Bạn đang xem bài viết Giải Tiếng Việt Lớp 5 Vnen: Bài 28B: Ôn Tập 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập Tiếng việt lớp 5
Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 28B: Ôn tập 2 bao gồm lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 5 tập 2 trang 107 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Tiếng việt lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 28B: Ôn tập 2
1. Chơi: Giải ô chữ
Gợi ý: sgk
Đáp án
3. a. Kể tên ba bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần vừa qua.
b. Nêu dàn ý của một bài tập đọc nói trên.
Đáp án
a. Ba bài tập đọc là văn miêu tả đã học ở trong 9 tuần vừa qua:
· Phong cảnh đền Hùng
· Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
· Tranh làng Hồ
b. Dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
· Mở bài: Giới thiệu nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (Cách mở bài trực tiếp).
· Thân bài:
Miêu tả hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
Miêu tả hoạt động nấu cơm.
· Kết bài: niềm tự hào của những người đoạt giải. (Kết bài không mở rộng).
4. Nêu một chi tiết hoặc câu văn mà em thích trong bài tập đọc được kể tên ở hoạt động ba và cho biết vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
Đáp án
Em thích nhất câu văn cuối trong bài:
“Cuộc thi nào cũng hồi hộp và việc giật giải đã trở thành niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”.
Em thích câu văn đó vì thể hiện chiến thắng là niềm tự hào của mỗi người dân và kết quả chiến thắng là do sự đoàn kết, nhất trí, hợp sức hợp lòng của cả đội.
5. Nghe thầy cô đọc, viết vào vở bài văn sau: “Bà cụ bán hàng nước chè” 6. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết
Đáp án
Bà em năm nay đã ngoài 70, mái tóc bạc phơ như bà tiên ông bụt trong những câu chuyện cổ tích bà hay kể cho em nghe. Khuôn mặt bà hiền từ, phúc hậu. Vầng trán bà cao, hiện lên trên đó là những nếp nhăn dài. Em nghĩ, mỗi nếp nhăn trên gương mặt bà chính là những vất vả, khó mà bà đã trải qua suốt bao năm tháng. Tuy bà đã già, mắt đã kém nhưng đôi mắt ấy mỗi lần nhìn em vẫn ánh lên sự trìu mến, ấm áp lạ thường. Đôi bàn tay của bà đã chai sần, những ngón tay gầy gầy, xương xương. Bà là người chăm sóc em từ bé, vì vậy em hứa sẽ chăm ngoan học giỏi để bài tự hào về em.
7. Tìm những từ ngữ thích hợp với môi ô trống đẻ liên kết các câu trong những đoạn văn sau:
a. Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: Chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. … xem ra nó đang say bông mật ong hơn là tôi.
b. Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, … rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một năm hoa.
c. Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong … đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. … còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngâm trùi trũi. … sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt …, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai trong trịa của ….
Em đọc kĩ từng câu văn để nắm mối liên hệ về nghĩa giữa các câu rồi tìm từ thích hợp để điền.
Đáp án
a. Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: Chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bông mật ong hơn là tôi.
b. Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, bọn chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một năm hoa.
c. Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngâm trùi trũi. sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt , tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai trong trịa của .
C. Hoạt động ứng dụng bài 28B Tiếng việt lớp 5 VNEN
1. Tìm hiểu thêm những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta
Đáp án
Những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta
· Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
· Tôn sư trọng đạo
· Uống nước nhớ nguồn
· Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
· Lá lành đùm lá rách
· Nhiều điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước lại thương nhau cùng
· Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Giải Tiếng Việt Lớp 5 Vnen: Bài 30A: Nữ Tính Và Nam Tính
Giải bài tập Tiếng việt lớp 5
Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 30A: Nữ tính và nam tính bao gồm lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 5 tập 2 trang 125 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Tiếng việt lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 30A
b. … là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, cung cố quốc phòng.
c. … là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
Đáp án
a. Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng
b. Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, cung cố quốc phòng.
c. Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
(Theo NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ XUẤT SẮC)
Đáp án
Viết đúng tên các danh hiệu, huân chương:
· Anh hùng Lao động
· Anh hùng lực lượng vũ trang
· Huân chương Sao vàng
· Huân chương Độc lập hạng Ba
· Huân chương Lao động hạng Nhất
· Huân chương Độc lập hạng Nhất.
