Bạn đang xem bài viết Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk Tales (Truyện Dân Gian) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
* Từ vựng Unit 6: Folk tales (Truyện dân gian)
b. Work in pairs. Interview each other … (Thực hành theo cặp. Phỏng vấn nhau và cố gắng đoán tựa đề câu chuyện.)Hướng dẫn dịch:A: Đó là loại truyện gì?B: Đó là truyện cổ tích.A: Ai là nhân vật chính?B: Lọ Lem, chị kế của cô ấy, và hoàng tử.A: Nó nói về điều gì?B: Nó nói về Lọ Lem, một cô gái tốt bụng và xinh đẹp cuối cùng kết hôn với một hoàng tử.A: Đó là truyện Cinderella (Cô bé Lọ Lem) phải không?B: Đúng rồi!
* A Closer Look 1 (phần 1-5 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. These are pupular characters in … ()Gợi ý:
3.a The adjectives in the box … (Những tính từ trong khung thường được sử dụng để miêu tả những nhân vật trong truyện cổ tích. Đặt chúng vào cột đúng. Bạn có thể bổ sung thêm không?)Pronunciation4. Listen and repeat the sentences … (Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến ngữ điệu. Chúng lên giọng hoặc xuống giọng?)Bài nghe: Gợi ý:
Some more characters:
2. These creatures are popular … (Những con vật này là những nhân vật phổ biến trong truyện dân gian. Nối con vật này với các bức hình. Bạn có thể bổ sung thêm không?)Gợi ý:
2. Complete the following sentences … (Hoàn thành những câu sau bằng cách đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.)Gợi ý: 5.a Read the fable and put … (Đọc truyện ngụ ngôn và đưa động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)Gợi ý:
b. Now use these adjectives to … (Bây giờ sử dụng những tính từ này để mô tả một số nhân vật trong một trong những truyện dân gian yêu thích của bạn.)Gợi ý:– There’s a wolf in Little Red Riding Hood. He’s cunning and wicked.– Cinderella is a kind girl in the story “Cinderella”.– Saint Giong is brave in the story “Saint Giong”.– Mai An Tiem is a hard-working and kind farmer in the story “Legend of Watermelon”.– Lang Lieu is generous and kind in the story “Legend of Chung and Day cakes”.– The witch is very cruel and wicked in the story “Snow White and the seven dwarfs”.
Ngữ điệu: sử dụng ngữ điệu đi xuống trong câu cảm thán.
Ngữ điệu: sử dụng ngữ điệu đi xuống trong câu cảm thán.Hướng dẫn dịch:1. Công chúa thật xinh đẹp!2. Những hiệp sĩ thật dũng cảm!3. Con sói có cái mũi thật to!4. Yêu tinh thật dữ tợn!5. Hoàng tử thật đẹp trai!
* A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)Grammar1.a Read part of the conversation … (Đọc một phần bài hội thoại từ phần Getting Started. Chú ý tới phần gạch chân.)Phần này nói về thì Quá khứ tiếp diễn. Các bạn chú ý cấu trúc ở trang 61 sgk Tiếng Anh 8 mới.b. When do we use the past … (Khi nào chúng ta sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể nghĩ ra quy luật không?)Hướng dẫn dịch:– Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.Ví dụ: Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.– Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra khi một hành động ngắn hơn khác xảy đến (thì quá khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn hơn này).Ví dụ:Khi cô ấy đang khóc, một bà tiên xuất hiện.Một bà tiên xuất hiện trong khi cô ấy đang khóc.
3.a Use the past continuous and … (Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và những từ gợi ý để viết thành câu mô tả những gì đang xảy ra trong mỗi bức tranh.)Gợi ý:1. The servant was spinning in the woods.2. The girl was picking flowers by the side of the road.3. The knights were riding their horses to the cattle.4. Cinderella was dancing with the prince.5. Saint Giong was flying to heaven.6. The ogre was roaring with anger.b. Work in pairs. Ask and … (Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các tranh trong phần a.)Gợi ý:1. A: What was the servant doing?B: She was spinning.2. A: What was the girl doing?B: She was picking flowers by the side of the road.3. A: What were the knights doing?B: They were riding their horses to the castle.4. A: What was Cinderella doing?B: She was dancing with the prince.5. A: What was Saint Giong doing?B: He was flying to heaven.6. A: What was the ogre doing?B: It was roaring with anger.
4. Write the correct form of … (Viết hình thức đúng của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.)Gợi ý:1. was walking, stopped, had2. was lying, heard, needed3. heard, was follwing, started4. dropped, ate5. were dancing, left6. was missing, decidedHướng dẫn dịch:1. Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.2. Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất của ông.3. Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe bước chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.4. Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.5. Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.6. Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.
Hướng dẫn dịch:Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và một con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời. Rùa nói: “Tôi muốn bay được như thế!”. Đại bàng nghe nói và đồng ý giúp. Đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên đi. Khi chúng đang bay rất cao trên bầu trời, Đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng Rùa tội nghiệp rơi ngay lập tức xuống đất.b. What is the moral of the fable? (Bài học đạo đức của câu chuyện ngụ ngôn này là gì?)Be happy with what you are. (Hãy hạnh phúc với những gì bạn có.)
6.a Guess what your partner … (Hãy đoán những gì bạn của bạn đang làm chủ Nhật vừa rồi vào những thời điểm sau.)7:00 a.m: I think Mai was doing the morning exercises at the park at 7 a.m.10 a.m: I think Minh was doing his homework at home at 10 a.m.12:00: I think Nam was having lunch with his family at home at noon.3:00 p.m: I think Mai was watching movies on the TV at home at 3 p.m.5:00 p.m: I think Hoa was playing badminton in the park with Mai at 5p.m.9:00 p.m: I think Nam was preparing the lessons on Monday at 9 p.m.b. Ask your partner to check … (Hỏi bạn để kiểm tra dự đoán.)Gợi ý:1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last Sunday, Hoa?B: No, I wasn’t.2. A: Were you doing your homework at home at 10 a.m last Sunday, Minh?B: Yes, I was.3. A: Were you having lunch with your family at home at 12 noon last Sunday, Nam?B: No, I wasn’t.4. A: Were you watching movies on the TV at home at 3 p.m last Sunday, Mai?B: Yes, I was.5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m lastSunday, Huong?B: No, I wasn’t.6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday, Nam?B: Yes, I was.
2. Listen again. Fill the missing words. (Nghe lại. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.)Writing3. Make notes about one of … (Viết ghi chú về một trong những truyện cổ tích yêu thích của bạn. Bạn có thể sáng tạo ra câu chuyện của chính bạn.)Gợi ý 1: Bài nghe: 2. Write the correct words … (Viết từ đúng dưới mỗi bức tranh sau.)Grammar3. Put the words in the box into … (Đặt những từ sau vào đúng cột.) Gợi ý: 7. Number the lines of the … (Đánh số thứ tự vào các dòng để tạo thành đoạn đối thoại hoàn chỉnh. )Gợi ý:
2. Work in groups. In turn, retell … (Thực hành theo nhóm. Lần lượt kể lại câu chuyện cổ tích này cho các thành viên trong nhóm bằng từ ngữ của chính bạn. Chọn người kể chuyện hay nhắt trong nhóm.)Gợi ý:One day, Little Red Riding Hood’s gave her a basket to her sick granny. When she was picking up flowers in the side of the road, A Wolf appeared and asked her where she was going and she told him to her granfmother’s house; So hen ran ahead of her. When Little Red Riding Hood got to her granny’s house, the wolf had alreadly arrived and eaten her grandmother, however Red Riding Hood didn’t know this and entered. She saw her grandma she thought something was odd because her grandmother looked strange. That is when the wolf ate her as well! Luckily, a woodcutter heard the scream and ran the house to save Little Red Riding Hood and her grandma. Finally, the wolf ran away into the forest.
* Skills 1 (phần 1-6 trang 64 SGK Tiếng Anh 8 mới)Reading1. Read the fable The Starfruit Tree. … (Đọc truyện ngụ ngôn Cây khế. Sau đó tìm những từ sau và gạch dưới chúng trong câu chuyện. Chúng có nghĩa gì?)Hướng dẫn dịch:Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng nọ. Khi ông mất, ông để lại cho 2 con trai một gia tài. Nhưng người anh chỉ chia cho người em một cây khế. Khi trái chín, một con đại bàng đến và ăn trái. Người em nài nỉ đại bàng đừng ăn. Con đại bàng hứa trả ơn bàng vàng và bảo người em may một cái túi để đựng vàng. Con đại bàng chở người em trên lưng đến nơi có vàng. Tại đó, người em bỏ đầy vàng vào túi. Khi về đến nhà, người em trở nên giàu có. Người anh rất đỗi ngạc nhiên và yêu cầu người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, người anh đề nghị đổi gia tài lấy cây khế và người em tốt bụng đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh yêu cầu nó chở đến nơi có vàng. Người anh tham lam bỏ vàng vào một cái túi thật to và tất cả các túi trên quần áo của anh ấy. Trên đường về nhà, bởi vì vật chở quá nặng, con đại bàng mệt và thả người anh xuống biển.fortune – a large amount of money (gia tài – một số lượng tiền lớn)starfruit tree – tree with green fruit shaped like a star (cây khế – cây có trái màu xanh hình dáng giống như ngôi sao)ripe – ready to be eaten (chín)filled – put gold into the bag until there is no more space (bỏ đầy – bỏ vàng vào túi đến khi không chứa thêm được)repay – pay back (báo đáp)load – something that is being carried (vật chở – thứ gì đó được mang)
3. Now complete the details of the fable. (Bây giờ hoàn thành các chi tiết của truyện ngụ ngôn.)Gợi ý:(1) greedy (2) time (3) fortuneHướng dẫn dịch:
Những nhân vật chính
Nhân vật 1: người em. Anh ấy tốt bụng và thật thà.
Nhân vật 2: người anh. Anh ấy tham lam.
Nhân vật 3: con đại bàng. Nó biết ơn.
Speaking4. Read the story summaries … (Đọc tóm tắt truyện bên dưới. Quyết định truyện mà bạn thích đọc.)Hướng dẫn dịch:Tựa đề: Thánh GióngThể loại: Truyền thuyếtNhân vật chính: Thánh GióngCốt truyện: Thánh Gióng sống trong ngôi làng Phù Đổng. Anh ấy chi mới 3 tuổi, nhưng anh ấy không thể ngồi dậy hoặc nói lời nào. Tuy nhiên, khi kẻ thù xâm lược nước anh ấy, anh ấy đã giúp vua Hùng Vương thứ 6 đánh bại kẻ thù và cứu nước. Anh ấy bay lên trời và trở thành thánh.Tựa đề: Rùa và ThỏThể loại: Truyện ngụ ngônNhân vật chính: một con thỏ và một con rùaCốt truyện: Con thỏ luôn khoác loác chạy nhanh hơn rùa. Rùa thách thỏ chạy đua. Thỏ nhanh chóng bỏ xa rùa phía sau. Thỏ tin rằng nó sẽ thắng và nó ngừng lại để ngủ một giấc. Khi thỏ tỉnh dậy nó thấy rùa đã đến đích trước nó.Tựa đề: Bánh Chưng Bánh DàyThể loại: Truyện cổ tíchNhân vật chính: Hoàng tử Tiết Liêu, vợ anh ấy và Vua Hùng VươngCốt truyện: Vua Hùng thông báo rằng hoàng tử nào làm được món ăn ngon nhất sẽ trở thành vua mới. Hoàng tử Tiết Liêu và vợ anh ấy làm hài lòng nhà vua bằng cách tạo ra 2 loại bánh bằng gạo mà thể hiện cho Trời và Đất. Vua Hùng đã phong Tiết Liêu làm vua.
5. Work in pairs. Ask and answer … (Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các câu chuyện.)A: Mình muốn đọc truyện Thánh Gióng.B: Đó là loại truyện gì?A: Nó là truyền thuyết.B: Nhân vật chính trong truyện gồm những ai?A: …
6. GAME WHO AM I? Work in groups. One … (Trò chơi: Tôi là ai? Thực hành theo nhóm. Một học sinh tưởng tượng cậu ấy/cô ấy là một nhân vật trong một câu chuyện ở phần 4. Những người khác có thể đặt 3 câu hồi Yes/No để đoán cậu ấy/cô ấy là nhân vật nào.)Gợi ý:– Are you evil? (Bạn có độc ác không?)– Do you live in a castle? (Bạn có ở trong lâu đài không?)– Do you have long hair? (Bạn có tóc dài không?)– …* Skills 2 (phần 1-4 trang 65 SGK Tiếng Anh 8 mới)Listening1. Listen to the fairy tale … (Nghe câu chuyện cổ tích nàng Công chúa và con Rồng và sửa những phát biểu sau.)Bài nghe:
1. prince → princess2. giant → an ugly ogre3. sing → cry4. made friends with → marriedHướng dẫn dịch:1. Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua, một nữ hoàng và một công chúa.2. Một tối nọ, một yêu tinh xấu xí bắt có công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp của con yêu tinh.3. Một ngày nọ, con rồng nghe công chúa khóc để xin giúp đỡ.4. Cuối truyện, con rồng kết hôn với công chúa.
Hướng dẫn dịch:Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua và một nữ hoàng sống trong một lâu đài với con gái xinh đẹp của họ. Một đêm nọ, một yêu tinh xấu xí bắt cóc công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp tăm tối và cao của nó. Nhà vua và nữ hoàng rất buồn. Họ hứa tặng vàng cho hiệp sĩ mà cứu công chúa. Nhiều hiệp sĩ muốn cứu cô ấy. Nhưng tất cả họ đều chạy trốn khi đến tòa tháp và thấy yêu tinh gầm hét giận dữ. Một ngày nọ một con rồng đang bay qua tòa tháp thì nghe công chúa khóc xin giúp đỡ. Con rồng bay xuống tháp, lấy một hơi thở giận dữ và thổi bay yêu tinh đi. Con rồng giải cứu công chúa từ tòa tháp và nhẹ nhàng đặt lên lưng nó. Họ bay trở về lâu đài. Nhà vua và nữ hoàng rất vui. Con rồng biến thành hoàng tử đẹp trai và kết hôn với công chúa. Tất cả họ sống hạnh phúc mãi mãi.
