Xu Hướng 3/2023 # Giải Tiếng Anh Lớp 11 Unit 2: Personal Experiences # Top 11 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Tiếng Anh Lớp 11 Unit 2: Personal Experiences # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Giải Tiếng Anh Lớp 11 Unit 2: Personal Experiences được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Mỉ g PERSONAL EXPERIENCES (Kỉnh nghiệm cả nhăn) VOCABULARY embarrassing [im'baerasiq] (adj) : lúng túng, ngượng ngùng embarrass [im'baeras] (V): làm lúng túng/ngượng ngùng embarrassment [im'baerasmant] (n): sự lúng túng/ngượng ngùng floppy hat ['flDpi hast ] (n) : nón mềm idol ['aidl] (n): thần tượng idolize ['aidalaiz] (V): thần tượng hóa idolization [aidalai'zeijn] (n): sự thần tượng hóa video clip ['vidiao klip] (n) : một đoạn phim (tivi) glance (at) [gla:ns] (V): liếc nhanh, nhìn qua sneaky ['sni:ki ] (adj) : lén lút, vụng trộm make a fuss [meik 9 fAs] (V): làm om sòm/ầm ĩ affect [a'fekt] (V): influence : ảnh hưởng appreciate [a'prijieit] (V): đánh giá cao, nhận thức sâu sắc appreciation [apriji'eijn] (n) : sự đánh giá/thấy rõ appreciative [a'prijiativ] (adj) : biết đánh giá attitude [*aetitju:d] (n): thái độ attitudinal [aeti'tju:dinl] (adj) : thuộc về thái độ jumble ['djAmbl ] (V): trộn lộn xộn (n) : mớ bòng bong turtle ['t3:tl ] (n): rùa biển tortoise ['to:tas ] (n) : rùa đất scream [skri:m ] (n): tiếng la/thét (V): la hét, kêu thét embrace [im'breis] (V): ôm ấp, ôm unforgettable [An fa'getabl ] (adj) : không thể quên forgettable [fa'getabl ] (adj) : có thể quên forgetful [fs'getfl] (adj) : hay quên complain to (someone) about (something) [ksm'plein] (V): than phiền (ai) về (điều gì) complaint [kam'pleint ] (n) : lời/sự than phiền string [striq ] (n) : sợi dây hood [hud ] (n) : mũ trùm đầu riding ['raidiq ] (n) : môn cưỡi ngựa cottage ['kDtidsl (n): nhà tranh; nhà nghi ở miền quê set off (V): start to go (somewhere): bắt đầu đi đâu break out [breik aut ] (V): start to happen; bùng nổ marriage ['maeridsl (n): hôn nhân pay attention to ['pel a'tenfn ta] (V): notice; chú ý II. GRAMMAR A. PRESENT SIMPLE INDICATING PAST TIME (Thì Hiện tại đơn diễn tả thời gian quá khứ) Thì Hiện tại đơn (simple present) có thể được dùng diễn tả thời gian quá khứ: Ớ lô'i văn kể chuyện (narrative) để cho sự kiện sống động hơn. e.g.: The story is about a poor girl who lives with her single father in a cottage. (Câu chuyện về một cô gái sông với người cha độc thân trong mái nhà tranh.) (Một người đàn ông đi vào quán nhậu và gọi một li rượu mạnh,...) Binh takes the ball, beats two players and centres it into the goal. (Bìmh nhận được banh, hạ hai cầu thủ là nhắm ngay vào khung thành.) Tường thuật những gì chúng ta đã nghe/đọc. e.g.: The article explains why the number of students who passed the last exam decreases. (Bài báo giải thích tại sao số học sinh đậu kì thi vừa qua giâm.) Thì Hiện tại này được gọi là "historicalpresent" (Hiện tại lịch sử). B. TENSE REVISIONS (Ôn vê' Thì) Simple past (Thì Quá klĩứ đơn) diễn tả: Sự kiện xảy ra trong quá khứ và đã châm dứt. e.g.: He painted the doors. (Anh ấy đã sơn các cửa ra vào.) Sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định; thường trong câu có từ như: ago, last, yesterday, once, the other day (hôm nọ), once upon a time (ngày xửa ngày xưa),. . . e.g.: This house was once used as a prison. (Nhà này xưa được dùng như một nhà tù.) Sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại. e.g.: The child often played in this park. (Đứa bé đã thường chơi trong công viên này.) USED TO + V (base form) và WOULD có thể được dùng cho trường hợp này. Sự kiện xảy ra suôi một khoảng thời gian trong quá khứ và đã châm dứt. g.: He worked in this office for two years. (Now he doesn't work here.) (Ong ấy đã làm việc ở văn phòng này hai năm.) Sau "If s time .." e.g.: It's time he changed his way of working. (Đến lúc anh ấy thay đổi-cách làm việc.) Trong lôi văn kể truyện (the narrative). e.g.: Once upon a time there was a beautiful princess who lived with her widowed father .... (Ngày xưa có một công chúa xinh dẹp sống với người cha góa . ..) Past continuous (Thì Quá khứ tiếp diễn) Form (Dạng) WASZWERE + present participle (V-ing) - WAS được đọc là /woz/; WERE/wo(r)/. Use (Cách dùng) Thì Quá khứ tiếp diễn diễn tả: Sự kiện xảy ra ở một thời điểm đặc thù trong quá khứ (giờ) e.g.: What were you doing at 2p.m. yesterday? (Lúc 2 giờ trưa hôm qua bạn lùm gì?) Sự kiện đang diễn tiến bất chợt một hành động khác xảy đến ở quá khứ. e.g.: Last night when I was doing exercises, my friend came. (Đêm qua, trong khi tôi đang làm bài tập, bạn tỏi đến.) Hai hoặc nhiều sự kiện xảy ra cùng một lúc ở quá khứ. e.g.: Last Sunday as Tom was washing his motorbike, his brother was watering the plants. (Chủ nhật vừa qua trong khi Tom rửa xe gắn máy, em trai anh tưới cây kiểng.) Để nhân mạnh sự kiện đang diễn tiến ở mọi thời điểm trong suốt khoảng thời gian trong quá khứ. e.g.: They were learning the lessons all yesterday afternoon. (Suo't buổi trưa hôm qua chúng học bài.