Xu Hướng 3/2023 # Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 8 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Listening (Nghe)

Task 1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks? (Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?) Tạm dịch:

– sự mở rộng đô thị, đô thị hóa

– tiếng ồn

– chi phí sinh hoạt cao

– tắc đường

– ô nhiễm không khí

– thời tiết xấu

– tội phạm

– quá tải dân số, quá đông đúc

Tạm dịch:

1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp phải ùn tắc giao thông”.

2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.

3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.

4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.

Tạm dịch:

1. Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc?

C. Tắc nghẽn giao thông

2. Suzanne đi làm như thế nào?

A. Bằng ô tô.

3. Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu?

A. 2 tiếng.

4. Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.

5. Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc?

Không có đủ đường.

Audio script

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office

In the evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Tạm dịch:

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tệ nạn, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Bài 4 Task 4. Read the paragraph and complete the outline below (Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau) Hướng dẫn giải:

Outline:

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.

Problem 1: traffic jams and traffic accidents

“There is the problem of traffic jams and traffic accidents.”

Problem 2: air pollution

“Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.”

Problem 3: noise/noise pollution

“The city is noisy.”

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Tạm dịch:

Sống trong thành phố có một số nhược điểm. Thứ nhất, có vấn đề ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và số lượng xe ngày càng tăng đã gây ra nhiều tai nạn xảy ra hàng ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người, và nó cũng có ảnh hưởng xấu đến môi trường. Ngày càng có nhiều người ở thành phố phải chịu đựng những vấn đề về hô hấp. Thứ ba, thành phố ồn ào, thậm chí vào ban đêm. Ô nhiễm tiếng ồn do giao thông và từ các công trình xây dựng. Tòa nhà luôn bị phá hủy và xây dựng lại. Những yếu tố này góp phần làm cho đời sống của người dân thành phố trở nên khó khăn hơn.

Dàn ý:

Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông

Vấn đề 2: ô nhiễm không khí

Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn

Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.

– Secondly /Next

– Thirdly /Lastly /Finally

– In conclusion /To conclude

Tạm dịch:

– Đầu tiên

– Thứ hai / Tiếp theo

– Thứ ba / Cuối cùng

– Kết luân / Để kết luận

Hướng dẫn dịch

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. She is in/no longer in her adolescence.

Lời giải chi tiết:

1. Tạm dịch: Cô Sweetie thích công việc của cô ấy như một nhà tư vấn.)

2. Tạm dịch: Cô ấy không còn ở trong tuổi vị thành niên của cô ấy,

3. Tạm dịch: Cô nghĩ tư vấn cho mọi người là không dễ.

4. Tạm dịch: Cô ấy tốn thời gian để đưa ra một lời khuyên.

5. Tạm dịch: Cô ấy nghĩ để đưa ra được lời khuyên tốt chúng ta cần đồng cảm với mọi người.

Tapescripts:

Interviewer:.. .So how do you like this work?

Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I’m living my teenage years again! ( laugh) But really, it’s great that I can help our dear readers in this way

Interviewer: So it’s about being able to empathise…

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: … Vậy bạn thích công việc này như thế nào?

Cô Sweetie: Ôi, rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống những năm thiếu niên của mình một lần nữa![cười]). Nhưng thực sự, thật tuyệt khi tôi có thể giúp độc giả thân yêu của chúng tôi theo cách này.

Người phỏng vấn: Bạn có cảm thấy khó khăn khi đưa ra lời khuyên?

Cô Sweetie: À, vâng … tôi dành thời gian để nghĩ về lời khuyên hữu ích nhất mà tôi có thể đưa ra. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng tôi đặt mình vào vị trí của người khác.

Người phỏng vấn: Vì vậy, đó là về việc có thể cảm thông …

Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậy, chúng tôi cũng cần phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào lời nói. Chúng ta cần phải nhanh nhạy … Đó không chỉ là giải pháp tốt nhất, mà còn giúp người đó vượt qua những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ: tôi thường sử dụng ‘Có thể là một ý tưởng hay…” thay vì ‘Bạn nên…’. Hoặc có lẽ ‘Tôi nghĩ bạn nên …’ với tôi nghe hay hơn nhiều so với ‘Bạn phải…’.

2. ‘I think you should talk to her.’

3. ‘You must talk to her.’

4. ‘You have to talk to her.’

5. ‘It might be a good idea to talk to her.’

Lời giải chi tiết: Tạm dịch:

1. ‘Bạn nên nói chuyện với cô ấy.’

2. ‘Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy.’

3. ‘Bạn phải nói với cô ấy.’

4. ‘Bạn phải nói với cô ấy.’