4. a. Em có đồng ý với ý kiến sau không?
Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh, còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và quan tâm đến mọi người.
b. Em thích phẩm chất nào nhất?
· Ở một bạn nam?
· Ở một bạn nữ?
c. Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn
Đáp án
a. Em đồng ý với ý kiến trên.
b. Phẩm chất mà em thích nhất:
· Ở một bạn nam là dũng cảm
· Ở một bạn nữ là dịu dàng
c. Nghĩa của từ dũng cảm và dịu dàng là:
· Dũng cảm: gan dạ, không ngại gian khó, không sợ nguy hiểm
· Dịu dàng: nhẹ nhàng, hòa nhã , cử chỉ và lời nói nhỏ nhẹ
5. Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. Theo em, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì? Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính?
Đáp án
Theo em, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất: giàu tình cảm, biết quan tâm, chia sẻ.
Ngoài ra, mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng:
· Ma-ri-ô: là một bạn trai sông kín đáo, mạnh mẽ, quyết đoán, cao thượng
· Giu-li-ét-ta: là một cô gái dịu dàng, ân cần chăm sóc cho bạn.
B. Hoạt động ứng dụng Bài 30A Tiếng việt lớp 5 VNEN
1. Kể cho người thân nghe những trò chơi / những công việc mà bạn nam, bạn nữ trong lớp thích.
Những trò chơi mà bạn nam, bạn nữ trong lớp thích:
· Bạn nam: Đá bóng, bắn bi, đuổi nhau
· Bạn nữ: nhảy dây, đá cầu, chơi banh đũa.
Những việc làm của bạn nam và bạn nữ trong lớp:
· Bạn nam: Khuân bàn ghế, đi lấy nước, treo cờ trên bục bảng, lau bảng…
· Bạn nữ: quét dọn, trang trí lớp, lau bàn ghế…
2. Hỏi người thân về phẩm chất mà bạn nam, bạn nữ cần có
Phẩm chất mà bạn nam, bạn nữ cần có:
· Bạn nam: Dũng cảm, mạnh mẽ, ý chí, kiên trì, năng động, cao thượng, quan tâm mọi người….
· Bạn nữ: dịu dàng, nết na, giỏi giang, đảm đang, ân cần, quan tâm chia sẻ….
Bộ Đề Ôn Tập Môn Tiếng Việt Lớp 5
Bài tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5
Bài tập môn Tiếng Việt lớp 5
Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô và các em học sinh lớp 5 nghiên cứu. Tài liệu tiếng Việt lớp 5 này bao gồm một số đề thi được sưu tầm và tổng hợp, giúp kiểm tra, hệ thống kiến thức Tiếng Việt lớp 5. Mời các em cùng tham khảo.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
– Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
– Mặt hồ … gợn sóng.
– Sóng biển …xô vào bờ.
– Sóng lượn …trên mặt sông.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 2
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn.
a) Còn…..gì nữa mà nũng nịu.
b) …..lại đây chú bảo!
c) Thân hình……
d) Người …..nhưng rất khỏe.
Bài 3: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:
Gió bấc thật đáng …ét
Cái thân …ầy khô đét
Chân tay dài …êu…ao
Chỉ …ây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ..õ
Rồi lại …é vào vườn
Xoay luống rau …iêng…ả
Gió bấc toàn …ịch ác
Nên ai cũng …ại chơi.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 3
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.
Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 4
Bài 1: Đặt câu với các từ:
a) Cần cù. b) Tháo vát.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm)
a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ.
b) Có… thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang… đến cho.
d) Lao động là….
g) Biết nhiều…, giỏi một….
Bài 3: (HSKG)
Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn.
– GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay.
Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 5
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
b) Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
c) Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
Bài 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân)
Lá lành đùm lá rách.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ: hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…
Bài 4: Viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 6
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc…
b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau:
a) Vui vẻ.
b) Phấn khởi.
c) Bao la.
d) Bát ngát.
g) Mênh mông.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 7
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ:
Hoà bình
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.
Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 8
Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a. Bác (1) bác (2) trứng.
b. Tôi (1) tôi (2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ:
b. Lợi:
c. Mai:
d. Đánh:
Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 9
Bài 1: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân.
a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.
b) Đừng vội bác ý kiến của bác.
c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ.
d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.