} Với từ "ALWAYS, CONTINUALLY, FOREVER", diễn tả sự kiện lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ với ý không hài lòng. e.g.: He was always coming to work late. (Anh ấy luôn đến chỗ làm trễ.) Simple past perfect (Thì Quá khứ hoàn thành đơn) Form (Dạng) had + past participle (P.P.) had được đọc là /had/. Use (Cách dùng): Thì Quá khứ hoàn thành đơn diễn tả: Sự kiện xảy ra trước một thời điểm xác định hay một sự kiện khác trong quá khứ. e.g.: Before 1975, these men had been factory workers. (Trước 1975, những người đàn ông này là công nhân nhà máy.) When we got to the bus station, the first bus had left. (Khi chúng tôi đến bến xe buýt, xe dầu tiên đã rời bến.) Sự kiện lặp đi lặp lại đến trước một sự kiện khác trong quá khứ. e.g.: He had called his friend many times when he got the answer. (Khi anh ấy nhận được trả lời, anh ấy điện cho bạn anh nhiều lần.) Differences between the simple past and simple past perfect tenses (Khác biệt giữa Thì quá khứ đơn vù Quá khứ hoàn thành đơn). * Thì Quá khứ đơn (Simple past) diễn tả : - Sự kiện xảy ra trong quá khứ, thời gian được xác định. e.g.: This school was built in 1879. (Trường này được xây năm 1879.) Một chuỗi sự kiện nối tiếp trong quá khứ. e.g: When the game finished, the spectators left the stadium and went home. (Khi trận đấu chấm dứt, khán giả rời sân vận động và về nhà.) Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời trong quá khứ và đã chấm dứt. e.g.: He studied French for two years. (Now he doesn't study it.) * Thì Quá khứ hoàn thành đơn (Simple past perfect) diễn tả: Sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể hay một hành động khác trong quá khứ, với WHEN, AFTER, BEFORE để nhấn mạnh một sự kiện đã châm dứt hoàn toàn trước khi sự kiện khác xảy ra, hay BY + từ chỉ thời gian trong quá khứ. e.g.: When he arrived, they had begun the meeting. (Khi anh ấy đến, họ đã bắt đầu cuộc họp.) By the end of last year, they had finished the project. (Họ hoàn thành kế hoạch trước cuối năm rồi.) Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. e.g.: When he went to Japan, he had studied Japanese for over two years. (Khi anh ấy đi Nhật, anh ấy đã học tiếng Nhật hơn hai năm.) III. SOLUTIONS and TRANSLATIONS (LỜI GIẢI VÀ BÀI DỊCH) A. READING BEFORE YOU READ Picture A: A man is pointing at a bank-note, saying something. Picture B: A man is giving a girl some money to buy a hat. Picture C: A girl is holding a bank-note, thinking about something. Picture D: A girl is watching TV on which is a woman wearing the hat she likes. Picture E: A girl is at the hatter's (tiệm bán nón) buying a hat. Picture F: A girl is stealing something in a boy's bag. WHILE YOU READ Read the story and then do the tasks that follow. (Đọc câu chuyện và sau đó làm bài tập theo sau.) Điều trải qua vô cùng ngượng ngùng của tôi Điều trải qua vô cùng ngượng ngùng xảy ra cách đây vài năm khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Vào lúc đó, niềm mơ ước lớn nhất của tôi là cái nón đỏ - một cái nón bằng vải mềm giông cái nón mà thần tượng nhạc pop của tôi đội ở đoạn phim của cô. Tôi nghĩ đội nón đỏ tôi sẽ trông tuyệt vời. Cha tôi biết điều này, do đó vào ngày sinh của tôi, ông cho tôi một sô' tiền để tôi có thể tự mua cái nón đó. Tôi vô cùng phân khích và quyết định đến cửa hàng ngay. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh khoảng tuổi tôi. Chàng trai liếc nhìn tôi và quay đi. Cái nhìn với vẻ lén lút trên nét mặt, nhưng tôi không nghĩ nhiều về điều đó. Tôi đang bận tưởng tượng tôi sẽ trông như thế nào với cái nón đó. Sau một lúc, tôi quay lại và thây cái cặp của chàng trai mở. Bên trong, tôi thây một cuộn tiền đô-la giông y những tờ giấy bạc cha tôi cho tôi. Tôi liền nhanh chóng nhìn vào cặp của tôi - những tờ giây bạc biến mâ't! Tôi tin chắc chàng trai là kẻ trộm. Anh ta đã ăn cắp tiền của tôi. Tôi không muô'n làm ầm ĩ, do đó tôi quyết định chỉ lâ'y lại tiền của tôi từ cái cặp của chàng trai đó, không nói một lời nào về chuyện â'y. Do đó, tôi cẩn thận đưa bàn tay vào cặp của chàng trai, lâ'y những tờ giây bạc và bỏ vào cặp của tôi. Với số tiền, tôi mua cái nón đẹp mà tôi mơ ước. Khi tôi về đến nhà, tôi cho cha tôi xem cái nón. Ông â'y hỏi, "Làm thế nào con trả tiền cái nón?" "Thưa Ba, dĩ nhiên với tiền cha cho con nhân ngày sinh của con" tôi đáp. "Thế à? Vậy cái gì kia?" ông â'y hỏi trong khi chỉ một cuộn đô-la trên bàn. Bạn có thể tưởng tượng lúc đó tôi thế nào không? Task 1: The words/phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả những từ/cụm từ trong khung xuất hiện ở đoạn văn. Dùng chúng để điền vào những chỗ trống ở các câu.) 1. glanced 2. making a fuss 3. embarrassing 4. idols 5. Sneaky Task 2: Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they appear in the story. (Làm việc từng hai người. Đặt những hình của sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.) l.D 2. B 3. F 4. E 5?A 6. c Task 3: Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) (She wished to have) a red floppy cotton hat. (Her father gave her some money on her birthday) so that she could buy the hat of her dream for herself. (She saw) a wad of dollar bank-notes exactly like the ones her father had given her. Because she didn't want to make a fuss. She bought the hat with it. AFTER YOU READ A: What do you think the girl had to do after she discovered the money she had taken from the boy's bag was not hers? B. I guess apart from the shame she might have had because she had mistaken the boy for a thief, she could simply repent herself of that wrongdoing and her bad thought of others. C: And I guess she could do nothing else because the boy was a stranger. D: For me, one thing she could do was she should tell her father about the B. SPEAKING Task 1: Work in pairs. Match the things you might have done or experienced in box A and how the experience might have affected you in box B. {Làm việc từng hai người. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A và điều trải qua đó ảnh hưởng nơi em thế nào ở khung B.) l-d; 2-c; 3-a; 4-b; 5-e Task 2 : Work in pairs. A student is talking to her friend about one of her past experiences and how it affected her. The lines in their conversation are jumbled. Put them in the correct order, then practise the dialogue. {Làm việc từng hai người. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô về một trong những điều trải qua của mình trong quá khứ và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ bị đảo lộn. Đặt chúng đúng thứ tự, sau đó thực hành bài đối thoại) 1-b; 2 -d ; 3 -h ; 4-a; 5 -e; 6-g; 7-c; 8 - f Task 3 : Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialoge in Task 2, then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. {Làm việc từng hai người. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở bài đối thoại ở Task 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý tưởng ở Task 1 dể thực hiện những bài đối thoại tương tự.) Have you ever spoken English to a native speaker? How did the experience affect you? What did you talk about? How did you meet her? A: Have you ever been seriously ill? B: Yes. I've had a bad bronchitis. And I had to be away from school for nearly a week. A: When did it happen? B: Last summer. A: How did it happen? B: One evening, when I left for the evening class, the sky was cloudy with black clouds in the sky. My mother told me to take my raincoat, but I didn't, A: So you got wet in the rain on the way home? B: Right. I got wet through and I got home in such a terrible state. And that night I ran very high temperature. Then I got seriously ill. A: How did the experience affect you? C: Have you ever been to another part of our country? D: Yes. I've had a short trip to Da Lat. C: When did you go there? D: Last summer holidays. C: What did you visit there? D: I visited many beautiful and impressive sights such as Valley of Love, Verdant Pine Forests and Gougah and Pongour Falls. The Pongour area ranks one of the most beautiful landscapes in Vietnam. The fall rushes down from forty metres high and the roar of its water can be heard as far as three kilometres away. C: How long did you stay there? D: Four days. C: How did the trip affect you? D: Well, it evoked a strong love of nature in me and the love for the country as well. c . LISTENING BEFORE YOU LISTEN Work in groups. Look at the picture and say what is happening in it. {Lain việc từng nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đang xảy ra ở đấy.) In the picture, we see a house is on fire; the fire brigade are fighting to put out the fire; and people are running away with the firemen's help. Task 1: Christina is being interviewed about the most unforgettable experience in her life. Listen to the interview and then decide whether the statements are true (T) or false (F). {Christina đang được phỏng vấn về một điều trải qua không thể quên nhất trong đời của cô. Nghe bài phỏng vấn và sau đó quyết định những câu nói dũng (T) hay sai (F)). l.T 2.F 3.F 4.F 5. T TAPESCRIPT Unforgettable Experience Interviewer This is Radio 3. In our ''Unforgettable Experience" program tonight we talk to Christina, a successful business woman. Hello Christina, welcome to our programme. Christina: Hello and thank you! It's nice being with you tonight. Interviewer: Christina, could you tell our audience about the most memorable experience in your life? Christina: Well, my unforgettable experience happened thirteen years ago, when my house burnt down. Interviewer: Really? How did it happen? Christina: The fire started in the kitchen where I forgot to turn off the gas stove. Interviewer: What were you doing at that time? Christina: I was sleeping when I was suddenly woken up by terrible heat. I opened my eyes to find myself surrounded by walls of fire. Interviewer: That's terrible! How did you escape? Christina: I was terrified. Then I heard my mother's voice calling my name. I rushed to her. She carried me out. Luckily, I got away without even a minor burn. Interviewer: Not many people are so lucky. -Did the fire affect you in any way? Christina: Oh, yes. Very much, in fact. Although 1 lost many things in the fire, the experience helped me to grow up. Interviewer: What do you mean? Christina: Well before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how small my room was, or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed everything we owned. But I slowly began to realize that I didn't really need my old things. I just needed my family. After all, you can get new clothes anytime, but a family can never be replaced. Interviewer: I see, so the fire took many things from you, but it gave you something, too. Christina: Exactly. It taught me to appreciate my family more than things. 1. small 2. everything 3. family replaced 5. took 6. appreciate AFTER YOU LISTEN Christina says that family is more important than things. Do you agree or disagree with her? Why? Exchange your ideas with a partner. (Christina nái rằng gia đình quan trọng hơn đồ vật. Em đồng ỷ hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý cửa em với một bạn cùng học.) A: Viet, do you agree with Christina's idea? Viet: Sure. It's my idea, too. A: Why do you say so? Viet: According to you, what does "family" mean? A: Oh, it certainly refers to a thing nothing else can be comparable to. Viet: That's true! Because material things can be bought or made up, but our parental love, in other words, the familial love is something that cannot be found anywhere else outside the family. A: I can't agree more. It's true that how can we find our parents' love and affection again when they have gone away forever? Viet: So, we must appreciate and conserve it. A: Yes, it's really what each of US should impress deeply on our mind. D. WRITING Writing a personal letter about a past experience. (Viết một lá thư cá nhân về một điền trãi trong quá khứ.) (Possible answer) Dear Tom, I'm writing to you about my past experience which has still imprinted deeply on my mind. And this incident re-appears in my mind whenever I see some little boy who shyly hides himself behind his/her mother's back, coming to school for the first time. How can I forget this memory and feeling which happened to me on my first day to school when I was seven? On that day my mother told me to put on my best clothes and took me to school. After talking something to the teacher, an old teacher, my mother left the class. The teacher showed me to the 'seat, in the first row. I felt such a helpless feeling! All of a sudden I burst into tears. And I glanced up at the door and I saw my mother, hiding herself outside. I saw an anxious look on her face. At that moment, the old teacher came over to me. He tenderly put his hand on my head, and in a gentle voice, he consoled me with the words I still remember now, "Don't be fearful, my little boy. Look around, they're the same as you. Calm down. I'll help you.'' At that time, I looked out towards the door. I noticed my mother was still there. I felt somewhat assured. I realize how great and immense my mother's love as well as the teacher's affection and consolations! I think you also had the same feelings as me. Right? And it's likely that each of us never forgets such sweet and unforgettable experience in our life. Stop for now. Give my regards to the members of your family. Write to me soon. Yours sincerely. , Nam E. LANGUAGE FOCUS Pronunciation: /m/ - /n/ - /p/ Grammar: 1. Present simple indicating past time GRAMMAR * Exercise 1 2. Tense revision: past simple, past progressive and past perfect 0. lives I. invites 2. sets 3. gets 4. waves 5. promises 6. carries 7. contains 8. has baked 9. is 10. is shining 11. are singing 12. is Exercise 2 2. wrote/was 4. started/were walking 6. didn't listen/was thinking 2. found/had taken got/had left paid/had phoned had looked/asked/cost broke/was playing 3. was working/broke told/were having phoned/didn't answer/were (you) doing wasn't wearing/didn't notice/was driving Exercise 3 1. had eaten/arrived

