Xu Hướng 5/2023 # Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 1: Writing (Trang 9) # Top 13 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 1: Writing (Trang 9) # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 1: Writing (Trang 9) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 1: My new school

E. Writing (trang 9 SBT Tiếng Anh 6 mới)

1. Make sentences using the words … (Tạo các câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho sao cho phù hợp.)

1. Computer studies is Trong’s favourite subject.

2. Mrs Hoa is our teacher of English.

3. There are six coloured pencils in my friend’s box.

4. Where dose Ms Lan live?

5. Shall I introduce you to my best friend, An Son?

Hướng dẫn dịch:

1. Vi tính là môn học yêu thích của Trọng.

2. Cô Hoa là giáo viên của chúng tôi.

3. Có 6 câu bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.

4. Cô Lan sống ở đâu?

5. Tôi có nên giới thiệu bạn với người bạn thân nhất của tôi không, An Sơn?

2. Here is a list of some ideas … (Đây là một danh sách gồm vài ý kiến cho nội quy lớp của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn nội quy.)

1. Cố gắng đến trường đúng giờ.

2. Nhớ mang đầy đủ sách, đồ dùng học tập, bài tập về nhà.

3. Tập trung nghe giảng bài trong lớp.

4. Chuẩn bị trước để làm việc theo cặp hoặc nhóm.

5. Làm tất cả bài tập về nhà mà giáo viên giao.

6. Cố gắng tập nói tiếng Anh trong buổi học tiếng Anh.

Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn để đưa ra nội quy học tập của bạn. Sử dụng nội quy học của Linda và bạn có thể thêm ý kiến của riêng mình.

Mẫu:

We also have some class rules and we try to keep all of them. We always try to arrive on time. Before we go to school, we always remember to prepare book, notebooks, pen, pencil, school bag. We always listen carefully to teachers in classroom and try to raise our new ideas in lessons. We always pre-read the new lesson and finish the homework the teacher gives. And we try to finish the experiments in Physics or Chemistry room.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi cũng có vài nội quy học tập và cố gắng tuân theo các nội quy. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ. Trước khi chúng tôi đến trường chúng tôi luôn chuẩn bị sách, vở, bút mực, bút chì, cặp sách. Chúng tôi luôn cố gắng lắng nghe kĩ giáo viên giảng bài trong lớp học và phát biểu ý kiến trong giờ. Chúng tôi luôn đọc bài mới trước và hoàn thành bài tập về nhà mà cô giáo giao. Và chúng tôi luôn cố gắng hoàn thành các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm vật lý hoặc hóa học.

Tham khảo Unit 1 Tiếng anh 6 :

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 4: Writing (Trang 31

Unit 4: My neighbourhood

E. Writing (trang 31-32 SBT Tiếng Anh 6 mới)

1. Rewrite the sentences using the words … (Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc đơn. Không thay đổi nghĩa của các câu và không thay đổi hình thức của từ.)

Đáp án:

1. Ha is more hard-working than Quang.

2. A village is more peaceful than a city

3. My house is between a post office and a café.

4. Can you tell something about your neighbourhood please?

5. Apples are more expensive than oranges.

Hướng dẫn dịch:

1. Hà chăm chỉ hơn Quang.

2. Làng quê yên bình hơn thành phố.

3. Nhà tôi nằm giữa bưu điện và quán cà phê.

4. Bạn có thể nói vài điều về hang xóm của bạn không?

5. Táo đắt hơn cam.

2. Write a paragraph about your neighbourhood … (Viết một đoạn văn về xóm của bạn ( Khoảng 100 từ), Sử dụng các từ gợi ý bên dưới:)

– xóm bạn ở đâu? ( Ở thành phố, gần thành phố, ở miền quê, ở miền núi…)

– bạn có thể thấy gì trong xóm của bạn? ( Đường, nhà cửa, cây, đồi, trung tâm mua sắm, trường học, rạp phim…)

– Đường/ nhà cửa/ cửa hàng trong xóm như thế nào?

– bạn có thích sống trong xóm không?

Bài mẫu:

My neighbourhood is in the country. In my neighbourhood, there are streets, trees, schools post office and parks. The streets are big and clean with so many big trees in the streets. The school is very near my house and it’s primary school The post office is behind the park. The houses in my neighbourhood are very big but the shops are small. I really like living in my neighbourhood.

Hướng dẫn dịch:

Xóm tôi nằm ở miền quê. Trong xóm, có đường xã, cây cối, trường học, bưu điện, công viên. Đường xá lớn và sạch sẽ với nhiều cây to trên đường. Trường học rất gần nhà tôi và nó là trường tiểu học. Bưu điện nằm phía sau công viên. Nhà cửa trong xóm rất lớn Nhưng cửa hàng thì nhỏ. Tôi rất thích sống trong xóm của tôi.

