Xu Hướng 3/2023 # Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

MY FRIENDS (Các bạn tôi) Unit 1 I. VOCABULARY (Từ vựng) describe [di'skraib] (v) : mô tả description [di'skripjn] (n) : sự mô tả next-door ['nekst do:(r)] (adj) : kế bên, cạnh nhà smile [small] (v)' : mỉm cười ; (n) : nụ cười one another ['wAn an'A0a] (pron) : lẫn nhau (hơn hai người) e.g.: The villagers help one another in the harvest time. (Dân làng giúp nhau trong mùa gặt). each other Aỗa(r)] (pron) : lẫn nhau (dùng cho hai người) e.g.: Paul and Pete always help each other in studying. {.Paul và Pete luôn giúp nhau trong việc học). build [blld] (n) : tầm vóc blond [blDnd] (adj) : vàng hoe (tóc) fair ['fea(r)] (adj) : vàng nhạt (tóc) turn [t3:n] (n) : lượt, phiên take turns [teik t3:nz] (v) : thay phiên e.g.: The pupils take turns to sweep the floor of the classroom. {Học sình thay phiên quét lóp). slim [slim] (adj) mảnh khảnh straight [strait] (adj) thẳng, ngay slender ['slenda(r)] (adj) mảnh mai curly [lk3:li] (adj) quăn character ['kasrakta(r)] (n) tính tình sociable ['saujabl] (adj) thích giao du, dễ chan hòa extremely [ik'stri:mli] (adj) hết sức, cùng cực extreme [ik'stri:m] (n) thái cực, sự tột bậc generous ['djenaras] (adj) rộng lượng kind [kaind] (adj) tử tế volunteer [vDlan'tia(r)] (adj) tự nguyện, thiện chí local ['laukl] (adj) thuộc về địa phương locality [lau'kaelati] (n) vị trí, địa phương orphanage ['arfamdj] (n) viện (nhà) mồ côi hard-working [ha:d 'w3:kiq] (adj) : cần cù, cần mẫn í lazy ['leizi] (adj). :lười biếng reserved [ri'z3:ví du] (adj) : kín đáo ± open ['aupn] (adj) : cởi mở public ['pAblik] (adj) : công cộng; (n) : quần chúng in public (prep.phr) : trước công chúng star [sta:(r)l (n) : ngôi sao, nhân vật nổi tiếng star soccer player (n) : cầu thủ bóng đá nổi tiếng peace [pi:s] (n) : hòa bình, thanh bình Í war Mr)] (n) : chiến tranh peaceful [pi:sfl] (adj) : thanh bình quiet ['kwaiat] (adj) : yên tĩnh; (n) : sự yên tĩnh outgoing ['autgauirj] (adj) : open : cởi mở joke [d38uk] (n) : chuyện đùa humour ['hju:ma(r)] (n) : sự khôi hài, sự hài hước sense of humour ['sens av hju:ma(r)] (n) : tính hài hước humourous ['hju:maras] (adj) : hài hước, khôi hài annoy [a'noi] (v) : làm khó chịu, làm phiền annoyance [a'noians] (n) : sự làm phiền, điều bực mình annoyed [a'naid] (adj) : khó chịu feel I get I be annoyed with someone (v) : bực mình với ai e.g.: He feels annoyed with that pupil for his being late. {Ông ấy cảm thấy bực mình với học sinh ấy vì sự trễ học của anh ấy), be annoyed at / about somehing (v) : bực mình về điều gì e.g.: He feels annoyed at / about his laziness. {Ong ta bực mình vì sự lười biếng của anh ấy). close friend ['klaus frend] (n') : bạn thân shy [Jai] (adj) : e thẹn, rụt rè shyness ['{aims] (n) : sự e thẹn / rụt rè make friends [meik frendz] (v) : kết bạn affect [a'fekt] (v) : influence on: ảnh hưởng đến e.g.: The weather affects his health. {Thời tiết ảnh hưởng đến sức khoẻ của ông ấy). take up [teik Ap] (v) : occupy : chiếm, thu hút e.g.: The volunteer's work takes up a lot of his time. {Công việc của người tình nguyện chiếm mất nhiều thì giờ của ông ta). laugh at [la:f] (v) : cười nhạo be/ get tired of [get taisd Sv] (v) : get fed up with : chán e.g.: People get tired of waiting for the bus. {Dân chúng chán chờ xe buýt). be/ get tired from [get taisd frsm] (v) : mệt mỏi vì e.g.: He gets tired from waiting for the exam reult . {Anh, ấy mệt mỏi vì chờ đợi kết quả kì thi). II. GRAMMAR Revision (On): LIKE (a preposition): là một giới từ, có nghĩa "giống". "What + be + s + like?": được dùng hỏi về chất lượng hay tính tình, e.g.: What's your teacher like? {Giáo viên của bạn như thế nào?) What's the party like? {Bữa tiệc như thế nào?) "What + do/does + s + look like?": được dùng hỏi về hình dáng bên ngoài (diện mạo). e.g.: What does your teacher look like? {Giáo viên của bạn trông như thế nào?) "S + look like + N.": (look like : dường như) e.g.: It looks like rain. {Trời dường như sắp mưa). This hat doesn't look like mine. {Cái nón này không trông giống cái nón của tôi). Like (giống) : một giới từ. e.g.: He's just like his father. {Anh ấy giống y cha của anh ấy). ENOUGH (đủ) : bao hàm nghĩa xác định. Enough (an adjective): là một tính từ, đứng trước hoặc sau một danh tư. e.g.: He has enough time to do that work. He has time enough to do that work. {Anh ấy có đủ thời gian làm công việc đó). e.g.: He's old enough to take the driving test. {Anh ấy đủ lớn để dự thi bằng lái xe). The man ran fast enough to catch the bus. {Người đàn ông chạy nhanh đủ để bắt kịp xe buýt). Adj / Adv + enough + infinitive. e.g.: She isn't old enough to be in my class. {Chị ấy không đủ lớn để học cùng lớp tôi). He studied hard enough to pass the exam. (Anh ấy học chăm đủ để thi đậu). TOO (quá) : phản nghĩa của ENOUGH, và bao hàm nghĩa phủ định. TOO chỉ sự vượt mức quy định hay giới hạn. e.g.: It's too hot. (We can't stand it). {Trời quá nóng). (Giày quá nhỏ không thể mang được). The tea is too hot to drink. (Trà quá nóng không thể uống được). He speaks too slightly to hear. (Ong ấy nói quá nhỏ không thể nghe được). (Trà quá nóng đến nỗi tôi không uổng được). Bill speaks too slightly for the teacher to hear. (Bill nói quá nhỏ đến độ giáo viên không nghe được). Ớ cấu trúc này, NOUN theo sau FOR là chủ từ của infinitive, EMPHATIC FORM (Dạng nhấn mạnh): Để nhấn mạnh động từ của câu, chúng ta viết động từ DO trước nó. e.g.: He does like tea. (Anh ấy thích trà). I do enjoy telling jokes. (Tôi thích thú kể chuyện đùa). Chú ý: Khi nói hoặc đọc, chúng ta nhấn mạnh động từ DO. III. SOLUTIONS and TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch) GETTING STARTED (Bắt đầu) Describe these groups of friends and their favorite activities. (Hãy mô tả những nhóm bạn này và những hoạt động ưa thích của họ). These boys like playing football. These girls like studying together. These two boys like playing chess. These girls enjoy playing volleyball. LISTEN AND chúng tôi (Nghe và đọc) . Hoa : Chào Lan. Lan : Chào Hoa. Bạn trông có vẻ sung sướng. Hoa : Vâng. Hôm nay mình nhận một lá thư từ bạn Niên. Lan : Mình biết bạn ấy không? Hoa : Tôi không nghĩ như thế. Bạn ấy là bạn ở cạnh nhà mình ở Huế. Lan : Bạn ấy trông như thế nào? Hoa : 0, bạn ấy đẹp. Đây là hình của bạn ấy. Lan : Nụ cười xinh làm sao! Phải bạn ấy là bạn cùng lớp của bạn không? Hoa : 0, không. Bạn ấy không đủ lớn để học cùng lớp với mình. Lan : Bạn ấy mấy tuổi? Lan : Mình thích lắm. Practice the dialogue with a partner. (Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học). Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau đày). Niên lives in Huế. No, Lan doesn't know her. It's the sentence : "She isn't old enough to be in my class." Nien is going to visit Hoa at Christmas. SPEAK. (Nói). Read the dialogue. (Đọc bài đối thoại). Hoa : Người này thấp và ốm. Cô ấy có mái tóc dài màu bạch kim. Lan : Phải đấy là Mary không ? Hoa : Vâng. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table. (Bây giờ thay phiên thực hiện những bài đối thoại tương tự. Dùng tính từ trong bảng). den / den vàng hoe / vàng nhạt nâu Tầm vóc Tóc cao lớn mảnh khảnh dài thẳng thấp ốm ngắn quăn mập hói Nam : This person is tall and thin. He has short, black hair. Tan : Is that Van? Nam : Yes. Phong : This person is fat and short. He is bald (hói). Thu : Is this Mr Lai? Phong : That's right. Mai : This person is slender. She has long, black hair. Nga : Is this Miss Lien? Mai : Yes. That's her. Hoa : This person is tall and thin. She has curly, short blond hair. Mai : Is this Ann? Hoa : Yes. Nam : This person is tall and rather fat. He has short, dark hair. Phong : Is this Mr Khoi? Nam : Yes. * LISTEN Listen and complete the conversation. Use the expressions in the box. (Nghe và điền bài đối thoại. Dùng các cụm từ trong khung). How do you do Nice to meet you It's a pleasure to meet you. I'd like you to meet come and meet Hoa : Hello, Nam. Nam : Morning, Hoa. Hoa : Nam, (1) I'd like you to meet my cousin,Thu. Nam : (2) Nice to meet you,Thu. Thu : Nice to meet you too, Nam. Khai' : Miss Lien, (3) I'd like you to meet my mother. Miss Lien : (4)It's a pleasure to meet you, Mrs Vi. Mrs Vi : The pleasure is all mine, Miss Lien. Miss Lien : Oh, there is the principal.Please excuse me, Mrs Vi, but I must talk to him. Mrs Vi : Certainly. Ba : Bao, (5) come and meet my grandmother. Bao : Hello, ma'am Grandmother : Hello, young man. Ba : Bao is my classmate, grandmother. Grandmother : What was that? Ba : Classmate! Bao is my classmate. Grandmother : I see. Mr Lam : Isn't that Lan's father, my dear? Mrs Lam : I'm not sure. Go and ask him. Mr Lam : Excuse me. Are you Mr Thanh? Mr Thanh : Yes, I am. Mr Lam : I'm Lam, Nga's father. Mr Thanh : (6)How do you do? * READ. (Đọc) Tôi khá may mắn có nhiều bạn. Trong tất cả các bạn của tôi, Bảo, Khải và Song là những người tôi dành hầu hét thời gian của tôi với họ. Tuy nhiên, mỗi người chúng tôi có cá tính khác nhau. Bảo là người dễ chan hòa nhất. Bạn ấy cũng vô cùng tốt và rộng lượng. Bạn ấy dành thời gian rảnh làm công tác tự nguyện ở viện mồ côi địa phương, và bạn ấy là học sinh cần mẫn, luôn luôn đạt nhiều điểm tốt. Không giống như Bảo, Khải và Song rất kín đáo trước đám đông. Cả hai người con trai này thích nhà trường, nhưng họ thích ở ngoài lớp học han. Song là ngôi sao bóng đá của trường chúng tôi, và Khải thích sự im lặng thanh tịnh của thư viện địa phương. Tôi không cởi mở như Bảo, nhưng tôi rất thích kể chuyện đùa. Các bạn tôi thường thích thú tính hài hước của tôi. Tuy nhiên, đôi khi chuyện đùa của tôi làm họ bực mình. Mặc dù có tính tình rất khác nhau, bốn người chúng tôi là những người bạn rất thân. Choose the best answer and write. {Chọn câu trả lời đúng nhất và viết). Ba talks about three of his friends. (A) Bao's volunteer work does not affect his school work. (C) Khai and Song don't talk much in public.