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 2: Personal Experiences Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 11

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 2: Personal Experiences Để học tốt Tiếng Anh lớp 11

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 2: Personal Experiences

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 2: Personal Experiences giúp thầy cô và các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu để chuẩn bị bài và ôn bài học Tiếng Anh lớp 11 Unit 2, nâng cao kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11, từ vựng Tiếng Anh lớp 11 để đạt kết quả tốt trong học tập và thi cử môn Tiếng Anh lớp 11.

Bài tập tiếng anh lớp 11 Unit 2: Personal Experiences số 2 Bài tập tiếng anh lớp 11 Unit 2: Personal Experiences số 1 Bài tập tiếng anh lớp 11 Unit 2: Personal Experiences số 3

Reading – Unit 2 trang 22 tiếng Anh 11

Picture b: A man is giving a girt some money to buy a hat.

Picture c. A girl is holding a bank-note, thinking about something.

Picture d: A girl is watchingT.V, on which a woman is wearing the hat she likes.

Picture e: A girl is at the hatter’s buying a hat.

Picture f: A girl is stealing something in boy’s bag.

While you read Read the stop, and then do the tasks that follow. (Đọc câu chuyện và sau đó làm bài lập sau.)

MY MOST EMBARRASSING EXPERIENCE

Điều đáng xấu hổ nhất của tôi

Điều đáng xấu hổ nhất của tôi đã xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Tronegnhững ngày đó, ước mơ lớn nhất của tôi là có được một chiếc mũ màu đỏ, một chiếc mũ bằng bông mềm như một trong những ngôi sao nhạc pop, Thần tượng của tôi đội trong video clip của cô ấy. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ cảm thấy rất tuyệt khi đội nó.

Cha tôi biết điều này, vì vậy vào ngày sinh nhật của tôi, ông đã cho tôi một số tiền để tôi có thể mua chiếc mũ cho chính mình. Tôi rất vui mừng và quyết định đi đến cửa hàng ngay lúc ấy. Tôi đã lên xe buýt và ngồi xuống bên cạnh một cậu học sinh cùng độ tuổi với tôi. Cậu bé liếc nhìn tôi và quay đi. Có một cái nhìn lén lút trên gương mặt của cậu ấy, nhưng tôi không nghĩ nhiều về điều đó. Tôi đang bận tưởng tượng làm thế nào khi tôi đội chiếc mũ đỏ. Sau một lúc, tôi quay lại và nhìn thấy chiếc cặp của cậu bé đã được mở. Bên trong đó, tôi thấy một nắm đô la ghi chú chính xác giống như những tờ đô la mà cha tôi đã trao cho tôi. Tôi nhanh chóng nhìn vào những tờ ghi chú trong túi của tôi nhưng chúng đã biến mất. Tôi chắc chắn rằng cậu bé là một tên trộm. Cậu ấy đã lấy trộm tiền của tôi. Tôi không muốn làm ổn ào lên, vì vậy tôi quyết định chỉ lấy tiền của tôi trở lại từ túi của cậu ấy. mà không nói một lời nào về nó. Nên tôi cẩn thận đặt tay vào túi của cậu ấy, lấy các ghi chú và đặt nó trở lại vào trong túi của riêng tôi.