Gợi ý 2:
4.a Use your notes in 3 … (Sử dụng ghi chú của bạn ở phần 3 để viết một câu chuyện cổ tích. Sử dụng truyện Công chúa và con rồng làm mẫu.)Gợi ý cho 1 ở trên:Once upon a time, the ruler of Heaven had a mouse in heaven. The Ruler decided to give him the key to take care of the rice warehouse. The mouse ate so much rice. The ruler was very angry and put the mouse in the land. When the mouse got to the land, he continues to eat the rice in the land so much. Therefore, the Ruler put his cat in the land to kill the mouse.Dịch:Ngày xửa ngày xưa, Ngọc Hoàng có một con chuột ở trên trời. Người quyết định trao cho chuột chìa khóa để trông coi kho lúa. Chuột ăn lúa rất nhiều. Ngọc hoàng rất tức giận và cho chuột xuống trần gian. Khi chuột xuống trần gian, nó vẫn ăn lúa rất nhiều. Vì vậy, Ngọc Hoàng cho mèo của ngài xuống trần gian để diệt chuột.Gợi ý cho 2 ở trên:Once upon a time, in a small village, ther was a little boy living with his granny. The little boy was called Tich Chu. He was a naughty boy. He was only interested in playing with friends. He didn’t care so much about his granny.Once day, her granny was very thirsty, she called Tich Chu but he wasn’t at home. He was playing with friends. His granny was so thirsty that she became a bird. She flew to find water. After coming back home. Tichs Chu couldn’t find his granny. He realized that his granny had become a bird. And he needed to find magic water for her. He accepted to do everything so that the bird could become his granny again. After overcoming all the diddicult and dangerous things on the way of searching for magic water, Tich Chu was able to bring magic water to the bird. The bird drank water and became his granny again. Tich Chu promised to his granny that a better grandchild to make granny happy. They lived happily since then.Dịch:Ngày xưa, trong một ngôi làng nhỏ có một cậu bé sống cùng với bà. Cậu bé tên là Tích Chu. Tích Chu là một cậu bé nghịch ngợm. Cậu ta chỉ mải mê chơi đùa với bạn của mình, cậu ta không quan tâm nhiều đến bà mình.Một hôm, bà Tích Chu khát nước quá. Bà gọi Tích Chu nhưng Tích Chu không có ở nhà. Cậu ta đang vui chơi với bạn bè của mình. Bà Tích Chu khát nước quá nên biến thành một chú chim và bay đi tìm nước. Khi Tích Chu trở về nhà, cậu ta không thấy bà mình đâu cả. Cậu biết rằng bà mình đã hóa thành chim, và cậu cần phải mang nước thần về cho bà. Cậu bé chấp nhận làm mọi điều để chim có thể biến trở lại thành bà nội của cậu. Sau khi vượt qua hết các trở ngại khó khăn và nguy hiểm trên đường đi tìm nước thần, cậu bé đã mang được nước thần về cho chim uống. Chim uống xong liền hóa lại thành bà. Tích Chu hứa với bà rằng cậu sẽ ngoan ngoãn hơn để bà vui long. Kể từ đó, họ sống hạnh phúc với nhau.b. Swap stories with your … (Trao đổi câu chuyện với các bạn cùng lớp và đọc truyện cho nhau nghe.)
* Looking Back (phần 1-7 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Think of an example for … (Nghĩ một ví dụ cho mỗi thể loại truyện trong khung. )– The intelligent boy is a folk tale.– Thanh Giong is a lengend.– The Tortoise and the Hare is a fable.– Chung cakes, Day cakes is a folk tale.– Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.
4. The following people were at home … (Những người sau đang ở tại nhà lúc 5 giờ chiều hôm qua. Lúc đó họ đang làm gì? Thực hành theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.)1. A: Was Nam playing video games?B: No, he wasn’t. He was playing the piano.2. A: Was Mrs Lan doing the gardening?B: No, she wasn’t, she was cooking.3. A: Was Mr. Hung writing a letter?B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading newspaper?4. A: Were Hoa and Hai playing table tennis?B: Yes, they were.5. A: Was Duong listening to music?B: No, he wasn’t. He was watching TV.6. A: Was Mai doing her homework?B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.
5. What were you doing at the … (Bạn đang làm gì vào những thời gian sau? Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi, như ví dụ.)1. A: What were you doing at ten o’clock?B: I was watching TV.2. A: What were you doing at 5 a.m this morning?B: I was sleeping.3. A: What were you doing at this time last week?B: I was cooking dinner.4. A: What were you doing at lunchtime yerterday?B: I was having the lunch.5. A: What were you doing 2 hours ago?B: I was playing badminton.
6. Work in pairs. Make exclamatory … (Thực hành theo cặp. Đặt câu cảm thán về một bạn học hoặc những bạn cùng lớp khác.)Gợi ý:– What a lovely shirt you’re wearing !– What a lovely book you have !– What a long ruler you have !– What a beautiful dress you’re wearing !– What a sweet voice you have !– What a colouful picture you draw !Communication
Hướng dẫn dịch:1 – D: Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều hôm qua?2 – I: Chiều hôm qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?3 – A: Mình đã cố gắng gọi cho cậu. Cậu xem phim gì vậy?4 – C: Shrek.5 – F: Mình không biết nó.6 – H: Nó là một phim hoạt hình. Nó thật là hay.7 – J: Nó nói về gì ?8 – B: Nó nói về một yêu tinh xanh lá tên là Shrek. Nó cứu một công chúa tên là Fiona.9 – G: Nó như một truyện cổ tích điển hình.10 – E: Không hẳn. Những nhân vật thật sự vui và câu chuyện thật đáng ngạc nhiên. Bạn nên xem nó.