(B) Ba's friends sometimes laugh at his jokes.(C) Now answer the questions. {Bây giờ trả lời câu hỏi). He feels lucky and happy. Bao is the most sociable. Khai likes reading books in the local library. Ba's jokes sometimes make his friends annoyed. Bao usually spends his free time at the local orphanage. My friends and I, of course, have different characters. * WRITE. {Viết). Read the information about Tam. {Đọc thông tin về Tâm). Tên : Lê Văn Tâm Tuổi: 14 Ngoại diện : cao, ốm, tóc ngắn đen Tính tình : dễ hòa đồng, hài hước, hay giủp người Địa chỉ : 26 đường Trần Phú, Hà Nội Gia đình : mẹ, cha, anh- tên Hùng Bạn : Ba, Bảo Tên của bạn ấy là Lè Văn Tâm và bạn ấy 14 tuổi. Bạn ấy sống ở số 26, đường Trần Phú, Hà Nội với mẹ, cha và anh, tên Hùng. Bạn ấy cao và ốm, và có mái tóc đen ngắn. Bạn ấy dễ hòa đồng, hài hước và hay giúp đỡ. Các bạn thân nhất của bạn ấy là Ba và Bảo. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts. {Bây giờ điền một mẫu tương tự về một bạn cùng học của em. Dùng các câu hỏi sau như những câu gợi ý). Name : Tran Minh Viet Age : 13 Appearance : slim, short black hair Character : funny (vui tính), helpful Address : 10 Ngo Quyen Street, District 5, HCMCity Family : father, mother and young sister -Hoa Friends : Dong, Thu Now write a paragraph about your partner. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn về bạn cùng học của em). My friend's name is Tran Minh Viet. He's thirteen years old. He's slim and has short black hair. He's very funny and chúng tôi lives at 10 Ngo Quyen Street, District 5, HCM City, with his father, mother and younger sister Hoa. His younger sister is eight years old. His best friends are Dong and Thu. LANGUAGE FOCUS Simple present Present present to talk about general truths (not) adjective + enough + to-infinitive Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn chỉnh các đoạn văn. Dùng dạng dũng của dộng từ trong ngoặc). Hoa lived in Hue last year, but now she (1) lives in Hanoi. Yesterday, Hoa's friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa's neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is younger than Hoa. She (5) comes to Hanoi in December. Lan is Hoa's best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung School. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her round and (4) introduced her to many new friends. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once. (Hoàn chỉnh bài đối thoại. Dùng dạng đúng của dộng từ trong khung Các em sẽ phải dùng một vài động từ hơn một lần). Ba is helping his young cousin Tuan with some homework. (Ba đang giúp em họ Tuan làm bài tập ở nhà). be move set rise go Ba : What do you know about the sun, Tuan? Tuan : The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west. Ba : Can you tell me anything about the other planets? Tuan : I know something about the Earth. It (2) moves around the sun. Ba : Yes, and the moon (3) goes round the Earth. Tuan : Where is Mars, Ba? Ba : It (4) is near the sun. Tuan : No, it is silly! That (5) is Mercury. Mars (6) moves / goes near the Earth. Look and describe. {Nhìn và mô tã). Look at the picture. Ask and answer the questions. {Hãy nhìn bức tranh Hỏi và trả lời các câu hỏi). There are four people in the picture. - The person standing near the car in front is tall. He has short black hair. He is wearing dark trousers, a white shirt and black shoes. The young woman is slender. She has short and curly black hair. The boy sitting on the ground is tall and thin. He has short black hair, too. He's wearing blue shorts and a long-sleeved white shirt. He's wearing a pair of sandals. - The man standing in front of the bus stop is short and fat . He has short black hair. He's wearing trousers and a pink shirt. He's wearing a dark tie and carrying a briefcase. Complete the chúng tôi "(not)+adjective+ enough". {Hoàn chỉnh các bài đối thoại. Dùng " (not) + adjective + enough"). Hoa : Can you put the groceries in your bag? Lan : No. It is not big enough to carry everything, (big) Hoa : Is Ba going to drive his father's car? Lan : No. He isn't old enough to drive a car. (old) Hoa : Do you need any help? Lan : No, thanks. I'm strong enough to lift this box. (strong) Hoa : Why don't you join our Speaking Engish Club? Lan : I don't think my English is good enough to be a member, (good)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

