Bạn đang xem bài viết Giải Skills 2 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 7 Mới được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Task 1. Listen to the recording and circle the appropriate answer A, B, or C.
Nghe bài sau và khoanh tròn câu trả lời thích hợp A, B hoặc C) Lời giải chi tiết:
1. Chu Van An was born in Thanh Tri District
(Chu Văn An được sinh ra ở quận Thanh Trì.(Ông đã đậu cuộc thi Hoàng gia.(Ông đã bắt đầu sự nghiệp của mình làm một nhà giáo.Audio script: ) ) ) Dịch Script:
Hi, class. Come into the next building of the Temple of Literature and let me tell you about Chu Van An. Chu Van An was considered the most famous teacher at the Imperial Academy and one of the most remarkable educators in Vietnamese history.
He was born in 1292, in Thanh Tri District, Ha Noi. He was an honest man. He passed the royal examination. First he opened a school in his home village. Then, he became a teacher at the Imperial Academy. He taught many talented and successful students for the nation.
Later, he resigned and returned to his home village. For the rest of his life, Chu Van An continued his teaching career and wrote books. He died in 1370.
Bài 2
Chào cả lớp. Hãy đến tòa nhà tiếp theo của Văn Miếu và để tôi kể cho bạn nghe về Chu Văn An. Chu Văn An được coi là giáo viên nổi tiếng nhất tại Học viện Hoàng gia và là một trong những nhà giáo dục nổi bật nhất trong lịch sử Việt Nam.
Nghe bài sau và viết câu trả lời ngắn của câu hỏi sau.) Lời giải chi tiết:
Ông sinh năm 1292, tại huyện Thanh Trì, Hà Nội. Ông là một người trung thực. Ông đã vượt qua kỳ thi hoàng gia. Đầu tiên, ông mở một ngôi trường ở ngôi làng của mình. Sau đó, ông trở thành một giáo viên tại Học viện Hoàng gia. Ông đã dạy nhiều sinh viên tài năng và thành công cho đất nước.
Từ vựng
Task 2. Listen to the recording again and write short answers to the questions
1. When was Chu Van An born?
2. What was he like?
3. What did he do later in his life?
4. How old was he when he died?
Emperor Ly Thanh Tong founded The Temple of Literature in 1070. Now it is considered as one of the historic and cultural sites of Vietnam. And then in 1076 Emperor Ly Nhan Tong built The Imperial Academy as the first university of Vietnam.
In 1484, Emperor Le Thanh Tong built the first Doctor’s stone tablet there to memorize the devotion of Doctors. Now it is recognized as the World Heritage by UNESCO. In 2003, the Ha Noi People Committee built four statues of Emperor Ly Thanh Tong, Emperor Ly Nhan Tong, King Le Thanh Tong, and Chu Van An who founded and developed Temple of Literature – Imperial Academy.
Vua Lý Thánh Tông đã cho thành lập Văn Miếu vào năm 1070. Bây giờ nó được xem như là một trong những điểm văn hóa lịch sử của Việt Nam. Sau đó vào năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho xây dựng Quốc Tử Giám. Nó được xem là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
Năm 1484, vua Lê Thánh Tông đã cho xây bia Tiến sĩ đầu tiên để tưởng nhớ sự cống hiến của các tiến sĩ. Nó được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới. Năm 2003 ủy ban Nhân dân Hà Nội đã cho xây 4 bức tượng Vua Lý Thánh Tông, Vua Lý Nhân Tông, Vua Lê Thánh Tông và Chu Văn An, là những người đã xây dựng và phát triển Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Giải Skills 2 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17. Ask each other questions to find out the differences between your pictures. ( Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17. Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn) Lời giải chi tiết:
Picture A: A boy is eating chocolate. On the table there are junk foods such as crisps, a hamburger, soft drinks, and sweets. The boy looks fat.
Picture B: A girl is having rice. On the table we can see soup, fish, vegetables, and watermelon. The girl looks slim and fit.
Meaning: They show the contrast between healthy eating and unhealthy eating.
Tạm dịch: Bức tranh A: một cậu bé đang ăn sô-cô-la. Trên bàn là thức ăn vặt như khoai tây, hamberger, nước ngọt và đồ ăn ngọt. cậu bé có vẻ béo. Bức tranh B: Một cô bé đang ăn cơm. Trên bàn chúng ta có thể thấy canh, cá, rau củ và dưa hấu. Cô bé trông mảnh mai và thon gọn. Ý nghĩa: họ thể hiện sự tương phản giữa ăn uống tốt cho sức khỏe và ăn không tốt. Bài 2
2. 4 Teen Radio is asking two students about their eating habits. Listen to what they say and decide if the statements are true (T) or false (F).