* Project (phần 1-3 trang 67 SGK Tiếng Anh 8 mới)Entries in my diary (Ghi vào nhật ký của tôi)1. Read the fairy tale Sleeping Beauty. (Đọc truyện cổ tích Nàng công chúa ngủ trong rừng.)Hướng dẫn dịch:Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua tốt bụng và hoàng hậu. Họ không có con trong nhiều năm và rất buồn. Một ngày nọ, hoàng hậu sinh hạ một công chúa nhỏ dễ thương. Nhà vua rất vui. Ông tổ chức một buổi lễ lớn và tất cả các bà tiên trong vùng đều được mời. Nhưng nhà vua lại quên mời một bà tiên già và độc ác. Dù sao thì bà ấy cũng đến buổi lễ nhưng rất giận dữ. Bà đến gần công chúa và nói, “Khi ngươi 16 tuổi, ngươi sẽ chạm phải một con suốt và chết!” Một bà tiên tốt bụng đã nhanh chóng gieo một câu thần chú để thay đổi lời nguyền “Công chúa sẽ ngủ sâu thay vì chết.” Khi công chúa lên 16 tuổi, cô trở thành một thiếu nữ rất xinh đẹp. Mẹ cô luôn cẩn thận giữ cô tránh xa các con suốt. Nhưng một ngày nọ, công chúa nhìn thấy người hầu già đang ngồi quay tơ và vì thế cô ngồi xuống để quay. Khi công chúa chạm vào con suốt, cô chìm vào giấc ngủ sâu. Lúc này, mọi người trong lâu đài cũng rơi vào giấc ngủ. Công chúa ngủ trong 100 năm cho đến khi một vị hoàng tử đến lâu đài. Chàng hôn cô, và cô ấy tỉnh giấc. Họ yêu nhau, kết hôn, và sống hạnh phúc suốt đời.
2. Imagine you are a character in … (Tưởng tượng bạn là một nhân vật trong truyện Người đẹp ngủ trong rừng. Bạn có thể là nhà vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng từ, bà tiên tốt bụng, hoặc bà tiên già và độc ác. Viết 2 hoặc nhiều dòng vào trong nhật kí từ quan điểm của nhân vật. Sau đó, vẽ một bức hình để mô tả những gì đã xảy ra vào ngày hôm đó.)Gợi ý:12th OctoberMy father and mother were away. I had nothing to do. When I wa5 wandering through the castle, I saw an old servant spinning. I askec “What is this? May I try?”. “Of course, my pretty little girl,” said the old lady. I sat down to spin ans suddenly touched the spindle. I fell asleep immediately. I was told that I and every one in the castle slept for IOC years. One day my prince, my husband, arrived at the castle. He kissed me, then I and everyone woke up. We fell in love, got married, and lived happily ever after.Dịch:Ngày 12 tháng 10Ba và mẹ tôi đi xa. Tôi không có gì để làm. Khi tôi đang đi lòng vòng lâu đài, tôi thấy một người hầu đang quay tơ. Tôi hỏi “Đây là gì? Tôi thử được không?” “Dĩ nhiên, cô gái nhỏ của tôi.” Người đàn bà lớn tuổi nói. Tôi ngồi xuống quay và đột nhiên chạm vào con suốt. Tôi rơi vào giấc ngủ ngay lập tức. Tôi được kể rằng tôi và mọi người trong lâu đài ngủ thiếp đi trong 100 năm. Một ngày nọ, một hoàng tử, chồng tôi, đã đến lâu đài. Hoàng tử đã hôn tôi, sau đó tôi cùng mọi người thức dậy. Chúng tôi đem lòng yêu nhau, kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.
3. Share your entries with … (Chia sẻ nhật ký của bạn với các bạn học.)
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12
* Thể khẳng định (Affirmative form)
s + can + V (bare form) +…
Ex: He can speak English and Vietnamese.
Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt.
* Thể phủ định (Negative form)
s + cannot + V (bare form) +…
Lưu ý: cannot ta phải viết dính liền nhau, cannot viết tắt là can’t.
Ex: I can’t speak English. Tôi không thể nói tiếng Anh.
* Thể Nghi vấn (Interrogative form)
Can + s + V (bare form) +..?
Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau
Nếu có thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
Nếu không thể làm được yêu cầu của người hỏi:
Ex: Can you speak Russian? Bạn có thể nói tiếng Nga không? Yes, I can. Vâng, tôi có thể nói được tiếng Nga.
No, I can’t. Không, tôi không thể nói được tiếng Nga.
– Câu hỏi Wh- với can:
Wh- + can + s + V (bare form) +..?
What can you do? Bạn có thể làm gì?
– Dùng để diễn tả khả năng (ability) của chủ ngữ trong câu ở hiện tại.
Ex: I can swim. Tôi có thể bơi. /Tôi biết bơi.
I can communicate with foreigners.
Tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài.
– Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không.
Ex: I think so, but I can be wrong.
Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.
– Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng could (quá khứ của can).
Ex: Can I borrow your car tonight?
Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không?
Could là dạng quá khứ của can.
* Thể khẳng định (Affirmative form)
s + could + V (bare form) +…
s (Subject) chủ ngữ trong câu có thể là I/ you/ he/ she/ it/ we/ they/ danh từ số ít/ danh từ số nhiều/, …
Ex: He could speak English and Vietnamese.
(Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt).
* Thể phủ định (Negative form)
s + could not/ couldn’t + V (bare form) +…
Ex: I couldn’t speak Russian. (Tôi không thể nói tiếng Nga).
* Thể nghi vấn (Interrogative form)
Could + s + V (bare form) +…?
Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:
* Nếu có thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
Nếu không thể làm được yêu cầu của người hỏi:
No, s + couldn’t.
Ex: Could you speak Japanese? (Bạn có thể nói tiếng Nhật không’?)
Yes, I could. (Vâng, tôi có thể nói được tiếng Nhật).
No, I couldn’t. (Không, tôi không thể nói được tiếng Nhật).
– Chúng ta có thể dùng could để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong câu ở quá khứ.
Ex: I could speak Japanese when I was young.
(Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Nhật). (Có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)
– Ngoài ra could cũng có thể được dùng trong hiện tại để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không.
Ex: He could be the one who stole my money. Anh ta có thể là người đã trộm tiền của tôi.
– could dùng để yêu cầu, xin phép một cách lịch sự, trang trọng.
Ex: Could I have more sugar, please?
Làm ơn cho tôi thêm một chút đường nữa.
– could dùng để đưa ra một gợi ý, dùng ở hiện tại.
Ex: You could spend your vacation in Nha Trang.
Bạn có thể đi nghỉ mát ở Nha Trang.
– could not dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra)
Ex: He could not be the one who stole your money. I know him very well. Anil ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.
* Thể khẳng định (Affirmative form)
s + will be able to + V (bare form) +… s (Subject) chủ ngữ trong câu có thể là I/ you/ he/ she/ it/ we/ they/danh từ số ít/ danh từ số nhiều/…: He will be able to speak Japanese next year.
(Anh ta có thể sẽ nói tiếng Nhật vào năm tới).
* Thể phủ định (Negative form)
s + will not / won’t be able to + V (bare form) +…
Ex: Robots won’t be able to play football.
(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá).
* Thể nghi vấn (Interrogative form)
Will + s + be able to + V (bare form) +…?
Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:
* Nếu sẽ cổ thể làm được êu cầu của người hỏi, ta dùng:
* Nếu sẽ không thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
ex: Will you be able to speak Japanese in the future?
(Bạn sẽ có thể nói tiếng Nhật trong tương lai phải không?)
Yes, I will. (Vầng, tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật).
No, I won’t. (Không, tôi sẽ không thể nói được tiếng Nhật).
– Chúng ta có thể dùng will be able to để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong câu ở tương lai.