Để học tốt Tiếng Anh lớp 8

sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 theo chương trình mới.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 số 1Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Số 2Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Số 3

Getting started trang 10 Tiếng anh 8

KHỞI ĐỘNG Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.

a. The boys are playing football/ soccer.

b. The girls are studying.

c. The boys are playing chess.

d. The girls are playing volleyball.

Listen and read – Nghe và đọc – trang 10 Tiếng Anh 8

Listen and read

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neiahbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

1. Practice the dialogue with a partner. 2. Answer the following questions.

a) Where does Nien live?

b) Does Lan know Nien?

c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?

d) When is Nien going to visit Hoa?

NGHE VÀ ĐỌC

Hoa: Chào Lan.

Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?

Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.

Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?

Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.

Lan: Cô ẩy trông như thế nào?

Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.

Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?

Hoa: ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.

Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?

Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh.

Bạn có muốn gặp cô ấy không?

Lan: Thích lắm chứ.

1. Luyện tập hội thoại theo cặp. 2. Trả lời câu hỏi.

a. She (= Nien) lives in Hue.

b. No. she (= Lan) doesn’t know her (Nien).

c. “She wasn’t old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

Speak – Nói – trang 11 Tiếng Anh 8

1. Read the dialogue

Hoa: This person is short and thin.

She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

1. Hãy đọc hội thoại.

Hoa: Người này thấp và ốm. Cô ấv có tóc dài màu vàng.

Lan: Mary phải không?

Hoa: Đúng vậy.

2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table build

tall slim

short thin

fat

hair

long straight black/dark

short curly blond/fair

bald brown

A: This person is tall and thin. He has short black hair.

B: Is this Van?

A: Yes.

b.

A: This person is short and fat. He is bald.

B: Is this Mr. Lai?

A: Yes.

c.

A: This person is tall and slim. She has long dark hair.

B: Is this Miss Lien?

A: Yes.

d.

A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B: Is this Ann?

A: Yes.

e.

A: This person is tall and thin. He has short dark hair.

B: Is this Mr. Khoi?

A: Yes.

f.

A: This person is tall and slim. She has long fair hair.

B: Is this Mary?

A: Yes

Listen – Nghe – Trang 12 – Tiếng Anh 8

LISTEN. Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. How do you do Nice to meet you It’s a pleasure to meet you I’d like you to meet come and meet

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1)………………..my cousin, Thu.

Nam: (2) ………………….., Thu.

Thu: Nice to meet you too. Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) chúng tôi mother.

Miss Lien: (4) chúng tôi Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine. Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d)

Mr. Lam:

Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mrs. Linh:

I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam:

Excuse me. Are you Mr. Thanh’?

Mr. Thanh:

Yes, J am.

Mr. Lam:

I’m Lam, Nga’s father.

Mr Thanh:

(6) …………………?

Read – Đọc – Trang 13 – Tiếng Anh 8

READ Ba is talking about his friends.