Với số tiền tôi đã mua chiếc mũ xinh đẹp như mơ của tôi. Khi về nhà tôi đã khoe với cha tỏi.

Cha tôi hỏi: “Làm thế nào con trả tiền cho chiếc mũ đó?”

Tôi trả lời: “Thưa cha, tất nhiên là với số tiền cha dã cho nhân ngày sinh nhật của con”. Ông chỉ vào một nắm đô la ghi chú trên bàn và hỏi: “Ồ? Kia là cái gi?” Bạn có thể tưởng tượng tôi cảm thấy thế nào sau đó không?

Task 1. The words/ phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences (Tất cả các từ/ cụm từ trong khung xuẩl hiện ở đoạn văn. Dùng chúng đế âứn vào chỗ trong ờ các câu.)

making a fuss sneaky glanced embarrassing idols

1. glanced 2. making a fuss 3. embarrassing 4. idols 5. sneaky

Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. (Làm việc theo cặp. Đặt những tranh cùa sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)

Picture 1 – d Picture 2 – b Picture 3 – f

Picture 4-e Picture 5 – a Picture 6-c

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What did she wish to have when she was in trade 9?

– A red floppy cotton hat.

2. Who gave her money on her birthday?

– So that she could buy the hat for herself/ to buy the hat for herself.

3. Why did she decide to take the money from the boy’s bag?

– A wad of dollar notes exactly like the ones her father had given her before.

4. What did she do with the money?

– Because she didn’t like to make a fuss.

5. What did she discover when she came back home?

– She bought her hat with it.

– She might feel embarrassed because that was not her money

– Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back.

– Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.

* Suggestions

– Perhaps she could come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.

– Maybe the girl could get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.

Speaking – Unit 2 trang 25 tiếng Anh 11

Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or epxerienced in box A with how the experience might have affected you in box B. (Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A và điều trải qua đó ảnh hưởng đến em như thế nào ở khung B.)

1 – d 2-c 3-a 4-b 5-e

Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences. And how it affected her. The lines in their conversation are jumbled. Put them in the correct order, then practice the dialogue. (Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua của mình trong quá khứ và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành bài đối thoại.)

1. b: Have you ever spoken English to a native speaker?

2. d: Yes, I talked to an English girl last summer.

3. h: How did you meet her?

4. a: I was walking along Trang Tien Street when an English girl came up to meand asked me the way to Hoan Kiem Lake. I told her, then we started talking about the lake.

5. e: What did you talk about?

6. g: Even thing about the lake: its name, the great turtles in it, etc.

7. c: How did the experience affect you?

8. f: We’ll, it made me more interested in learning English.

Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2. then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở bài đối thoại 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý tưởng ở bài đối thoại 1 để thực hiện bài đối thoại tương tự)

a.

A: So, how was your weekend?

B: Oh, really good. I happened to see Cam Ly.

A: The famous singer?

B: That’s rittht. Have you ever met her?

A: Yes, I have. In one of her show in Ho Chi Minh City last years. She is very charming.

B: Yes. She sings beautifully, too.

A: Have you ever been to Ho Chi Minh City?

B: No, I’ve never been there.

A: You should go there sometime. It’s an interesting city and the hotels are wonderful.

b.

A: Have vou ever been seriously ill?

B: Yes. and I had to be away from home for nearly to weeks.

A: How did you become so ill?

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 2: Personal Information

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2: Personal Information

A. Telephone numbers (Phần 1-7 trang 19-23 SGK Tiếng Anh 7)

Practice with a partner. Say the telephone numbers for these people. ( Thực hành với bạn học, nói số điện thoại của những người này.)

2. Listen and write the telephone numbers.

(Lắng nghe và viết các số điện thoại.)

a) 8 251 654 b) 8 250 514 c) 8 521 963 d) 8 351 793 e) 8 237 041 f) 8 821 652

4. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

5. Listen. Then write the answers.

(Nghe. Sau đó viết các câu trả lời.)

Trong đoạn hội thoại này, Hân có thể là chị hoặc em của Lan. Nhìn trong hình mình thấy Hân còn rất trẻ nên mình sẽ dịch Hân là em của Lan.

Hân : Xin chào. Đây là số 8 674 758.

Phong: Xin chào. Có phải Lan đó không?

Hân : Không. Đây là em chị ấy, Hân. Ai đang gọi đấy ạ?

Phong: Anh là Phong. Anh có thể nói chuyện với Lan được không?