Ix: I will be able to speak Japanese in the future
(Tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật trong tương lai), (hiện tại đang học tiếng Nhật, trong tương lai sẽ nói được)
B. Vocabulary
– play football /pleɪ ˈfʊtˌbɔl/ : chơi bóng đá
– sing a song /sɪŋ eɪ /sɔŋ/: hát một bài hát
– teaching robot /ˈtiː.tʃɪŋ ˈroʊ.bɑːt/: người máy dạy học
– worker robot /ˈwɜr·kər ˈroʊ.bɑːt/: người máy công nhân
– doctor robot /ˈdɑk·tər/: người máy bác sĩ
– home robot /hoʊm ˈroʊ.bɑːt/: người máy gia đình
– laundry chúng tôi (n): giặt ủi
– make the bed /meɪk ðə bed/: dọn giường
– cut the hedge /kʌt ðə hedʒ/: cắt tỉa hàng rào
– do the dishes /du ðə dɪʃ:ez/: rửa chén
– (good/bad) habits /ˈhæb.ɪt/: thói quen (tốt /xấu)
– go to the pictures/the movies : đi xem tranh/ đi xem phim
– there’s a lot to do : có nhiều việc cần phải làm
– go out /ɡoʊ aʊt/: đi ra ngoài, đi chơi
– go/come to town: đi ra thành phố
– gardening /ˈɡɑːr.dən.ɪŋ/ (n): công việc làm vườn
– guard /ɡɑːrd/ (v) canh giữ, canh gác
– laundry chúng tôi (n): quần áo cần phải giặt
– lift /lɪft/ (v): nâng lên, nhấc lên, giơ lên
– minor /ˈmɑɪ·nər/ (adj): nhỏ, không quan trọng
– opinion /əˈpɪn yən/ (n): ý kiến, quan điểm
– planet /ˈplæn·ɪt/ (n): hành tinh
– recognize /ˈrek·əɡˌnɑɪz/ (v): nhận ra
– robot /ˈroʊ.bɑːt/ (n): người máy
– role /roʊl/ (n): vai trò
– space station /speɪs ˌsteɪ·ʃən/ (n): trạm vũ trụ
– type /taɪp/ (n): kiểu, loại
– water /ˈwɔ·t̬ər/ (v): tưới, tưới nước
C. Getting started
Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?
Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.
Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?
Giáo sư Alex: À, trong quá khứ chúng có vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.
Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?
Giáo sư Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều việc. Người máy gia đình có thể làm việc nhà. Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.
Phong: Chúng có thể xây nhà được không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.
Nick: Chúng có thể dạy học không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.
Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.
Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như là chơi bóng đá hay lái xe đâu.
a. Read the conversation again. Answer the following questions.
(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
Người máy có thể làm gì trong quá khứ?
Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.
Người máy có thể dạy học không?
Vâng, chúng có thể.
They will be able to do many things like humans.
Người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.
Người máy sẽ chơi bóng đá hay lái xe không?
b. Find the four types of robots in the conversation. Write them under the correct pictures below.
(Tìm 4 loại người máy trong bài đàm thoại và viết tên chúng bên dưới những bức hình.)
Task 2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases.
(Nối những hoạt động với những bức tranh sau đó nghe, kiểm tra lặp lại những cụm từ đó.)
2 – d: dọn giường
3 – a: cắt tỉa hàng rào
4 – b: rửa chén
Task 3. Game: Miming (Trò chơi: Diễn kịch câm)
Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap.
(Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một hành động có trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổi vai.)
A: What am I doing?
B: You’re doing the dishes.
A: Yes, that’s right./No, try again.
A: Tôi đang làm gì?
B: Bạn đang rửa chén.
A: Đúng rồi./ Sai rồi, thử lại đi
Task 4. Look at the pictures. Tell your partner whether you can or can’t do now.
(Nhìn vào những bức hình. Nói cho bạn học về điều mà em có thể làm và không thể làm bây giờ.)
I can/can’t play football.
Tạm dịch: Tôi có thể / không thể chơi bóng đá
I can/can’t climb a mountain.
Tạm dịch: Tôi có thể / không thể leo lên một ngọn núi.
I can/can’t play the guitar.
Tạm dịch: Tôi có thể / không thể chơi guitar.
I can/can’t sing an English song.
Tạm dịch: Tôi có thể / không thể hát một bài hát tiếng Anh.
Go around the class asking these questions. Find out:
The sports or games that all people can play
The sports or games that some people cannot play
The sports or games that no one can play
Survey questions
Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:
– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi.
– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi
– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.
Câu hỏi khảo sát:
Bạn có thể chơi bóng bàn không?
Bạn có tập karate không?
Bạn có thể chơi cờ không?
Bạn có tập judo không?
Bạn có thể chơi cầu lông không?
Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?
D. A closer look 1
Task 1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/phrases.
(Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những từ hoặc cụm từ đó.)
Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta
Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì
Tạm dịch: canh gác nhà cửa
Task 2 Write another word/phrase for each verb.
(Viết một từ hoặc cụm từ cho mỗi động từ.)
guard the factory: canh gác nhà máy
make the cake: làm bánh
understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ
lift the book box: nâng thùng sách
recognize the film: nhận ra bộ phim
Task 3. Put the words in the correct order.
(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)
Tạm dịch: Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.
Could you read and write when you were 6?
Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?
Robots could lift heavy things some years ago.
Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.
Robots couldn’t move easily until recent years.
Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.
Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago.
(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm.)
A: Could Ongaku make coffee two years ago?
B: No, it couldn’t.
A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?
B: No, it couldn’t.
A: Could Ongaku guard the house two years ago?
B: No, it couldn’t.
A: Could Ongaku understand what we say two years ago?
B: No, it couldn’t.
A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?
B: Không, nó không thể.
A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?
B: Không, nó không thể.
A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?
B: Không, nó không thể.
A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?
B: Không, nó không thể.
Task 5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.
(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.)
– I could water the flower.
– I could clean the house.
– I could feed the dog.
– I couldn’t cook a meal.
– I couldn’t wash the dishes.
– I couldn’t do judo.
– Tôi có thể tưới hoa.
– Tôi có thể lau nhà.
– Tôi có thể cho chó ăn.
– Tôi không thể nấu một bữa ăn
– Tôi không thể rửa chén.
– Tôi không thể tập judo.
Task 6 Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oi/ và /au/)
Task 7. Listen to the sentences. Circle the word you hear.
(Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.)
Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?
Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.
Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.
She took a bow when she finished her song.
Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.
Task 8 Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.
(Nghe và thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /oi/ và /au/.)
Đồ chơi người máy của tôi
Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nhảy lên xuống
Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt
Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà
Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nói rõ và lớn
Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào
Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà
E. A closer look 2
Task 1. Put the words in the correct order.
(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành câu.)
In 2030, robots will be able to do many things like humans.
Tạm dịch: Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.
Will robots be able to talk to us then?
Tạm dịch: Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
Robots won’t be able to play football.
Tạm dịch: Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.
Will robots be able to recognize our faces?