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doins volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Sons are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Đọc

Ba đang nói về các bạn của cậu.

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi đùa với Bảo, Khài và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại cỏ tính cách khác nhau.

Bào là người dề gần nhất. Cậu ẩy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi cùa mình làm công tác tình nguyện ớ trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ luôn đạt điếm giỏi.

Không giống như Bào, Khải và Song khá kín đảo khi ở trước công chúrtg. Cà hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá cùa trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh và im lặng của thư viện nơi cậu ở.

Tôi thì không được cởi mờ như Bào, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước cùa tôi. Tuy thế. có khi những câu đùa cùa tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chủng tối có tinh cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cà bổn chủng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất

a) A: Ba talks about three of his friends.

b) C: Bao’s volunteer work does not affect his school work.

c) B: Khai and Sona are rather shy.

d) D: Ba’s friends sometimes get tired of his jokes.

2. Now answer the questions.

a) How does Ba feel having a lot of friends?

b) Who is the most sociable?

c) Who likes reading?

d) What is a bad thing about Ba’s jokes?

e) Where does Bao spend his free time?

f) Do you and your close friends have the same or different characters?

* Câu trà lời:

He feels lucky enough to have a lot of friends.

Bao is the most sociable.

Sometimes Ba’s jokes annoy his friends.

He spends his free time al a local orphanage.

Write – Viết – Trang 15 – Tiếng Anh 8

WRITE. 1. Read the information about Tam.

His name’s Le Van Tam and he’s fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He’s tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.

Hãy đọc thông tin viết về Tâm.

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ớ nhà số 26 đường Trân Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh của cậu ấy tên là Hùng. Cậu ẩy cao, ốm và có tóc đen ngăn. Cậu ấv dễ gần. hài hước và thích giúp đỡ. Những người bạn thân nhắt của cậu ấy là Ba và Bào.

2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

a) What is his/her name?

b) How old is he/she?

c) What does hc/she look like?

d) What is he/she like?

e) Where does he/she live?

f) Who does he/she live with?

g) Who is/are his/her friend(s)?

Câu trả lời:

3. Now write a paragraph about your partner. Hãy viết thành đoạn về bạn của em.

Her name’s Nguyen Thu Suong. She’s 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She’s prettv. She’s tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 1: My Friends Hệ 7 Năm

Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 8 My Friends

Giải tiếng Anh Unit 1 lớp 8: My Friends sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn. Lời giải bài tập tiếng Anh 8 này sẽ tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 theo chương trình mới.

Giải Unit 1 lớp 8: My Friends SGK

I. Getting started trang 10 SGK Tiếng Anh 8

KHỞI ĐỘNG Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.

a. The boys are playing football/ soccer.

b. The girls are studying.

c. The boys are playing chess.

d. The girls are playing volleyball.

II. Listen and read – Nghe và đọc – trang 10 11 SGK Tiếng Anh 8

Listen and read

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neiahbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

1. Practice the dialogue with a partner. 2. Answer the following questions.

a) Where does Nien live?

b) Does Lan know Nien?

c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?

d) When is Nien going to visit Hoa?

NGHE VÀ ĐỌC

Hoa: Chào Lan.

Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?

Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.

Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?

Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.

Lan: Cô ẩy trông như thế nào?

Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.

Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?

Hoa: ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.

Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?

Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh.

Bạn có muốn gặp cô ấy không?

Lan: Thích lắm chứ.

1. Luyện tập hội thoại theo cặp. 2. Trả lời câu hỏi.

a. She (= Nien) lives in Hue.

b. No. she (= Lan) doesn’t know her (Nien).

c. “She wasn’t old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

III. Speak – Nói – trang 11 12 SGK Tiếng Anh 8

1. Read the dialogue

Hoa: This person is short and thin.

She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

1. Hãy đọc hội thoại.

Hoa: Người này thấp và ốm. Cô ấv có tóc dài màu vàng.

Lan: Mary phải không?

Hoa: Đúng vậy.

2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table build

tall slim

short thin

fat

hair

long straight black/dark

short curly blond/fair

bald brown

A: This person is tall and thin. He has short black hair.

B: Is this Van?

A: Yes.

b.

A: This person is short and fat. He is bald.

B: Is this Mr. Lai?

A: Yes.

c.

A: This person is tall and slim. She has long dark hair.

B: Is this Miss Lien?

A: Yes.

d.

A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B: Is this Ann?

A: Yes.

e.

A: This person is tall and thin. He has short dark hair.

B: Is this Mr. Khoi?

A: Yes.

f.

A: This person is tall and slim. She has long fair hair.

B: Is this Mary?

A: Yes

IV. Listen – Nghe – Trang 12 13 SGK Tiếng Anh 8

LISTEN. Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. How do you do Nice to meet you It’s a pleasure to meet you I’d like you to meet come and meet

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1)………………..my cousin, Thu.

Nam: (2) ………………….., Thu.

