Xu Hướng 9/2023 # Giải Sbt Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ # Top 15 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Giải Sbt Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Sbt Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải SBT Toán 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ

Bài 44 trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1: a. Viết toạ độ các điểm M, N , P , Q trong hình dưới

b. Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N; P và Q

Lời giải:

a. Ta có:

M(2;3), N(3;2), P(0;-3), Q(-3;0)

b. Hoành độ của ddiemr M là tung độ của điểm N, tung độ của điểm N là hoành độ của điểm M

Hoành độ của điểm P là tung độ của điểm Q, tung độ của điểm Q là hoành độ của điểm P

Bài 45 trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm:

A(2;-1,5); B (-3;3/2) C(2,5;0)

Lời giải:

Bài 46 trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Xem hình dưới hãy cho biết:

a. Tung độ của các điểm A, B

b. Hoành độ của các điểm C, D

c. Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung

Lời giải:

a. Tung độ của điểm A, B bằng 0

b. Hoành độ của điểm C, D bằng 0

c. Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành bằng 0 và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung bằng 0

Bài 47 trang 75 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ và của tam giác ABC trong hình dưới

Lời giải:

Toạ độ đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là:

M(2;3); N(5;3);P(5;1);Q(2;1)

Toạ độ các đỉnh tam giác ABC là:

A(-3;3);B(-1;2);C(-5;0)

Bài 48 trang 75 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm

G(-2;-0,5);H(-1;-0,5);I(-1;-1,5);K(-2;-1,5)

Lời giải:

Hình vẽ:

Tứ giác GHIK là hình vuông

Bài 49 trang 75 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cân nặng và tuổi của 4 bạn được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ (hình dưới) (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 năm, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị 2,5kg). Hỏi:

a. Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu cân?

b. Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c. Giữa Hương và Liên ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Lời giải:

a. Bạn Hùng nặng nhất và nặng 40kg

b. Bạn Dũng ít tuổi nhất và có 14 tuổi

c. Bạn Liên nặng hơn bạn Hương nhưng nhỏ hơn bạn Hương

Bài 50 trang 76 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thư I, III

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó?

Lời giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng 2.

b. Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số I và số III thì có tung độ và hoành độ bằng nhau

Bài 51 trang 76 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thứ II,IV.

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó?

Lời giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng – 2.

b. Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số I và số III thì có tung độ và hoành độ đối nhau

Lời giải:

a. Điểm C cách điểm B là 6 ô vuông thì điểm D cách điểm A cũng 6 ô vuông.

Điểm C cách trục hoành 3 ô vuông thì điểm D cách trục hoành 3 ô vuông phía dưới, do đó điểm D(4;-3)

b. Điểm P cách điểm N là 4 ô chéo thì điểm Q cách điểm M cũng 4 ô chéo.

Điểm N cách trục hoành 2 ô vuông thì điểm Q cách trục hoành 2 ô vuông Q(6;2).

Bài 6.1 trang 76 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp.

a) Mỗi điểm M xác định………….(x_0 ; y_0). Ngược lại, mỗi cặp số (x_0 ; y_0)…………điểm M.

b) Cặp số (x_0 ; y_0) là tọa độ của điểm M, x_0 là…………….và y_0 là…………của điểm M

c) Điểm M có tọa độ……………….. được kí hiệu là M(x_0 ; y_0).

Lời giải:

Bài 6.1 SBT trang 76 toán 7 tập 1.

Bài 6.2 trang 77 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Xem hình bs1 và điền Đ, S vào ô trống trong bảng sau:

Lời giải:

1) S; 2) Đ; 3) Đ; 4) S; 5) Đ; 6) S; 7) Đ.

Bài 6.3 trang 77 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục tọa độ

a)Vẽ một đường thẳng m song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0; 3). Em có nhận xét gì về tung độ của các điểm trên đường thẳng m.

b) Vẽ một đường thẳng n vuông góc với trục hoành tại điểm (2; 0). Em có nhận xét gì về hoành độ của các điểm trên đường thẳng n.

Lời giải:

Bài 6.3 SBT trang 77 toán 7 tập 1.