Tham khảo Unit 4 Tiếng Anh 6 :

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-my-neighbourhood.jsp

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Unit 10: Writing (Trang 39)

Unit 10: Space travel

E. Writing (trang 39 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Match the following words/phrases…(Nối các từ/cụm từ sau với sản phẩm tương ứng. Một từ có thể đi với nhiều sản phẩm.)

1. Yummy! Perfect! Out of this world! Just one more scoop, please…

2. Top quality at a low price! Perfect! Practical! Your work, your world.

3. The astronauts’ favourite! Perfect! Enriched with vitamin E.

1. What are you waiting for? Upgrade your car today!

2. Wouldn’t it be great if chocolate grew on trees?

3. Get all you need for beautiful healthy-looking hair.

4. No frontiers for you and your laptop.

5. Because girls love comfort and style, we design both into our shoes.

6. An exclusive offer just for you!

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn còn chờ gì nữa? Nâng cấp xe của bạn ngay hôm nay!

2. Sẽ không tuyệt như vậy nếu sô cô la trồng trên cây?

3. Giành lấy tất cả những gì bạn cần cho mái tóc đẹp khỏe mạnh.

4. Không có ranh giới nào cho bạn và máy tính xách tay của bạn.

5. Bởi vì các cô gái yêu thích sự thoải mái và phong cách, chúng tôi thiết kế cả hai vào đôi giày của chúng tôi.

6. Một lời đề nghỉ độc quyền dành riêng cho bạn!

1. Our new cherry ice-cream is simply out of this world. It’s perfect at any time. It’s so yummy that you will find yourself saying several times, ‘Just one more scoop, please…’

2. This is a laptop that has top quality at a low price. It’s so practical that you’ll take it with you everywhere. It brings you your work, and shows you your world.

3. Enriched with vitamin E. this gel is just perfect for your hands. Get it now. It’s the astronauts’ favourite!

Hướng dẫn dịch:

1. Kem anh đào mới của chúng tôi chỉ đơn giản là độc nhất vô nhị trên thế giới này. Nó hoàn hảo bất cứ lúc nào. Thật là ngon mà bạn sẽ thấy mình nói nhiều lần, ‘Chỉ cần thêm một muỗng, xin vui lòng …’

2. Đây là một máy tính xách tay có chất lượng hàng đầu ở một mức giá thấp. Đó là thực tế mà bạn sẽ mang nó với bạn ở khắp mọi nơi. Nó mang lại cho bạn công việc của bạn, và cho bạn thấy thế giới của bạn.

3. Làm giàu với vitamin E. Gel này hoàn hảo cho đôi tay của bạn. Lấy nó ngay. Đó là lựa chọn yêu thích của các phi hành gia!

Các bài giải SBT Tiếng Anh 9 mới

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 8: Writing (Trang 15)

Unit 8: Sports and games

E. Writing (trang 15 SBT Tiếng Anh 6 mới)

1. Complete the second sentence … (Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó.)

Đáp án:

1. My brother is a fast runner.

2. Hien swims (very) badly.

3. Nga’s favorite sport is table tennis.

4. Mike’s sister is more interested in music than him/he is.

5. Students at our school do a lot of outdoor activities.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh tôi là người chạy nhanh.

2. Hiền bơi rất tệ.

3. Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn.

4. Chị của Mike thích âm nhạc hơn cậu ấy.

5. Học sinh ở trường tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời.

2. Write a paragraph of about … (Viết một đoạn văn khoảng 80 – 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.)

Mẫu:

Last weekend, my friends and I went to the Thong Nhat stadium to watch a football match. It is located at 138 Dao Duy Tu Street, Ward 6, District 10. The match began at 15:00 on Saturday. There are two teams: Sai Gon and Ha Noi. At the start of the match, two teams played very well. All the members tried to help their team score. In the first half of the match: Ha Noi scored 1 goal. At the second half of the match, Sai Gon scored 2 goals. The results was that Sai Gon won 2-1.

Dịch:

Tuần trước bạn tôi và tôi đã đến sân vận động Thống Nhất để xem một trận bóng đá. Nó nằm ở 138 Đào Duy Từ, phường 6 quận 10. Trận đấu bắt đầu lúc 03.00 chiều thứ Bảy. Có hai đội đó là Sài Gòn và Hà Nội. Lúc bắt đầu trận đấu, hai đội chơi rất hay. Tất cả cầu thủ đều cố gắng giúp đội nhà ghi điểm. Trong hiệp đầu tiên, Hà Nội ghi một bàn thắng. Ở hiệp thứ hai, Sài Gòn ghi hai bàn thắng. Kết quả là Sài Gòn thắng 2-1.

Tham khảo Unit 8 Tiếng Anh 6:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-sports-and-games.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 1: Writing (Trang 9) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!