(4 Teen Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và quyết định những câu sau đây là đúng hay sai) Lời giải chi tiết:
1.T Nicolas gets up too late to have a real breakfast.
(Thật khó để mua bữa ăn trưa cho anh ấy ở căn tin của trường.)
3.T He’s considering changing his eating habits.
(Cả Maya và anh của cô ấy đều có thói quen ăn uống rất tốt.)
5.T She thinks breakfast should include nutritious food.
(Cô ấy nấu bữa ăn tối cho gia đình) Audio Script:
Nicolas: I don’t have a proper breakfast. I never have time because I always get up late. Normally, my mum buys a packet of biscuits and I have some on the school bus. At lunchtime, I’m always hungry, so I have a hamburger, a packet of crisps, and a cola. I can easily get them at the school canteen. For dinner, I like fried beef, noodles, and eggs, I don’t really eat vegetables because they aren’t tasty. My mum says my eating habits are unhealthy. I’m thinking about changing them. If I continue eating like this, I may become overweight.
Maya: My brother doesn’t have healthy eating habits, but I do. For breakfast, I usually have a bowl of cereal, a glass of milk, and a banana. It’s important to start a new day with a good breakfast, so I tend to have nutritious things. I don’t buy lunch at school; instead, I prepare my lunch box with two slices of bread, a boiled egg, and salad. Sometimes, my mum makes sushi for my lunch. In the evening, my mum and I cook dinner. My favourite is steamed fish. Lean grilled chicken is also a dish I like for dinner.
Dịch Script: Nicolas: Tôi không có một bữa ăn sáng thích hợp. Tôi không bao giờ có thời gian vì tôi luôn thức dậy muộn. Thông thường, mẹ tôi mua một gói bánh quy và tôi mang một ít trên xe buýt. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn đói bụng, vì vậy tôi ăn một chiếc bánh hamburger, một gói khoai rán giòn và cola. Tôi có thể dễ dàng ăn ở trường hoặc căng tin. Đối với bữa tối, tôi thích thịt bò chiên, mì và trứng, Tôi thực sự không thích ăn rau vì chúng không ngon. Mẹ tôi nói rằng thói quen như vậy được đánh giá là không lành mạnh. Tôi đang nghĩ về việc thay đổi chúng. Nếu tôi tiếp tục ăn như thế này, tôi có thể bị thừa cân. Maya: Anh tôi không có thói quen ăn uống lành mạnh, nhưng tôi có thói quen lành mạnh. Vào bữa sáng, tôi thường ăn một bát ngũ cốc, một ly sữa và chuối. Điều quan trọng là bắt đầu một ngày mới với bữa sáng tốt, vì vậy tôi có xu hướng ăn những thứ bổ dưỡng. Tôi không mua bữa trưa ở trường; thay vào đó, tôi chuẩn bị hộp ăn trưa với hai lát bánh mì, trứng luộc và salad. Đôi khi, mẹ tôi làm sushi cho bữa trưa. Buổi tối, mẹ tôi và tôi nấu bữa tối. Món yêu thích của tôi là cá hấp. Gà nướng cũng là một món ăn mà tôi thích ăn trong bữa tối. Bài 3 3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. ( Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng. Sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chõ trống) Lời giải chi tiết: Bài 4 4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s eating habits. Take notes of your partner’s answers in the table. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng) Lời giải chi tiết:
⇒ I think An and Linh have healthy eating habits because they eat diverse food and a lot of vegetables; but Binh’s diet is not really healthy because he eats too much meat and rarely vegetables, he should eat more fruit and vegetables.
Tạm dịch: Bạn nghĩ bạn của bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Tại sao có / Tại sao không? Có điều gì mà bạn ấy nên thay đổi nếu bạn ấy muốn khỏe mạnh hơn? Tôi nghĩ An và Linh có thói quen ăn uống lành mạnh vì họ ăn đa dạng thực phẩm và nhiều rau; Nhưng chế độ ăn của Bình không thực sự lành mạnh vì anh ta ăn quá nhiều thịt và hiếm khi ăn rau, anh ta nên ăn nhiều trái cây và rau quả. Bài 5 5.a. Write about your partner’s eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes. ( Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có) Hướng dẫn viết:
My friend, Trang, does not have healthy eating habits. She sometimes skips breakfast. When she has it, she usually b uys a hamburger and a soft drink from a café near our school. For lunch, her favourite is fried rice and deep-fried chicken. The good thing is that she prefers to have dinner at home. However, she likes eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but loves fruits.