Thu: Nice to meet you too. Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) chúng tôi mother.

Miss Lien: (4) chúng tôi Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine. Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d)

Mr. Lam:

Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mrs. Linh:

I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam:

Excuse me. Are you Mr. Thanh’?

Mr. Thanh:

Yes, J am.

Mr. Lam:

I’m Lam, Nga’s father.

Mr Thanh:

(6) …………………?

V. Read – Đọc – Trang 13 14 SGK Tiếng Anh 8

READ Ba is talking about his friends.

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doins volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Sons are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Đọc

Ba đang nói về các bạn của cậu.

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi đùa với Bảo, Khài và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại cỏ tính cách khác nhau.

Bào là người dề gần nhất. Cậu ẩy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi cùa mình làm công tác tình nguyện ớ trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ luôn đạt điếm giỏi.

Không giống như Bào, Khải và Song khá kín đảo khi ở trước công chúrtg. Cà hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá cùa trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh và im lặng của thư viện nơi cậu ở.

Tôi thì không được cởi mờ như Bào, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước cùa tôi. Tuy thế. có khi những câu đùa cùa tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chủng tối có tinh cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cà bổn chủng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất

a) A: Ba talks about three of his friends.

b) C: Bao’s volunteer work does not affect his school work.

c) B: Khai and Sona are rather shy.

d) D: Ba’s friends sometimes get tired of his jokes.

2. Now answer the questions.

a) How does Ba feel having a lot of friends?

b) Who is the most sociable?

c) Who likes reading?

d) What is a bad thing about Ba’s jokes?

e) Where does Bao spend his free time?

f) Do you and your close friends have the same or different characters?

* Câu trà lời:

He feels lucky enough to have a lot of friends.

Bao is the most sociable.

Sometimes Ba’s jokes annoy his friends.

He spends his free time al a local orphanage.

VI. Write – Viết – Trang 15 SGK Tiếng Anh 8

WRITE. 1. Read the information about Tam.

His name’s Le Van Tam and he’s fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He’s tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.

Hãy đọc thông tin viết về Tâm.

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ớ nhà số 26 đường Trân Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh của cậu ấy tên là Hùng. Cậu ẩy cao, ốm và có tóc đen ngăn. Cậu ấv dễ gần. hài hước và thích giúp đỡ. Những người bạn thân nhắt của cậu ấy là Ba và Bào.

2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

a) What is his/her name?

b) How old is he/she?

c) What does hc/she look like?

d) What is he/she like?

e) Where does he/she live?

f) Who does he/she live with?

g) Who is/are his/her friend(s)?

Câu trả lời:

3. Now write a paragraph about your partner. Hãy viết thành đoạn về bạn của em.

Her name’s Nguyen Thu Suong. She’s 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She’s prettv. She’s tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.

VII. Language Focus Trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8

1. Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets. Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc.

a) Hoa (0) lived (live) in Hue last year, but now she (1) lives (live) in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2) sent (send) Hoa a letter. Nien (3) was (be) Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is (be) in younger than Hoa.

b) Lan (0) is (be) Hoa’s best friend. The two girls (1) are (be) in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came (come) to the school for the first time. Lan (3) showed (show) her around and (4) introduced (introduce) her to many new friends.

2. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than one. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.

1 – sets; 2 – goes/ moves; 3 – goes/ moves; 4 – is; 5 – is; 6 – is;

3. Look and describe. Look at the picture. Ask and answer the questions. Quan sát và miêu tả. Hãy nhìn vào tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi.

a) There are four people in the picture.

b) The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat.

c) The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a while shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase.

4. Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough. Hoàn thành hội thoại. Sử dụng (not) adjective + enough.

b) not old enough

c) strong enough

d) good enough

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 3: My Friends

Giải SBT tiếng Anh Unit 3 lớp 6 My friends chi tiết nhất

Giải bài tập Unit 3 SBT tiếng Anh 6 mới My friends

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải SBT tiếng Anh Unit 3 lớp 6: My friends do chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Lời giải bài tập tiếng Anh 6 Unit 3 My friends hướng dẫn giải bài tập sách bài tập trang 16 – 21

A. Phonetics trang 16 SBT tiếng Anh 6 mới Unit 3

1. What can you see? Label the pictures (They all begin with p or b) then read the words aloud. [Bạn có thể nhìn thấy gì? Dán nhãn cho những bức tranh (Chúng bắt đầu với “p” hoặc “b”) sau đó đọc to các từ này lên]

Đáp án:

1. pen [bút mực]

2. bread [bánh mì]

3. baby [em bé]

4. pig [con lợn/ heo]

5. bee [con ong]

6. ball [quả bóng/ banh]

7. picture [bức tranh]

8. bed [chiếc giường]

9. pizza [bánh pizza]

10. peas [hạt đậu]

11. bus [xe buýt]

12. piano [đàn dương cầm]

2. Practise these tongue twisters. [Thực hành những câu đọc xoắn lưỡi]

Picky people pick Peter Pan Peanut Butter.