Hân : Rất tiếc. Bây giờ chị ấy không có ở nhà.

Phong: Khi nào thì chị ấy sẽ về?

Hân : Khoảng 6 giờ chị ấy sẽ về.

Phong: Được rồi. Vui lòng nói cho chị ấy là anh sẽ gọi lại sau 6 giờ.

Hân : Vâng ạ. Em sẽ nói cho chị ấy. Tạm biệt.

Will you come to my party?

(Bạn sẽ đến dự bữa tiệc của tôi chứ?)

B. My birthday (Phần 1-9 trang 24-28 SGK Tiếng Anh 7)

2. Listen and write the dates.

(Nghe và viết các ngày tháng.)

a) the first of Julyb) the nineteenthc) the sixthd) the fourteenthe) the seventeenthf) the thirty-first

3. Write the months in order from first to twelfth.

(Viết các tháng theo thứ tự từ tháng thứ nhất đến tháng thứ mười hai.)

4. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

5. Read the dialogue again. Then complete this form.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Sau đó hoàn thành phiếu sau.)

6. Read. Then complete the card.

(Đọc. Sau đó hoàn thành thiệp mời này.)

Lan 12 tuổi. Vào Chủ Nhật, 25 tháng 5, cô ấy sẽ được 13 tuổi. Cô ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc cho sinh nhật của cô ấy. Cô ấy sẽ mời một vài người bạn.

Cô ấy sống ở số 24 đường Lý Thường Kiệt. Bữa tiệc sẽ diễn ra tại nhà của cô ấy. Nó sẽ bắt đầu lúc 5 giờ chiều và kết thúc lúc 9 giờ.

Complete this invitation card to Lan’s party. ( Hoàn thành tấm thiệp mời dự tiệc sinh nhật của Lan.)

7. Think and write. Imagine you will be a guest at Lan’s birthday party.

(Suy nghĩ và viết. Hãy tưởng tượng em sẽ là khách mời dự bữa tiệc sinh nhật của Lan.)

8. Now write an invitation to your birthday party.

(Bây giờ hãy viết một thiệp mời tới tiệc sinh nhật của bạn.)

I am having a birthday party next Sunday, June 27th. The party will be at my house at 112 Le Duan street, from 6 pm to 10 pm. Will you come to join in with us? I hope you will come and have a great time.

A. “Personal Hygiene” Unit 10 Trang 89 Sbt Tiếng Anh 7

(Viết các câu. Nam đã làm gì ngày hôm qua) Đáp án

a) He washed his face. ( Anh ấy đã rửa mặt)

b) He had breakfast. ( Anh ấy đã ăn sáng)

c) He brushed his teeth ( anh ấy đã đánh răng)

d) He went to school. ( Anh ấy đã tới trường)

e) He learned Literature, English, and History. ( Anh ấy học Ngữ văn, Tiếng Anh., Lịch sử)

f) He played football. ( Anh ấy chơi đã bóng)

g) He did his homework. ( anh ấy làm bài tập về nhà)

h) He watched TV. ( Anh ấy xem tivi)

i) He went to bed at 10:00 p.m ( anh ấy đi ngủ lúc 10 giờ đêm)

Câu 2. Write the sentences. (Viết các câu)

What did you do yesterday? (Bạn đã làm gì hôm qua)

play volleyball

I played volleyball yesterday (or) I

didn’t play volleyball yesterday

Đáp án

play volleyball

I played volleyball yesterday (or) I

didn’t play volleyball yesterday

Câu 3. Complete the sentences with the positive and negative forms of the verb. (Hoàn thành các câu với dạng chủ động và bị động của các động từ)

Mai………………. at 6 o’clock. She……….. at 6.30. (get up),

a) Mai didn’t get up at 6 o’clock. She got up at 6.30.

b) We.. our teeth before breakfast. We…………………… our teeth after

breakfast, (brush)

c) I ……. the washing last week. I ………… the washing yesterday, (do)

d) We …….. a shower every day. We ……….. a shower every 3 days, (have)

e) They …….. home late last night. They …….. home early last night. (return)

f) Hoa………….. in Ha Noi last year. She……….. in Hue. (live)

g) Mr. Ha…………. Geography. He……….. English, (teach)

h) Liz………… fish. She…………. noodles instead, (eat)

Đáp án

i) My mother …… my clothes. I… my clothes myself, (iron)

b) We didn’t brush our teeth before breakfast. We brushed our teeth after

breakfast, (brush)

( Chúng tôi không đánh răng trước bữa sáng. CHúng tôi đánh răng sau bữa sáng)

c) I didn’t do the washing last week. I did the washing yesterday, (do)