5. ‘Đó có thể là một ý tưởng hay khi nói chuyện với cô ấy’

Giải Skills 2 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Discribe what you see in each picture. Do you know what places they are? Listen and check your answers (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nơi nào không? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. ) Đáp án:

A: Ha Noi Botanical Garden

B. BatTrang pottery village

C: Viet Nam National Museum of History

Tạm dịch:

A. Vườn Bách Thảo Hà Nội

B. Làng gốm Bát Tràng

C. Bảo tàng lịch sử Quốc gia Việt Nam

Bài 2 Task 2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F) (Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (F) ) Đáp án:

1. T

2. T

5. T

Tạm dịch:

1. Trà hứng thú với lịch sử.

2. Nam thích làm mọi thứ bằng tay.

3. Gia đình của Nam sở hữu một xưởng sản xuất tại Bát Tràng.

4. Cây trong vườn chỉ đến từ các tỉnh của Việt Nam.

5. Hoa thích thiên nhiên và yên tĩnh.

Bài 3 Task 3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. (Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống. ) Đáp án: Tạm dịch:

Trà: Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam: Xem nhiều đồ cổ đa dạng.Đi xung quanh và khám phá văn hóa của người Việt Nam

Làng gốm Bát Tràng: Học làm nhiều thứ và sơn trên gốm xứ

Vườn bách thảo Hà Nội: Leo lên đồi , đọc sách, cho chim bồ câu ăn, xem mọi người

Audio scripts:

Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quater, so you can spend time looking around and exploring Vietnamese culture.

Nam: I’m fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning to paint on ceramics now.

Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large lawn. After that, I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness.

Tạm dịch:

Tra: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Nó cũng gần hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượu Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.

Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.

Bài 4

Writing (Viết)

Activities: walk around , practice English with foreigners, eatTrang Tien ice – cream

Place 2: Temple of Literatue

Activities: visit and go sightseeing, introduce the history of this place, ask for calligraphy (xin chữ thư pháp)

Place 3: Ho Chi Minh Mausoleum

Activities: visit and go sightseeing, discuss about the Uncle Ho

There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to visit three places. The first place I suggest is the Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.

Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.

Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.

Look forward to seeing you soon!

Best wishes,

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Tạm dịch:

Mira thân mến,Thật tuyệt vời khi biết rằng bạn đang đến Việt Nam. Có một chút tiếc khi bạn chỉ có một ngày ở Hà Nội.

Có rất nhiều nơi thú vị trong thành phố, nhưng tôi nghĩ trong một ngày bạn sẽ có thể đến thăm ba địa điểm. Nơi đầu tiên tôi gợi ý là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Bạn thích lịch sử, do đó, nó là một nơi nên đến thăm. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Địa điểm thứ hai là hồ Hoàn Kiếm. Đó là một trong những biểu tượng của Hà Nội. Ở đó bạn có thể ngắm cảnh đẹp và ngắm Đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể xem Khu phố Cổ. Đi lang thang quanh phố cổ và một vài ngôi nhà nhà cổ xưa để khám phá văn hoá Việt Nam.

Rất thuận tiện, những nơi này gần nhau, vì vậy chúng ta có thể đi bộ một cách dễ dàng.

Hãy nói cho tôi biết khi nào bạn đến, để tôi có thể chỉ cho bạn những địa điểm này.

Mong được được gặp bạn sớm!

Thân gửi,

Thục Anh

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dịch Script:

Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi – trẻ em làng – không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.

B. ✓ thiết bị điện trong nhà

C. ✓ phương tiện giao thông

E. ✓ trường học

F. ✓ khách tham quan, du khách

2. The village has electricity now.

3. Horses are still the only means of transport in the village.

4. The children used to go a long way to school.

5. More visitors are coming to see them.

Lời giải chi tiết:

1. Không ai bâv giờ sống ở một ngôi nhà bằng đất.

2. Bây giờ ngôi làng đã có điện.

3. Những con ngựa vẫn là phương tiện giao thông duy nhất trong làng.

4. Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để dến trường.

5. Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem chúng.

Example:

It’s good for the villagers to have TVs. They can now have more fun and .earn more about different people and different places.

Tạm dịch:

Thật tốt cho người trong làng có ti vi. Họ giờ đây có thể có nhiều niềm vui hơn và học nhiều hơn về những người khác và những nơi khác.

Lời giải chi tiết: – It’s good for the villagers to have TVs. They can have more fun and learn more about the outside world. (Thật tốt khi dân làng đã có TV. Họ có thể vui vẻ hơn và tìm hiểu thêm về thế giới bên ngoài.)

– I think the electric light plays a very important role in the life of people living here. It helps them see everything clearly at night so they can do more work.

B: Really? What is the change?

A: People don’t use buffaloes for transport. They use motorbikes. They have running water, electricity and TVs at home.

B: Anything else?

Tạm dịch:

A: The school is near the village. There is also hospital there.

A. Khu vực nông thôn giờ đây thay đổi nhiều quá.

B. Vậy à? Thay đổi gì?

A. Người ta không dùng trâu làm để giao thông nữa. Họ dùng xe máy. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà.

B. Có gì khác không?

Bài 6 Task 6. Write a short paragraph about the changes. (Lời giải chi tiết: Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.) Tạm dịch:

A. Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện nữa

Từ vựng

My hometown changes so much. The first change is life quality of the local people. They have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. The second change is that there are more people and more houses here. The houses are more modern, made by brick not by soil anymore. The last change is the place for children to play. There is a park in the village.

Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là chất luwognj cuộc sống của người dân địa phương. Họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thay đổi thứ hai là con người. Có nhiều người hơn và nhiều nhà hơn trong làng. Những ngôi nhà hiện đại hơn bằng gạch chứ không còn bằng đất nữa. Thay đổi cuối cùng là nơi cho bọn trẻ chơi. Có một công viên trong làng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Skills 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!