Peter Pan Peanut Butter is the peanut butter picky people pick.

The big black bug bit the big black bear, but the big black bear bit the big black bug back!

Black background, brown background.

Plain bun, plum bun, bun without plum.

B. Vocabulary & Grammar trang 16 – 17 – 18 SBT Tiếng Anh 6 mới Unit 3

1. Complete this chart with the words in the box. [Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung]

arms [cánh tay]

long [dài]

hands [bàn tay]

short [ngắn]

weak [yếu ớt]

ears [tai]

head [đầu]

big [to/ lớn]

shoulders [bờ vai]

eyes [mắt]

cute [dễ thương]

smart [thông minh]

tall [cao]

slim [mảnh mai]

legs [chân]

small [nhỏ bé]

fast [nhanh]

strong [mạnh mẽ]

feet [bàn chân]

hair [tóc]

sporty [khỏe khoắn/ yêu thể thao]

Đáp án:

2. Read the definition and write the words. [Đọc định nghĩa và viết từ]

1. This person gives a lot of attention to what he/ she is doing so that he/ she does not have an accident, make a mistake, or damage something.

[Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó.]

2. This person has original and unusual ideas.

[Người này có những ý tường bất thường và độc đáo.]

3. This person is always doing a lot of work.

[Người này lúc nào cũng làm nhiều việc.]

4. This person is not angry if he/ she has to wait.

[Người này không tức giận nếu phải chờ đợi.]

5. This person likes sports and doing sports.

[Người này thích thể thao và chơi thể thao.]

6. This person likes talking very much.

[Người này rất thích nói nhiều.]

Đáp án:

1. careful: cẩn thận

2. creative: sáng tạo

3. hard-working: chăm chỉ

4. patient: kiên nhẫn

5. sporty: năng động/ yêu thể thao

6. talkative: nói nhiều/ lắm lời

2. Complete the following sentences with the adjectives in 2. [Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2]

1. She was always hard-working at school. She spent most of the time studying.

2. That’s a designer. She has a lot of new ideas.

3. Peter is so . He often checks his writing twice before giving it to the teacher.

4. Thu likes baseball, football, and volleyball. He’s so.

5. She told me she would come so be and let’s wait for her.

6. Nhung is quiet, but sometimes she becomes , especially if she’s on the phone with her close friends.

Đáp án:

1. hard-working

Cô ấy lúc nào cũng học tập chăm chỉ ở trường. Cô ấy dành hầu hết thời gian để học.

2. creative

Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.

3. careful

Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên.

4. sporty

Thu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao.

5. patient

Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy.

6. talkative

Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân.

Đáp án: 1. a. is b. has c. is d. isn’t

Tấm xinh đẹp. Cố ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.

2. a. isn’t b. is

Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.

3. a. has b. is c. are d. aren’t e. are

Bạch Tuyeesrt có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.

4. a. is b. has c. is

Doreamon thì mũm mỉm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh.

5. Decide if the present continuous expresses (a) an activity happening now or (b) a planned future arrangement. [Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ (a) hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai (b)]

1. What time are your friends coming for the party tonight?

[Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?]

2. Could you call back? She’s taking her dog out for a walk.

[Bạn có thể gọi lại không? Cô ấy đang dẫn chó đi dạo rồi.]

3. Where’s Mai? – She’s helping Mum in the kitchen.

[Mai đâu rồi? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp.]

4. What are you doing after school?

[Bạn định làm gì sau giờ học?]

5. Listen! Someone is knocking at the door.

[Hãy lắng nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa.]

6. We are going to the zoo this weekend. Would you like to join us?

Đáp án:

1. b 2. a 3. a 4. b 5. a 6. b

6. Use these words to write sentences. Use the present continuous. How do you know they express future plans or arrangements? [Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?]

Đáp án:

1. Our grandparents are visiting us next month. [Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.]

2. Thu isn’t coming to the party on Wednesday. [Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.]

3. My sister is getting married this December. [Chị của mình sẽ kết hôn vào tháng 12.]

4. Sorry, I can’t stay after school today; I’m playing football with Phong. [Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.]

5. My mother’s going to the dentist tomorrow. [Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai.]

C. Speaking trang 19 – 20 SBT Tiếng Anh 6 mới Unit 3

1. Polite Requests and Suggestions [Lời yêu cầu và đề nghị lịch sự] What do you say if you want someone to help you [Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn ai đó giúp bạn]

1. Could you please pass me the pencil?

2. Could you please open the window?

3. Could you please turn on the computer?

4. Could you please clean the board?

5. Would you like to have some popcorn?

6. Would you like to watch a cartoon?

7. Would you like to play football in the park?

8. Would you like to come to my party next week?

2. Write the name of one of your friends or family members. Describe him/ her. Say why he/ she is special to you. [Viết tên của một trong những người bạn của em hay thành viên trong gia đình. Mô tả anh ấy/ cô ấy. Nói rằng vì sao anh ấy/ cô ấy đặc biệt với bạn.]