I think Trang should change her diet. First, if she wants to have more energy for the day, she should never skip breakfast. Second, she must reduce the amount of fast food she eats. Also, eating more vegetables -vould be good for her. She should also eat less rice for dinner. These changes will definitely keep her fit.
Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
– fried beef : thịt bò chiên
– tasty (adj): ngon
– unhealthy (adj): không lành mạnh
– overweight (adj): thừa cân
– cereal (n): ngũ cốc
– nutritious (adj): giàu dinh dưỡng
– slices (n): lát
– steamed fish: cá hấp
chúng tôi
Tiếng Anh 6 Unit 4 Skill 2 Sgk Mới
Bài tập Skill 2 thuộc: Unit 4 lớp 6
Study skills – Listening (Kỹ năng học – Nghe)
Before listening:
– read the questions carefully
– decide what information you are listening for
– think of some words that you might hear
– listen for important information only
Tạm dịch:
Trước khi nghe:
– đọc những câu hỏi cẩn thận
– quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe
– nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được
– nghe thông tin quan trọng
Task 1. Listen to the conversation between a stranger and Duy’s dad. Fill in the blanks with the words you hear.(Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được.
https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0312/38-track-38.mp3A: Excuse me. Where is the supermarket?
Đáp án:
1. the end
2. right
3. lower secondary school
4. Le Duan Street
5. second right
Tạm dịch:
A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?
B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.
A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?
B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.
Task 2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map.(Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ.
https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0312/39-track-39.mp31. A
2. C
3. F
4. D
Tạm dịch:
1. siêu thị
2. trường Trung học Cơ sở
3. quán cà phê Quỳnh
4. phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh
Audio script:
A: Excuse. Where is the supermarket?
B: Go to the end of this street. It’s on your right
A: And where is the lower secondary school?
B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.
A: Great! Where can I have some coffee?
B: ‘Quynh’ Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.
A: How can I get there?
B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.
A: How about an art gallery?
B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.
Dịch Script:
A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?
B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn
A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?
B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.
Một điều tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?
B: ‘Quỳnh’ Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê tốt.
A: Làm thế nào tôi có thể đi được tới đó?
B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.
A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?
B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.
Task 3 Tick (√) what you like or don’t like about a neighbourhood.(Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)
(Ghi chú về khu phố của em. Nghĩ xem em thích/không thích gì về nó)
peaceful and wide streets; many restaurants, shops, markets, building, offices; near the beach; cool weather; beautiful parks, lakes
heavy traffic, busy and crowded streets, polluted air, sunny weather, narrow streets
Task 5. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang’s blog as a model.(Viết đoạn văn về khu phố của em, kể về điều em thích hoặc không thích về cuộc sống ở đó. Sử dụng thông tin trong phần 4, blog của Khang làm mẫu.)
Tạm dịch:
Tôi thích khu phố tôi bởi vì nó có công viên xinh đẹp, có hồ, sân vận động. Có nhiều cửa hàng, nhà hàng, quán cà phê, chợ. Đường phố thì rộng và sạch. Có nhiều tòa nhà và văn phòng nhưng nó không quá đông đúc và nhộn nhịp. Có nhiều phương tiện công cộng: xe buýt, tàu điện ngầm, xe lửa… Tôi không thích một điều về nó. Những người ở đây không thân thiện lắm. Họ không chào khi gặp nhau trên đường.
Tiếng anh 6 Unit 4 Skill 2 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeGiải Skills 2 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Listen to the fairy tale. The princess and the Dragon and correct the following statements. (Nghe câu truyện cổ tích Công chúa và Con rồng và sửa những phát biểu sau) Lời giải chi tiết:
1. Once upon a time, there was a king, a queen and a prince.
(Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua, hoàng hậu và một hoàng tử.)
Giải thích: Dựa vào câu ‘…there was a king and a queen who lived in a castle with their beautiful daughter.’, ta sửa prince → princess để được câu đúng.
2. One night, a giant captured the princess and put her in his tower.
(Một đêm nọ, một gã khổng lồ đã bắt cóc công chúa và nhốt nàng trong tòa tháp của hắn.)