Tạm dịch: Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không?
Task 2. Will you be good at English when you are in Year 8?
(Khi em học lớp 8 em có giỏi tiếng Anh không?)
Look at the pictures and tick (√) Yes or No. Then write what you think you will or won’t be able to do when you are in Year 8.
Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.
đọc sách tiếng Anh
nói tiếng Anh qua điện thoại
viết một bài luận tiếng Anh
nói tiếng Anh với một nhóm người
hiểu tiếng Anh trong bài đàm thoại
viết một bức thư cho một người bạn Anh
Task 3. Work in pairs. Ask and answer the questions about the activities in 2. Tell the class about your partner.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những hoạt động trong phần2. Nói cho lớp nghe về bạn học của em.)
A: Will you be able to read an English book when you are in Year 8?
B: Yes, I will. /No, I won’t.
A: Bạn sẽ có thể đọc sách tiếng Anh khi bạn học lớp 8 không?
Task 4. Fill the gaps with can, can’t, could, couldn’t, will be able to or won’t be able to.
(Điển vào chỗ trông với “can, can’t, could, couldn’t, will be able to” hoặc “won’t be able to”.)
In the past, robots couldn’t teach in classes, but they can now
Tạm dịch: Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ chúng có thể.
Robots can’t talk now. In 2030, they will be able to talk to people.
Tạm dịch: Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện.
Mr. Van could run very fast when he was young. Now he can’t.
Tạm dịch: Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.
In 2030, robots will be able to talk to us, but they won’t be able to do more complicated things.
Tạm dịch: Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.
My little sister is very clever. She can already read some words.
Tạm dịch: Bé em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.
Task 5. Complete the sentences. Use will be able to, can, could, and the verbs from the box.
(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng “will be able to, can, could” và những động từ trong khung.)
This robot will be able to recognize our faces when scientists improve it.
Tạm dịch: Người máy này sẽ nhận ra được khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.
Giải thích: recognize ones face: nhận diện khuôn mặt
Home robots are more useful today – they can make the bed.
Tạm dịch: Ngày nay người máy gia đình có ích hơn – chúng có thể dọn giường.
Giải thích: make the bed: dọn giường
Even in the past, robots could do the laundry.
Tạm dịch: Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi được.
Giải thích: do the laundry: giặt ủi
Now, robots can guard the house. When there’s a problem, they send a message to our mobile.
Tạm dịch: Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn dề gì chúng gửi tin nhắn đến điện thoại của chúng ta.
Giải thích: guard the house: canh gác nhà cửa
Task 6 Work in pairs. Look at the information from the table below and tell your partner what Kitty could do in the past, can do now and will be able to do in the future.
(Làm việc theo cặp. Xem thông tin ở bảng bên dưới và nói cho bạn học nghe người máy Kitty có thể làm gì trong quá khứ, có thể làm gì ở hiện tại và sẽ có thể làm gì trong tương lai.)
In the past, Kitty could lift heavy things.
Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house.
In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.
Trong quá khứ, Kitty có thể nâng vật nặng.
Bây giờ, nó có thể nâng vật nặng, pha cà phê và canh gác nhà cửa.
Trong tương lai, nó sẽ có thể nâng vật nặng, pha cà phê, canh gác nhà cửa và hiểu chúng ta nói gì.
F. Communication
Task 1. Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill in each gap with the word you hear.
(Nghe chương trình radio từ Bản tin 4Teen. Sau đó điền vào chỗ trống với từ em vừa nghe được.)
Chào mừng bạn đến với chương trình “Công nghệ và bạn”. Hôm nay chúng hỏi bạn bè chúng tôi trên khắp thế giới nói cho chúng tôi nghe về người máy của họ.
Đầu tiên, Tommy đến từ Sydney, Úc: Người máy của tôi có thể hiểu vài từ. Nó có thể chải tóc cho tôi và giúp tôi mặc quần áo. Tuy nhiên, nó không thể lau chùi giày bởi vì nó không thể uốn cong được.
Thứ hai, Linh Trần đến từ Hà Nội, Việt Nam: Người máy của tôi là một đồng hồ báo thức. Nó có thể đánh thức tôi dậy mỗi buổi sáng. Nó có thể nói “Dậy đi!”. Nó có thể đẩy tôi ra khỏi giường. Nó đã giúp tôi đến trường đúng giờ.
Cuối cùng, Nubita đến từ Tokyo, Nhật Bản: Người máy tương lai của tôi sẽ thể giúp tôi làm vườn. Nó sẽ có thể tưới cây. Nó cũng sẽ có thể cắt tỉa hàng rào.
Task 2. Interview three people about what skills they want their robots to have. Note their answers in the table below.
(Phỏng vấn 3 người về những kỹ năng mà người máy của họ có được. Ghi chú câu trả lời của họ trong bảng sau.)
Task 3. Report your results to the class.
(Báo cáo kết quả của em cho lớp.)
Task 1. Find the following words/phrases in the text below. What do they mean?
(Hãy tìm những từ hoặc cụm từ sau trong bài đọc. Chúng có nghĩa gì?)
người máy không gian
trạm không gian
người lập kế hoạch
người đánh máy
Task 2. Read the news report on the international robot show. Then, answer the questions.
(Đọc bản tin về buổi trình diễn người máy quốc tế. Sau đó, trả lời các câu hỏi sau.)
Hôm nay có một buổi trình diễn người máy quô’c tế đang diễn ra ở Hà Nội. Có nhiều người đến xem buổi trình diễn. Họ có thể xem nhiều loại người máy ở đó.
Những người trẻ tuổi thì quan tâm đến người máy gia đình. Những người máy này có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, lau nhà và giặt ủi.
Bọn trẻ thích xem người máy dạy học. Những người máy này có thể giúp chúng học tập. Người máy dạy học có thể dạy chúng tiếng Anh, văn học, toán và những môn học khác. Chúng có thể giúp bọn trẻ cải thiện phần phát âm. Những loại người máy khác cũng có mặt ở buổi trình diễn. Những người máy này có thể làm được nhiều việc. Người máy công nhân có thể xây nhà và những tòa nhà lớn; người máy bác sĩ có thể giúp đỡ người bệnh; và người máy không gian có thể xây trạm không gian trên Mặt trăng và những hành tinh khác.
Buổi trình diễn người máy quốc tế.
Những người trẻ tuổi.
Trẻ em thích nhìn thấy chúng.
Có những người máy công nhân, người máy bác sĩ và người máy không gian.
Task 3 Read the text again and fill the table below.
(Đọc lại đoạn văn và điền vào bảng bên dưới)
Task 4. Write what you think each type of robot will be able to do in the future
(Viết những việc mà em nghĩ mỗi loại người máy sẽ có thể làm được trong tương lai.)
Task 5. Work in groups. Take turns talking about types of robots and what they will be able to do in the future. Can you think of other types of robots?
(Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về những loại người máy và những điều mà chúng sẽ có thể làm được trong tương lai. Em có thể nghĩ về những loại người máy khác không?)