Bài 6.4 trang 77 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ cho các điểm : M(2; 3); N(-2; 3); P(2; -3); Q(-2; -3). Các đoạn thẳng song song với trục hoành là:

(A) MP và QP;

(B) MP;

(C) PQ;

(D) NP và MQ.

Lời giải:

Đáp số: (C).

Giải Toán Lớp 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ

Giải Toán lớp 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ

Bài 32 (trang 67 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Viết tọa độ các điểm M,N,P,Q trong hình

b) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q.

Lời giải:

a) M(-3 ;2) ; N(2 ;-3) ; P(0 ;-2) ; Q(-2 ;0)

b)Nhận xét: Trong mỗi cặp điểm hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.

Bài 33 (trang 67 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A (3 ;-1/2) ; B(-4 ;2/4) ;C(0;2,5)

Lời giải:

Bài 34 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0

Bài 35 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20.

Lời giải:

A(0,5;2)

B(2;2)

C(2;0)

D(0,5;0)

P(-3;3)

Q(-1;1)

R(-3;1)

Bài 36 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4;-1); B (-2;-1); C(-2;-3) ; D(-4;-3). Tứ giác ABCD là hình gì?

Lời giải:

Tứ giác ABCD là hình vuông.

Bài 37 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Hàm số y được cho bảng sau:

Lời giải:

a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) là (0;0) ; (1;2) ; (2;4); (3;6); (4;8)

b) Trên hình vẽ 0,A, B, C,D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.

Bài 38 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình 21). Hãy cho biết:

a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Lời giải:

Theo hình vẽ ta có:

Đào cao 15dm, Hồng cao 14dm, Hoa cao 14dm và Liên cao 13dm.

Đào 14 tuổi, Liên 14 tuổi, Hoa 13 tuổi, Hồng 11 tuổi.

a) Đào là người cao nhất và cao 15dm.

b) Hồng là người ít tuổi nhất và là 11 tuổi.

c) Hồng cao hơn Liên và Liên nhiều tuổi hơn Hồng.

Từ khóa tìm kiếm:

giai bai 34 mat pjang toa do

giai toan lop 7 chuong 2 bai6 mat phang toa do

mặt phẳng tọa độ

Giải Bài Tập Sbt Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ

Giải bài tập môn Toán Đại số lớp 7

Bài tập môn Toán lớp 7

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 6: Mặt phẳng tọa độ được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch Giải bài tập SBT Toán 7 bài 5: Hàm số Giải bài tập SBT Toán 7 bài 7: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠0)

Câu 1: a.Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong hình dưới

b. Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N; P và Q

Lời giải:

a. Ta có:

M(2;3), N(3;2), P(0;-3), Q(-3;0)

b. Hoành độ của điểm M là tung độ của điểm N, tung độ của điểm N là hoành độ của điểm M

Hoành độ của điểm P là tung độ của điểm Q, tung độ của điểm Q là hoành độ của điểm P

Câu 2: Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm:

A(2;-1,5); B (-3;3/2) C(2,5;0)

Lời giải:

Câu 3: Xem hình dưới hãy cho biết:

Tung độ của các điểm A, B

Hoành độ của các điểm C, D

Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung

Lời giải:

a. Tung độ của điểm A, B bằng 0

b. Hoành độ của điểm C, D bằng 0

c.Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành bằng 0 và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung bằng 0

Câu 4: Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ và của tam giác ABC trong hình dưới

Lời giải:

Toạ độ đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là:

M(2;3); N(5;3); P(5;1); Q(2;1)

Toạ độ các đỉnh tam giác ABC là:

A(-3;3); B(-1;2); C(-5;0)

Câu 5: Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm

G(-2;-0,5); H(-1;-0,5); I(-1;-1,5); K(-2;-1,5)

Lời giải:

Hình vẽ:

Tứ giác GHIK là hình vuông

Câu 6: Cân nặng và tuổi của 4 bạn được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ (hình dưới) (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 năm, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị 2,5kg). Hỏi:

Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu cân?

Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

Giữa Hương và Liên ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Lời giải:

Bạn Hùng nặng nhất và nặng 40kg

Bạn Dũng ít tuổi nhất và có 14 tuổi

Bạn Liên nặng hơn bạn Hương nhưng nhỏ hơn bạn Hương

Câu 7: Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thư I, III

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nm trên đường phân giác đó?