( Tôi không giặt giũ tuần trước. Tôi đã giặt giũ ngày hôm qua rồi)

d) We didn’t have a shower every day. We had a shower every 3 days, (have)

( Chúng tôi đã không tắm mỗi ngày. CHúng tôi cứ 3 ngày tắm 1 lần)

e) They didn’t return home late last night. They returned home early last night. (return)

( Họ không quay về nhà muộn đêm trước. Họ đã quay trở về nhà sớm đêm qua)

f) Hoa didn’t live in Ha Noi last year. She lived in Hue. (live)

( Hoa không sống ở Hà Nội năm ngoái. Cô ấy đã sông ở Huế)

g) Mr. Ha didn’t teach Geography. He taught English, (teach)

( Ông Hà đã không dạy môn địa lý. Anh ấy dạy môn tiếng anh)

h) Liz didn’t eat fish. She ate noodles instead, (eat)

( Liz đã không ăn cá. Cô ấy đã ăn mỳ thay vào đó)

i) My mother didn’t iron my clothes. I ironed my clothes myself, (iron)

Câu 4. Write the questions with Did…? (Viết câu hỏi với Did….?)

( Mẹ của tôi đã không ủi quần áo của tôi. Tôi đã tự ủi quần áo của mình)

I saw a film last night, (you?) ( Tôi đã xem 1 bộ phim tối qua)

a) Did you see a film last night? ( Bạn có xem 1 bộ phim tối qua không)

We played table tennis after school, (they?) ( Chúng tôi đã chơi bóng bàn sau khi tan học)

b) …………………………………………………………….

Hoa had a big breakfast this morning, (you?)( Hoa có bữa sáng thịnh soạn sáng nay)

c) ……………………. …………………………….

Ba received a lot of letters from his pen pal. (Hoa?) ( Ba đã nhận nhiều thư từ người bạn qua thư tín của anh ấy)

d) …………………………………………………………………………………………..

I changed clothes every 3 days, (you?) ( Tôi đã thay đổi quần áo 3 ngày 1 lần)

e) …………………………………………………………………………………..

We spoke to Liz yesterday, (they?) ( Chúng tôi đã nói chuyện với Liz ngày hôm qua)

Đáp án

f)………………………………………………………………………………………………

b) Did they play table tennis after school?

c) Did you have a big breakfast this morning?

d) Did Hoa receive a lot of letters from her pen pal?

e) Did you change clothes every 3 days?

Câu 5. Complete the sentences below, using the correct forms of the words in brackets. (Hoàn thành các câu bên dưới, sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc)

f) Did they speak to Liz yesterday?

a) I’m going to see the dentist. I have a… (tooth).

b) I have an… (appoint) with my customers at 9.30 this morning.

c) Lan always gets… (nerve) before exams.

d) The old photograph brought back… (pain) memories.

e) My teacher made.several… (help) suggestions.

f) I wash and iron my clothes… (care) every morning.

g) I watched a… (scare) movie last night and I couldn’t sleep.

h) She was sitting behind her desk with a… (worry)rlook on her face.

i) Fruits and grains are… (health) food.

j) I’m really… (please) with your work this term.

a) I’m going to see the dentist. I have a toothache.

( Tôi sẽ đến thăm bác sĩ nha khoa. Tôi bị đau răng)

b) I have an appointment with my customers at 9.30 this morning.

( Tôi có 1 cuộc hẹn với khách hàng lúc 9 rưỡi sáng nay)

c) Lan always gets nervous before exams.

( Lan luôn căng thẳng trước kỳ thi)

d) The old photograph brought back painful memories.

( Những bức ảnh cũ gợi lại những kỷ niệm đau đớn)

e) My teacher made.several helpful suggestions.

( Giáo viên của tôi đưa ra vài gợi ý hựu dụng)

f) I wash and iron my clothes carefully every morning.

( Tôi giặt và ủi quần áo cẩn thận mỗi sáng)

g) I watched a scared movie last night and I couldn’t sleep.

( Tôi đã xem bộ phim đáng sợ đêm qua và tôi không thể ngủ được)

h) She was sitting behind her desk with a worried look on her face.

( Cô ấy đang ngồi sau bàn làm việc với vẻ mặt lo lắng trên mặt cô ấy)

i) Fruits and grains are healthy food.

( Trái cây và ngũ cốc là thức ăn tốt cho sưc khỏe)

j) I’m really pleased with your work this term.

( Tôi thực sự hài lòng với công việc của bạn kỳ này)

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Tiếng Anh Lớp 11 Unit 2: Personal Experiences trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!