Đáp án:

My best friend is Van. She is thin and tall. She has a long brown hair and fair skin. She is so lovely and gentle to other people. I like her very much because she always helps me when I has difficult problems.

[Người bạn tốt nhất của tôi là Vân. Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc dài màu nâu và làn da trắng. Bạn ấy dễ thường và tốt bụng đối với mọi người. Mình thích bạn ấy lắm vì bạn ấy luôn giúp đỡ mình khi mình gặp phải vấn đề khó khăn.]

3. Answer these questions. [Trả lời những câu hỏi]

Đáp án:

1.After lesson, I am going to the cinema with my friends.

2.Today after school I am going home.

3.No, I’m not. I am playing games.

4.Tomorrow I am helping my mother do housework .

5.No. I’m not. I am playing chess at the chess club.

D. Reading trang 19 – 20 SBT Tiếng Anh 6 mới Unit 3

1. Read the interview between 4Teen magazine reporter and Miss Hong, a teacher, about being a good friend. Then complete this sentence. [Đọc bài phỏng vấn giữa phóng viên tạp chí 4Teen và cô Hồng, một giáo viên, về việc là một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu.]

Một người bạn tốt là……………..

Reporter: So, Miss Hong, what are the qualities of a good friend do you think? [Cô Hồng, cô nghĩ những đức tính của một người bạn tốt là gì?]

Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.[Tôi nghĩ những người bạn tốt rất đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp đỡ bạn. Họ luôn bên bạn khi bạn cần, bất kể những lúc vui buồn.]

Reporter: But do we have to be similar? [Nhưng họ có phải có điểm chung gì không?]

Miss Hong: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.[Không cần thiết. Tốt nhất nếu những người bạn có sở thích giống nhau, bạn biết đó, thích nghe nhạc pop hay chơi bóng rổ, nhưng chúng ta cũng phải tôn trọng những cái khác nhau của người khác.]

Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends? [Chắc chắn rồi. Cô này, cô thường làm gì với bạn của mình?]

Miss Hong: Oh … we do lots of things, like biking, swimming,… and of course shopping! [Ồ chúng tôi làm nhiều thứ lắm, chẳng hạn như đi xe đạp, bơi lội,…và dĩ nhiên là mua sắm.]

Đáp án:

A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him/ her.

2. What does she think a good friend should do? Circle the best answers. [Cô ấy nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn câu trả lơi.]

Đáp án: 1, 3, 5

3. Do you agree with Miss Hong? What do you think a good friend should do? [Bạn có đồng ý với cô Hồng không? Bạn nghĩ một người bạn tốt nên làm gì?]

Đáp án:

I strongly agree with Miss Hong. I think a good friends should help me when I need, share with me all good and bad times, and honestly point out my weakness so that we can be best friends forever.

[Tôi cực kỳ đồng ý với cô Hồng. Tôi nghĩ một người bạn tốt nên giúp đỡ tôi khi tôi cần, chia sẻ với tôi những lúc vui buồn và thẳng thắn chỉ ra những điểm yếu kém của tôi để chúng tôi mãi là bạn tốt nhất của nhau.]

E. Writing trang 20 – 21 SBT Tiếng Anh 6 mới Unit 3

(a) Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và ở bên nhau suốt 3 năm. (b) Mai rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt to màu nâu. Bạn ấy rất thông minh và chăm học nhưng bạn ấy cũng hài hước nữa. Bạn ấy kể chuyện cười và tất cả chúng tôi đều cười. Bạn ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn. (c) Tôi thích bên cạnh bạn ấy. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà và bạn ấy giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích bạn ấy vì bạn ấy biết nhiều về thiên văn và chúng tôi có thể tán gẫu hàng giờ đồng hồ. Hiện tại chúng tôi đang viết một quyển sách nhỏ về không gian. Chúng tôi tìm kiếm nhiều trên Internet. (d) Thứ bảy tuần này chúng tôi sẽ đến viện bảo tàng quốc gia để chụp ảnh cho dự án của chúng tôi. Sau đó chúng tôi xem phim trên kênh Disney cùng nhau. Chắc chắn sẽ rất vui!

Đáp án:

1.T

2.F (She has short black hair and big brown eyes.)

3.T

4.F (She likes writing short poems.)

5.F (They are making a minibook on astronomy/ space.)

6.F (They search for information from the Internet.)

7.T

8. F (They will watch a film on TV.)

2. Put the parts (a, b, c, d) of the writing under the appropriate heading (Beginning, Middle, End) of the writing. [Đặt các phần (a,b,c,d) của bài viết dưới tiêu đề thích hợp ( Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn.

Beginning…………………… Middle……………………. End……………………………..

Đáp án:

Beginnings: a Middle: b, c End: d

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: My Friends trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!