Lời giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng 2.

b. Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số I và số III thì có tung độ và hoành độ bằng nhau

Câu 8: Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thứ II,IV.

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó?

Lời giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng – 2.

b. Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số I và số III thì có tung độ và hoành độ đối nhau

Lời giải:

a. Điểm C cách điểm B là 6 ô vuông thì điểm D cách điểm A cũng 6 ô vuông.

Điểm C cách trục hoành 3 ô vuông thì điểm D cách trục hoành 3 ô vuông phía dưới, do đó điểm D(4;-3)

b. Điểm P cách điểm N là 4 ô chéo thì điểm Q cách điểm M cũng 4 ô chéo.

Điểm N cách trục hoành 2 ô vuông thì điểm Q cách trục hoành 2 ô vuông Q(6;2).

Giải Bài Tập Sgk Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ

a) Viết toạ độ các điểm (M, N,P,Q ) trong hình.

b) Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm (M) và (N); (P) và (Q).

Phương pháp giải

– Cặp (left( {{x_0};{y_0}} right)) được gọi là tọa độ của điểm (M ), trong đó ({{x_0}}) là hoành độ và ({{y_0}}) là tung độ của điểm (M.)

– Kí hiệu (Mleft( {{x_0};{y_0}} right))

Hướng dẫn giải

Câu a: (M(-3; 2); N(2; -3); Q(-2; 0); )(P(0; -2))

Câu b: Ta thấy hoành độ của điểm (M) chính là tung độ của điểm (N) và tung độ của điểm (M) chính là hoành độ của điểm (N).

Hoành độ của điểm (Q) chính là tung độ của điểm (P) và tung độ của điểm (Q) chính là hoành độ của điểm (P).

Vẽ một hệ trục toạ độ (Oxy) và đánh dấu các điểm (Aleft( {3;dfrac{{ – 1}}{2}} right);Bleft( { – 4;dfrac{2}{4}} right);Cleft( {0;2,5} right).)

Phương pháp giải

Biểu diễn điểm (M(a;b)) trên hệ trục tọa độ ta làm như sau:

– Từ (x=a) ta dựng đường thẳng vuông góc với (Ox).

– Từ (y=b) ta dựng đường thẳng vuông góc với (Oy)

Giao điểm của hai đường này là điểm (M).

Hướng dẫn giải

– Cách vẽ:

+ Đánh dấu điểm (A):

Từ (x=3) vẽ đường vuông góc với (Ox); từ (y=- dfrac{1}{2}) vẽ đường vuông góc với (Oy).

Giao điểm hai đường này là điểm (A).

+ Đánh dấu điểm (B):

Từ (x=-4) vẽ đường vuông góc với (Ox); từ (y= dfrac{2}{4}) vẽ đường vuông góc với (Oy).

Giao điểm hai đường này là điểm (B).

+ Đánh dấu điểm (C):

Từ (x=0) vẽ đường vuông góc với (Ox); từ (y=2,5) vẽ đường vuông góc với (Oy).

Giao điểm hai đường này là điểm (C).

Hoặc điểm (C) là điểm biểu diễn số (2,5) trên trục tung (Oy).

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải

Muốn tìm tọa độ của một điểm bất kì trong mặt phẳng tọa độ, từ điểm đó ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ. Tọa độ giao điểm của các đường vuông góc này với các trục tọa độ cho ta biết tọa độ phải tìm.

Hướng dẫn giải

Câu a: Điểm trên trục hoành có tung độ bằng (0).

Giải thích:

– Tìm tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành như sau:

– Từ điểm đó đến trục hoành ta vẽ đường vuông góc với trục tung. Đường này chính là trục hoành (Ox) và cắt (Oy) tại (O). Vậy điểm trên trục hoành có tung độ bằng (0).

Câu b: Điểm trên trục tung có hoành độ bằng (0).

Giải thích:

– Tìm hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung như sau:

– Từ điểm đó đến trục tung ta vẽ đường vuông góc với trục hoành. Đường này chính là trục tung (Oy) và cắt (Ox) tại (O). Vậy điểm trên trục tung có hoành độ bằng (0).

Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật (ABCD) và của hình tam giác (PQR) trong hình (20.)

Phương pháp giải

Từ điểm cần xác định tọa độ ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, xác định giao điểm của các đường này với các trục tọa độ từ đó ta tìm được tọa độ của điểm cần xác định.

Hướng dẫn giải

– Từ các đỉnh của hình chữ nhật (ABCD) và các đỉnh của hình tam giác (PQR) ta vẽ các đường vuông góc xuống các trục (Ox) và (Oy).

– Tọa độ giao điểm của các đường vuông góc với (Ox) và (Oy) cho ta biết hoành độ và tung độ của điểm đó. Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật (ABCD) là

(A (0,5; 2)); (B (2;2)); (C (2;0)); (D (0,5; 0)).

– Tọa độ các đỉnh của hình (Delta PQR) là:

(P (-3;3)); (Q (-1;1)); (R(-3;1)).

Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và đánh dấu các điểm (A(-4; -1); B(-2; -1), C(-2; -3);) ( D(-4; -3).) Tứ giác (ABCD) là hình gì?

Phương pháp giải

Cách biểu diễn (M(a; b)) trên hệ trục tọa độ: Từ hoành độ (x=a) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=b) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao điểm hai đường vuông góc này là điểm (M).

Hướng dẫn giải

Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) (hình vẽ) và đánh dấu các điểm như sau:

– Từ tọa độ của các điểm ta vẽ các đường vuông góc với các trục (Ox,Oy), giao điểm của các đường vuông góc là vị trí các điểm cần đánh dấu.

– Đánh dấu điểm (A(-4; -1)): Từ hoành độ (x=-4) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=-1) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao điểm hai đường vuông góc này là điểm (A).

– Tương tự như thế ta đánh dấu các điểm (B,C,D.)

– Theo hình vẽ tứ giác (ABCD) là hình vuông vì có (4) cạnh bằng nhau và (4) góc vuông.

Hàm số (y) được cho trong bảng sau:

a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng ((x;y)) của hàm số trên.

b) Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của (x) và (y) ở câu a.

Phương pháp giải

a) Để viết tất cả các cặp giá trị tương ứng ((x;y)) ta liệt kê các cặp giá trị theo từng cột được cho trong bảng giá trị.

b) Cách biểu diễn (M(a; b)) trên hệ trục tọa độ.

Từ hoành độ (x=a) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=b) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao điểm hai đường vuông góc này là điểm (M).

Hướng dẫn giải

Câu a: Tất cả các cặp giá trị tương ứng ((x;y)) là: ((0;0); (1;2); (2; 4); (3; 6);)(, (4; 8).)

Câu b: Gọi (O(0;0), A(1;2); B(2; 4); C(3; 6);)(, D(4; 8).)

Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của (x) và (y) ở câu a.

– Xác định điểm có cặp giá trị ((0;0)) chính là gốc tọa độ (O)

– Xác định điểm có cặp giá trị ((1;2)): Từ hoành độ (x=1) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=2) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao hai đường vuông góc vừa vẽ là điểm cần tìm và kí hiệu là (A(1;2)).

– Tương tự ta xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của (x) và (y) còn lại.

Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (h.21). Hãy cho biết:

a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Phương pháp giải

Muốn tìm tọa độ của một điểm bất kì trong mặt phẳng tọa độ, từ điểm đó ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ. Giao điểm của các đường vuông góc này với các trục (Ox) và (Oy) cho ta biết hoành độ và tung độ của điểm đó.

Hướng dẫn giải

– Từ điểm biểu diễn của bạn Đào ta vẽ các đường vuông góc với trục tuổi và trục chiều cao, ta có hoành độ và tung độ tương ứng với điểm biểu diễn là (14) và (15).

– Suy ra bạn Đào là (14) tuổi và cao (15) dm.

– Tương tự ta có:

Hồng cao (14) dm, Hoa cao (14) dm và Liên cao (13) dm.

Liên (14) tuổi, Hoa (13) tuổi và Hồng (11) tuổi.

a) Đào là người cao nhất và cao (15) dm.

b) Hồng là người ít tuổi nhất là (11) tuổi.

c) Hồng cao hơn Liên (1) dm và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3) tuổi.

Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 7: Mặt phẳng tọa độ giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 44 trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1: a. Viết toạ độ các điểm M, N , P , Q trong hình dưới

b. Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N; P và Q

a. Ta có:

M(2;3), N(3;2), P(0;-3), Q(-3;0)

b. Hoành độ của ddiemr M là tung độ của điểm N, tung độ của điểm N là hoành độ của điểm M

Hoành độ của điểm P là tung độ của điểm Q, tung độ của điểm Q là hoành độ của điểm P

Bài 45 trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu các điểm:

A(2;-1,5); B (-3;3/2) C(2,5;0)

Bài 46 trang 74 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Xem hình dưới hãy cho biết:

a. Tung độ của các điểm A, B

b. Hoành độ của các điểm C, D

c. Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung

Lời giải:

a. Tung độ của điểm A, B bằng 0

b. Hoành độ của điểm C, D bằng 0

c. Tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành bằng 0 và hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung bằng 0

Bài 47 trang 75 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ và của tam giác ABC trong hình dưới

Lời giải:

Toạ độ đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là:

M(2;3); N(5;3);P(5;1);Q(2;1)

Toạ độ các đỉnh tam giác ABC là:

A(-3;3);B(-1;2);C(-5;0)

Bài 48 trang 75 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm

G(-2;-0,5);H(-1;-0,5);I(-1;-1,5);K(-2;-1,5)

Lời giải:

Hình vẽ:

Tứ giác GHIK là hình vuông

Bài 49 trang 75 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cân nặng và tuổi của 4 bạn được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ (hình dưới) (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 năm, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị 2,5kg). Hỏi:

a. Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu cân?

b. Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c. Giữa Hương và Liên ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?

a. Bạn Hùng nặng nhất và nặng 40kg

b. Bạn Dũng ít tuổi nhất và có 14 tuổi

c. Bạn Liên nặng hơn bạn Hương nhưng nhỏ hơn bạn Hương

Bài 50 trang 76 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thư I, III

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó?

Lời giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng 2.

b. Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số I và số III thì có tung độ và hoành độ bằng nhau

Bài 51 trang 76 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của các góc phần tư thứ II,IV.

a. Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ là 2. Điểm A có tung độ là bao nhiêu?

b. Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của điểm M nằm trên đường phân giác đó?

Lời giải:

Hình vẽ:

a. Điểm A có hoành độ bằng 2 thì điểm A có tung độ bằng – 2.

b. Điểm M nằm trên tia phân giác của góc vuông số I và số III thì có tung độ và hoành độ đối nhau

Lời giải:

a. Điểm C cách điểm B là 6 ô vuông thì điểm D cách điểm A cũng 6 ô vuông.

Điểm C cách trục hoành 3 ô vuông thì điểm D cách trục hoành 3 ô vuông phía dưới, do đó điểm D(4;-3)

b. Điểm P cách điểm N là 4 ô chéo thì điểm Q cách điểm M cũng 4 ô chéo.

Điểm N cách trục hoành 2 ô vuông thì điểm Q cách trục hoành 2 ô vuông Q(6;2).

Bài 6.1 trang 76 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp.

a) Mỗi điểm M xác định………….(x_0 ; y_0). Ngược lại, mỗi cặp số (x_0 ; y_0)…………điểm M.

b) Cặp số (x_0 ; y_0) là tọa độ của điểm M, x_0 là…………….và y_0 là…………của điểm M

c) Điểm M có tọa độ……………….. được kí hiệu là M(x_0 ; y_0).

Lời giải:

Bài 6.1 SBT trang 76 toán 7 tập 1.

Bài 6.2 trang 77 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Xem hình bs1 và điền Đ, S vào ô trống trong bảng sau:

Lời giải:

1) S; 2) Đ; 3) Đ; 4) S; 5) Đ; 6) S; 7) Đ.

Bài 6.3 trang 77 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ một hệ trục tọa độ

a)Vẽ một đường thẳng m song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0; 3). Em có nhận xét gì về tung độ của các điểm trên đường thẳng m.

b) Vẽ một đường thẳng n vuông góc với trục hoành tại điểm (2; 0). Em có nhận xét gì về hoành độ của các điểm trên đường thẳng n.