Entertainment robots: play music, dance, recognize songs.
Người máy giải trí: chơi nhạc, nhảy (khiêu vũ), nhận biết bài hát.
Task 1. Do you agree or disagree with these statements?
(Em có đồng ý với những câu này không?)
Task 2. Phong, Vy, Mi and Duy are working in a group. They are discussing what robots will be able to do in the future. Listen to their discussion and find out which person says what.
Phong: Some people think in the near future robots will be able to do all of our work. What do you think about this, Vy?
Vy: I agree. I think we will live comfortably then.
Phong: What’s your opinion, Duy?
Duy: I agree with Vy. I think they will even be able to do dangerous work for us.
Phong: What about you, Mi?
Mi: I don’t agree, Duy and Vy. I think if they do all of our work, we will have nothing to do.
Phong: I agree with you, Mi. Robots won’t be able to do all of our work.
Mi: Yeah. I think we must be careful with robots because some people will use robots to do bad things.
Phong: Một số người nghĩ rằng trong tương lai gần robot sẽ có thể làm tất cả công việc của chúng tôi. Bạn nghĩ gì về điều này, Vy?
Vy: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ chúng ta sẽ sống thoải mái sau đó.
Phong: Ý kiến của bạn là gì, Duy?
Duy: Tôi đồng ý với Vy. Tôi nghĩ rằng họ thậm chí sẽ có thể làm công việc nguy hiểm cho chúng tôi.
Phong: Còn anh thì sao?
Mi: Tôi không đồng ý, Duy và Vy. Tôi nghĩ nếu họ làm tất cả công việc của chúng tôi, chúng tôi sẽ không có gì để làm.
Phong: Tôi đồng ý với bạn, Mi. Robot sẽ không thể thực hiện tất cả công việc của chúng tôi.
Mi: Ừ. Tôi nghĩ chúng ta phải cẩn thận với robot vì một số người sẽ sử dụng robot để làm những việc xấu.
Task 3. Listen again. Tick (√) which statements are true or false.
(Nghe lại. Chọn câu nào đúng ghi T (True), câu nào sai ghi F (Fasle).)
Tạm dịch: Vy không đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai gần người máy sẽ có thể làm tất cả các công việc của chúng ta.
Tạm dịch: Duy đồng ý với ý kiến chúng ta sẽ sống thoải mái hơn trong tương lai gần.
Tạm dịch: Mi không đồng ý với quan điểm của Duy và Vy.
Tạm dịch: Mi không nghĩ rằng chúng ta nên cẩn thận với người máy.
Task 4. Complete the paragraph with the phrases or sentences from the box.
(Hoàn thành đoạn văn sau với cụm từ hoặc câu ở trong khung.)
Tôi không đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai người máy sẽ hữu ích với chúng ta. Đầu tiên, chúng sẽ không thể làm những công việc phức tạp như lái xe hơi hoặc sử dụng máy tính. Thứ hai là, nếu người máy làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ không có gì để làm. Cũng không có đủ năng lượng trong tương lai bởi vì những người máy tương lai sẽ sử dụng quá nhiều điện. Cuối cùng, chúng ta phải cẩn thận bởi vì vài người sẽ sử dụng người máy để làm những điều xấu. Vì những lý do này, tôi không nghĩ người máy sẽ hữu ích trong tương lai chúng ta.
Task 5. Write a paragraph to support the idea that: robots will be very useful in the future. You can use some of these ideas or your own.
(Viết một đoạn văn để hỗ trợ những ý kiến rằng người máy sẽ hữu ích trong tương lai. Em có thể sử dụng vài ý kiến sau, hoặc ý kiến riêng của em.)
I agree with the idea that in the future robots will be very useful to us. Firstly, home robots will be able to do all of our housework. Secondly, teaching robots will be able to help children do their homework. Next, worker robots will be able to build houses in the air; doctor robots will be able to help sick people; space robots will be able to build space stations on many other planets. Finally, robots will be able to do dangerous work for us. For these reasons, I think that robots will be useful in our future.
Tôi đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai người máy sẽ hữu ích cho chúng ta. Đầu tiên, người máy gia đình sẽ có thể làm tất cả các công việc nội trợ. Thứ hai là, người máy dạy học sẽ có thể giúp trẻ em làm bài tập về nhà. Kế đến, người máy công nhân sẽ có thể xây nhà trong không trung, người máy bác sĩ sẽ có thể giúp đỡ người bệnh; người máy không gian sẽ có thể xây trạm không gian trên nhiều hành tinh khác. Cuối cùng, người máy sẽ làm những công việc nguy hiểm thay cho chúng ta. Vì những lý do đó mà tôi nghĩ rằng người máy sẽ hữu ích trong tương lai của chúng ta.
I. Looking back
Task 1. Write the correct words to complete the phrase.
(Viết những từ đúng để hoàn thành những cụm từ sau.)
Task 2. Fill the gaps with the verbs from the box.
(Điền vào chỗ trống với những từ trong khung.)
Tạm dịch: Người máy sẽ có thể canh gác nhà chúng ta khi chúng ta đi xa.
Giải thích: guard the house: canh giữ nhà
Tạm dịch: Cha tôi không bao giờ đi đến quán cà phê bởi vì ông có thể pha cà phê ở nhà.
Giải thích: make coffee: pha cà phê
Tạm dịch: Bạn có hiểu tất cả những gì tôi nói không?
Giải thích: understand: hiểu, nghe hiểu
Tạm dịch: Người máy sẽ có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta phải không?
Giải thích: recognize ones face: nhận diện khuôn mặt
Task 3. Read and complete the interview about home robots with will be able to or won’t be able to.
(Đọc và hoàn thành bài phỏng vấn về người máy gia đình với “will be able to” hay “won’t be able to”.)
Người phỏng vấn: Người máy đã có trong các nhà máy. Người ta sẽ có người máy ở nhà không?
Chuyên gia về người máy: Có. Tôi nghĩ chúng sẽ có thể làm tất cả việc nhà của chúng ta.
Người phỏng vấn: Nhưng chúng sẽ không thể thay thế máy tính cá nhân. Đúng không?
Chuyên gia về người máy: Đúng thế, nhưng một ngày nào đó chúng sẽ có thể sử dụng máy tính.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Người máy gia đình sẽ có thể làm được gì nữa?
Chuyên gia về người máy: À, chúng sẽ có thể làm vườn nhưng chúng sẽ không thể chơi thể thao và chơi trò chơi với bạn được.
Task 4. Make questions with these words. What are the positive and negative answers to these questions?
(Đặt câu hỏi với những từ sau. Đâu là những câu trả lời phủ định hay khẳng định?)
Will robots be able to make coffee in the future?
Yes, they will./ No, they won’t.
Robot có thể pha cà phê trong tương lai không?
Vâng, họ sẽ. / Không, họ sẽ không làm thế.
Could he ride a bike when he was in Year 6?
Yes, he could./ No, he couldn’t.
Anh có thể đi xe đạp khi anh học lớp 6 không?