Giải thích: Dựa vào câu ‘…an ugly ogre captured the princess and put her in his tall, dark tower.’, ta sửa a giant → an ugly ogre để được câu đúng.
3. One day, a dragon heard the princess sing for help.
(Một ngày nọ, một con rồng nghe thấy tiếng hát cầu xin giúp đỡ của công chúa.) Sửa: sing → cry
4. At the end of the story, the dragon made friends with the princess.
Lời giải chi tiết: Tạm dịch:
Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua và một nữ hoàng sống trong một lâu đài với con gái xinh đẹp của họ. Một đêm nọ, một yêu tinh xấu xí bắt cóc công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp tăm tối và cao của nó. Nhà vua và nữ hoàng rất buồn. Họ hứa tặng vàng cho hiệp sĩ mà cứu công chúa. Nhiều hiệp sĩ muốn cứu cô ấy. Nhưng tất cả họ đều chạy trốn khi đến tòa tháp và thấy yêu tinh gầm hét giận dữ. Một ngày nọ một con rồng đang bay qua tòa tháp thì nghe công chúa khóc xin giúp đỡ. Con rồng bay xuống tháp, lấy một hơi thở giận dữ và thổi bay yêu tinh đi. Con rồng giải cứu công chúa từ tòa tháp và nhẹ nhàng đặt lên lưng nó. Họ bay trở về lâu đài. Nhà vua và nữ hoàng rất vui. Con rồng biến thành hoàng tử đẹp trai và kết hôn với công chúa. Họ sống hạnh phúc mãi mãi.
Bài 3 Task 3. Make notes about one of your favorite fairy tales. You can invent your own story. (Ghi chú về một trong câu truyện cổ tích yêu thích. Em có thể sáng tạo ra câu chuyện riêng của em.) Lời giải chi tiết: Tạm dịch: Gợi ý 2: Tạm dịch: Bài 4 Task 4. a. Use your notes in 3 to write the fairy tale. Use The Princess and the Dragon as a model. (Sử dụng ghi chú của bạn trong phần 3 để viết một câu truyện cổ tích. Sử dụng kiểu truyện “Công chúa và Con rồng” làm mẫu.) Hướng dẫn giải:
Once upon a time, the ruler of Heaven had a mouse in heaven. The Ruler decided to give him the key to take care of the rice warehouse. The mouse ate so much rice. The ruler was very angry and put the mouse in the land. When the mouse got to the land, he continues to eat the rice in the land so much. Therefore, the Ruler put his cat in the land to kill the mouse.
Tạm dịch:
Ngày xửa ngày xưa, Ngọc Hoàng có một con chuột ở trên trời. Người quyết định trao cho chuột chìa khóa để trông coi kho lúa. Chuột ăn lúa rất nhiều. Ngọc hoàng rất tức giận và cho chuột xuống trần gian. Khi chuột xuống trần gian, nó vẫn ăn lúa rất nhiều. Vì vậy, Ngọc Hoàng cho mèo của ngài xuống trần gian để diệt chuột.
Once day, her granny was very thirsty, she called Tich Chu but he wasn’t at home. He was playing with friends. His granny was so thirsty that she became a bird. She flew to find water. After coming back home. Tich Chu couldn’t find his granny. He realized that his granny had become a bird. And he needed to find magic water for her. He accepted to do everything so that the bird could become his granny again. After overcoming all the difficult and dangerous things on the way of searching for magic water, Tich Chu was able to bring magic water to the bird. The bird drank water and became his granny again. Tich Chu promised to his granny that a better grandchild to make granny happy. They lived happily since then.
Ngày xưa, trong một ngôi làng nhỏ có một cậu bé sống cùng với bà. Cậu bé tên là Tích Chu. Tích Chu là một cậu bé nghịch ngợm. Cậu ta chỉ mải mê chơi đùa với bạn của mình, cậu ta không quan tâm nhiều đến bà mình.
Một hôm, bà Tích Chu khát nước quá. Bà gọi Tích Chu nhưng Tích Chu không có ở nhà. Cậu ta đang vui chơi với bạn bè của mình. Bà Tích Chu khát nước quá nên biến thành một chú chim và bay đi tìm nước. Khi Tích Chu trở về nhà, cậu ta không thấy bà mình đâu cả. Cậu biết rằng bà mình đã hóa thành chim, và cậu cần phải mang nước thần về cho bà. Cậu bé chấp nhận làm mọi điều để chim có thể biến trở lại thành bà nội của cậu. Sau khi vượt qua hết các trở ngại khó khăn và nguy hiểm trên đường đi tìm nước thần, cậu bé đã mang được nước thần về cho chim uống. Chim uống xong liền hóa lại thành bà. Tích Chu hứa với bà rằng cậu sẽ ngoan ngoãn hơn để bà vui long. Kể từ đó, họ sống hạnh phúc với nhau.
chúng tôi
Giải Skills 2 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Lời giải chi tiết:
– The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.