Lời giải:

Bài 6.3 SBT trang 77 toán 7 tập 1.

Bài 6.4 trang 77 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ cho các điểm : M(2; 3); N(-2; 3); P(2; -3); Q(-2; -3). Các đoạn thẳng song song với trục hoành là:

(A) MP và QP;

(B) MP;

(C) PQ;

(D) NP và MQ.

Lời giải:

Đáp số: (C).

Giải Bài Tập Toán Lớp 7: Bài 6. Mặt Phẳng Tọa Độ

§6. MẶT PHẲNG tọa Độ A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Mặt phẳng tọa độ Trên mặt phẳng, nếu hai trục Ox, Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc o của mỗi trục số, thì ta có hệ trục tọa độ Oxy. Ox và Oy gọi là các trục tọa độ. Trục nằm ngang Ox gọi là trục hoành. Trục thẳng đứng Oy gọi là trục tung. Giao điếm o gọi là gốc tọa độ. Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. Tọa độ của một điểm trong, mặt phẩng tọa độ 3' (II) 2' (I) I * I 2 3 -3 -2 -1 o -1 X (III) - .9 (IV) -3 y,)'- 0 là hoành độ vả y0 là Trên mặt phẳng tọa độ mỗi điểm M xác định một cặp số (x, Ngược lại mỗi cặp số (x0; y0) xác định vị trí của một điểm M. - Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điếm M: X,, là hoành độ và tung độ cua điểm M. B. HƯỚNG DẨN GIẢI BÀI TẬP cơ BẢN 32. 33. 32. Viết tọa độ các điểm M, N, p, Q trong hình. (Hình 19) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điếm M và N, p và Q. Vẽ một hệ trục tọa đô Oxv và đánh dấu các điếm A 3;--j;BỈ-4;-C(0; 2,5). Giải M(-3; 2); N(2; -3); P(0; -2); Q(-2; 0) Nhận xét: trong mỗi cặp diêm, hoành độ cua điếm này bằng tung độ của điểm y M 3 . 9 1 Q, , 1 -3 -2 -ip i -2 3 X 1 -2- kP : 1 9. Hin h 19 kia và ngược lại. 33. LUYỆN TẬP a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu? b) Một điếm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu? Tìm tọa độ các đinh của hình chữ nhật ABCD Q 1 -2 -i o A 1? I) 0.51 2 3 và của hình tam giác PQR trong hình 20. [[ình 20 Vè một hệ trục tọa độ Oxy và đánh đâu các điểm A(-4; -1); B(-2; -1); C(-2; -3); D(-4; -3). Tứ giác ABCD là hình gì? Hàm sô y được cho trong bang sau: X 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm sô trên. 38 Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của X và y ở ' câu a. . Chiều cao và tuổi của bôn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biêu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình 21). Hãy cho biết: Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu? Ai là người ít tuổi nhât và bao nhiêu tuổi? 3 ỉ 5 n 7 s 9 lull1213 I 113 Hi Hình 21 Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn? Giải a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0. Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0. A(0,5; 2) B(2; 2) C(2; 0) D(0,5; 0) P(-3; 3) Q(-l; 1) R(-3; 1) Tứ giác ABCD là hình vuông. -4 y 1 1 X - - < -1 1 1 1 ;Bi-2;-ll 1 1 ị_ - 1 -3 -l: -3) 0-2: -3) AM; -1) a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) là (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)7 Trên hình vẽ 0, A, B, c, D lả vị trí của các diêm biêu diễn các cặp giá trị tương ứng của X và y trong câu a. Theo hình vẽ, ta có: Đào cao 15dm, Hồng cao 14dm, Hoa cao 14dm và Liên cao 13dm. Đào 14 tuổi, Liên 14 tuổi, Hoa 13 tuổi và Hồng 11 tuổi. Do đó Đào là người cao nhát và cao 15dm. Hồng là người ít tuôi nhất và là 11 tuổi. ĩ)( I:St S --T 6. - Bi 2:41 1 T 2 A< l;g" ■ -t ; 1 1 ' 1 1 1 () 1 õ " ,J X II H 1 ò Ig II 1 P ỉ

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sbt Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!