Vâng, anh ấy có thể. / Không, anh ấy không thể.
Yes, I can. / No, I can’t.
Bạn có thể làm các món ăn không?
Vâng tôi có thể. / Không, tôi không thể.
Task 5. Write what you could do when you were ter. what you can do now, and what you will be able to do after you finish Year 6.
(Viết những gì mà em có thể làm được khi em 10 tuổi, bây giờ em có thế làm được gì và em sẽ làm được gì sau khi học xong lớp 6.)
A: Could you swim when you were ten?
B: Yes, I could/No, I couldn’t.
A: Could you swim when you were 10?
B: Yes, I could./ No, I couldn’t.
A: Can you draw a picture now?
B: Yes, I can./ No, I can’t.
A: Will you be able to play guitar after you finish Year 6?
B: Yes, I will./ No, I won’t.
A: Bạn có thể bơi khi bạn 10 tuổi không?
B: Có, tôi có thể. /Không, tôi không thể.
A: Bạn có thể vẽ một bức tranh bây giờ không?
B: Có, tôi có thể/ Không, tôi không thể.
A: Bạn sẽ có thể chơi ghi ta sau khi bạn học xong lớp 6 không’?
B: Có, sẽ chơi. / Không, tôi sẽ không.
Task 6. Match the questions with the correct answers.
(Nối các câu hỏi với câu trả lời đúng)
Bạn có thể lái xe máy không?
Vâng tôi có thể.
Bạn nghĩ gì về người máy mới?
Theo ý tôi, nó thật thông minh.
Anh ấy có thể đọc được khi anh ấy 6 tuổi không?
Không, anh ấy không thể.
Người máy sẽ có thể làm được những công việc khó khăn như lái xe đạp hoặc xe hơi không?
Không, chúng không thể
J. Project
MY DREAM ROBOT (Người máy trong mơ của tôi)
Task 1. Draw a robot of your own (or find a photo or a picture of a robot).
(Vẽ một người máy của riêng em (hoặc tìm một bức hình về một người máy).)
Task 2. Think about the questions below and write a description of your robot.
(Nghĩ về những câu hỏi bên dưới và viết một đoạn miêu tả vể người máy của em.)
– Nó trông như thế nào?
– Nó có thể làm gì bây giờ?
– Trong tương lai nó sẽ có thể làm gì?
My own robot is named Shiro. It is small like a cat. It can play music, dance to the melody of a song and recognize the name of the song is heard. It also can wake me up every morning. In the future, it will be able to broadcast the weather and understand some questions from me.
Người máy của tôi tên là Shiro. Nó nhỏ như một con mèo. Nó có thể chơi nhạc, nhảy theo giai điệu bài hát và có thể nhận ra được tên bài hát mà nó đã nghe. Nó cũng có thể đánh thức tôi mỗi sáng. Trong tương lai nó có thể dự báo thời tiết và có thể hiểu được vài câu hỏi của tôi.
Với lời giải chi tiết trên Step Up cung cấp dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 12 từ những phần ngữ pháp, nghe, từng vựng và phần đọc. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với lượng bài tập, lý thuyết bằng phương pháp mới và tốt nhất, StepUp sẽ đồng hành cùng các em thông qua các phần mềm học tiếng Anh, sách học tiếng Anh đầy đủ và cập nhật nhất. Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.
Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5
Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sách Giáo Khoa Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Nhat 7, Sách Giáo Khóa Tiếng Anh Thí Điểm Tập 2 Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Tập 2, Sach Giao Khoa Tieng Viet Tap 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4, Sách Giáo Khoa 6 Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Lớp 6 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp, Sach Giao Khoa Tieng Viet 1 Tap 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiêng Việt Lớp 3, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 3 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 3 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Thí Điểm Tiếng Anh Lớp 12, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 11, Sách Giáo Khoa Tieng Pháp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6 Thí Điểm,
Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh,
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 13: Festivals.
Giải sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 unit 13: Festivals.1. Getting started. Work with a partner. Where should these people go on their visited to Vietnam? Why? 1. Tom likes swimming and sunbathing. He should go to Nha Trang. 2. David is interested in ancient cities. He should go to hue or hoi an. 3. Huckleberry likes mountain climbing. He should go to Sa pa. 4. Oliver is keen on pottery. He should go to Hai Duong. 5. Robinson is fond of crowded place. He should go to ho chi Minh city.
2. Listen and read. True(T) or false(F)? Check(v) the boxes. Then correct the false sentences and write them in your exercise book. A.F. One person from each team takes part in the water fetching contest. B. F. One person must take one water bottle. C. T D.F. Pieces of bamboo are used to make the fire. E. F. In the final contest, the judges taste the rice. F. T
3. Speak. Work with a partner. Mrs. Quyen is talking to Lan about their preparations for tet. Put their sentences in the correct order. Start like this. Mrs. Queen : 1,7,3,5,9. Lan: 2,8,4,10,6.
4. Listen. 1. Listen to the conversation and fill in the gaps. A… Her husband… Flower market B… Traditional C… Dried watermelon D… Make
Mrs. Robinson: Go to the flower market and buy some preach blossom and a bunch of marigolds. Liz: Go to the market and pick up some candy and one packet of dried and watermelon seeds. Mrs. Robinson: Go to Mrs. Nga’s house and learn how to make spring rolls.
5. Read.1. Complete the table. Christmas tree-Riga-early 1500s Christmas card-England-mid 19th century. Christmas carols- – 800 years ago. Santa Claus-USA-1023
2. Answer the questions. A. The Christmas tree came to the USA in the 1800s. B. Because he wanted to send Christmas greeting to his friends. C. Christmas songs were first performed eight hundred years ago. D. Clement Clarke Moore an American professor wrote this poem. E. Santa Claus is based on the description of saint Nicholas in the poem.
6. Write. Use the information in the dialogue listen and read to fill in the gaps in this report. 1. Rice-cooking 2. One 3. Water fetching 4. Run 5. Water 6. Traditional 7. Bamboo 8. Six 9. Separate 10. Added
7. Language focus.1. Use the passive forms of the verbs in the box. Decided whether the time is part, present or future. A… Were performed B… Was decorated… Put C. Is made D. Will be held E. Was awarded F. Was written
2. Complete the conversation. Use the verbs in the box. 1. Jumbled 2. Broken 3. Broken 4. Scattered 5. Pulled
3. Rewrite the sentences in your exercise book. Use a compound word in your sentences. A. It’s a fire-making contest. B. It’s a bull-fighting festival. C. The united states has a big car-making industry. D. Last week Tran Hung Dao school held a flower-arranging contest. E. Vietnam is a rice-exporting country. F. This is a clothes-washing machine.
4. Yesterday Lan’s grandmother, Mrs. Thu, needed a plumber. A man came to her door. Report what the man told Mrs. Thu. B. He said he could fix the faucets. C. He said the pipes were broken. D. He said he pipes were very expensive. E. He said she had to pay him then.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk Tales (Truyện Dân Gian) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!