(Hình ảnh đầu tiên cho thấy sự nở hoa của tảo trong nước biển ven bờ.)
– The second picture shows the cooling towers from a power station.
(Hình ảnh thứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm điện.)
– They are both related to thermal pollution.
Lời giải chi tiết: Thermal pollution:
– Defination: Water getting (1) hotter or (2) cooler
Causes:
– Power plants using water to (3) cool equipment.
– Discharge of cold water into (4) warm rivers.
Effects:
– (5) Warm water decreasing oxygen.
– Less oxygen harming (6) fish populations.
– (7) Harmful alga blooms being other effect.
– Can change (8) colour of the water and (9) poison fish.
Solutions:
– Building cooling towers to (10) cool down the water.
Tạm dịch: Ô nhiễm nhiệt Định nghĩa: – Nước nóng hơn hoặc mát hơn Nguyên nhân: – Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị. – Thải nước lạnh vào những dòng sông ấm. Hậu quả: – Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi. – ít ôxi làm hại đàn cá. – Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác. – Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá. Giải pháp: – Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước. Audio script:
Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?
Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.
Reporter: That’s interesting! What cause is it?
Mr Nam: Power stations are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.
Reporter: Are there any other causes?
Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.
Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?
Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algea poisons the fish.
Reporter: What can we do, Mr Nam?
Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.
Reporter: Anything else we can do?…
Cause: industrial watse, exhaust from car and plane…
Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.
Cause: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation…
Effect: soil pollution, the upper layer of soil is damaged, effect on wild-life…
Solutions: Fine heavily people who cut the forest and those who realease chemicals waste into the ground.
Tạm dịch: Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt trái đất. Nguyên nhân: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất thải công nghiệp hóa chất, nạn phá rừng… Tác động: ô nhiễm đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã… Giải pháp: Phạt nặng người chặt phá rừng và người thải rác hóa học vào đất Bài 5 5. Read each other’s work an put them together to make a complete article. (Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.) Lời giải chi tiết:
Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface. There are many causes leading to soil pollution. Pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation,… all are causes that make the soil polluted. The consequences are that: the soil is erosed, the upper layer of soil is damaged, and the homes for wild ainmals may disappear forever. So what we can do to resolve the problems? The goverment should fine heavily people who cut the forest and those who realease chemicals waste into the ground. Besides, we should educate people about the importance of soil and how to protect land when farming.
Từ vựng
– thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
– power station: trạm năng lượng
– fumes (n): khói
– industrial watse: rác thải công nghiệp
– living organisms: sinh vật sống
– discharge (n): xả
– temperature (n): nhiệt độ
– survive (v): sống sót
chúng tôi
Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 Skills 2 Sgk Mới
Tiếng anh lớp 6 Unit 3 Skills 2 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.
Bài tập Skills 2 thuộc: Unit 3 lớp 6
Task 1. What do you saee in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.(Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.
https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0312/27-track-27.mp3b. taking part in a cooking competition
c. skiing
d. visiting a milk farm
e. taking part in an art workshop
f. riding a bike
g. taking a public speaking class
h. playing beach volleyball
i. playing traditional games
Tạm dịch:
a. đi bộ đường dài
b. tham gia một cuộc thi nấu ăn
c. trượt tuyết
d. thăm một nông trại sữa
e. tham gia một xưởng nghệ thuật
f. đạp xe đạp
g. tham gia lớp học nói trước công chúng
h. chơi bóng chuyền bãi biển
i. chơi các trò chơi truyền thống
Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?(Hoạt động nào mà em nghĩ có thê diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)
Đáp án:
Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.
Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.
Because the camp is in Ba Vi mountains.
Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.
Task 3. Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc’s parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?(Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)
https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0312/28-track-28.mp3Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.
Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?
Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.
Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?
Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!
Phuc’s parents: Really? Sounds great!
Dịch Script:
Cha mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?
Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.
Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?
Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.
Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?
Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!
Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!
Task 4. Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.(Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)
Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.
Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.
được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeCập nhật thông tin chi tiết về Giải Skills 2 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 7 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!