Bài 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích.
a) Đá
b) Đường
c) Là
d) Chiếu
e) Cày
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 – ĐỀ 10
a) Mời các anh ngồi vào bàn.
b) Đem cá về kho.
Bài 2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e) Nó chạy còn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
Bài 3:Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp :
a) Tàu ăn hàng ở cảng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.
d) Hồ dán không ăn giấy.
e) Hai màu này rất ăn nhau.
g) Rễ cây ăn qua chân tường.
h) Mảnh đất này ăn về xã bên.
k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 – ĐỀ 11
Bài 1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía tây là dãy Trường Sơn….., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhô…dưới rừng dương.
Bài 2: Đặt các câu với các từ ở bài 1
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
Bài 3: (HSKG) : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn?
Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 bao gồm 24 đề ôn tập cho các em học sinh tự luyện tại nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona, ôn tập chuẩn bị kiến thức cho bài thi giữa và cuối học kì lớp 5 đạt kết quả cao.
Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giải Sgk Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1, Giải Bài Tập Tiếng Việt Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4, Giải Bài ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 11, Giải Bài Tập Tiếng Việt- Tuần 7 – Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giai Phỉu Bai Tap Tieng Viet Lop 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2, Bài Giải Toán Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5, Bài Giải Toán Bằng Thơ Tiếng Việt Lớp 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 11, Giải Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 26, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19, Tiếng Việt Bài Giải Toán Bằng Thơ, Giải Phiếu Bài Tâp Tiêng Việt Lơp 3 Tuân 4, Giải Bài Tập Những Yêu Cầu Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Cuối Tuần Lớp 3, Giai Bai Tap Phat Trien Nang Luc Tieng Viet Lop 4, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 2, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Tiếng Việt, Giai Bai On Tap Cuối Tuan 8 Mon Tiếng Việt Lớp 3 Kì 1, Giai Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Mai Lan Huong Unit6 The First University In Viet Nam, Giải Bài Tập Phat Triển Năng Lực Tiếng Việt 3 Tuần 13, Giải Tiếng Việt Thực Hành Bùi Minh Toán, Giải Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 5 Tập1, Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt (nguyễn Như ý, 1995); Sau Khi Loại Đi Những Cụm Từ Trùng Lặp, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, ý Nghĩa Câu Thơ Tiếng Việt ơi Tiếng Việt ân Tình, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Viêt, Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Quốc Gia, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer 6.0, Hướng Dẫn Viết Email Xin Việc Bằng Tiếng Việt, Sách Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán, Tiếng Viêt, Tiếng Anh, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Đõ Thị Thu Thủy, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Và Đại Học Sư Phạm, Nguyễn Huy Kỷ 2004 Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng Anh Luan An Tien Si Ngon Ngu, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán -tiếng Anh – Tiếng Việt, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh, Họ Và Tên Ncs: Nguyễn Huy Kỷ Tên Đề Tài Luận án: Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng An, Cam Nang Vanh Tri Thuc Toan Tieng Viet Tieng Anh, Lợi Thế Trong Việc Học Tiếng Việt Của Người Biết Tiếng Hoa, Nguyễn Huy Kỷ 2004 Ngữ Điệu Tiếng Anh Đối Với Người Việt Nói Tiếng Anh, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Proshow Producer 6.0, So Sánh Trợ Động Từ Tiếng Việt Và Tiếng Trung, Lớp Từ Xưng Hô Trong Tiếng êĐê (Đối Chiếu Với Tiếng Việt), Cách Viết Số 5 Trong Tiếng Việt, Cách Viết Sớ Phúc Thọ Tiếng Việt, Một Số Kết Quả Đối Chiếu Ngữ âm Giữa Tiếng Hàn Và Tiếng Việt, Ngu Dieu Tieng Anh Doi Voi Nguoi Viet Noi Tieng Anh, Dịch Tiếng Anh Sang Tiếng Việt, Cách Viết 29 Chữ Cái Tiếng Việt, Mẫu Cv Viết Tay Bằng Tiếng Việt, So Sánh Ngữ âm Tiếng Việt Và Tiếng Hán, So Sánh Tiếng Việt Và Tiếng Hán, Bài Giải Dự Thi Tự Hào Việt Nam, Tiếng Anh Lớp 4 Giải Bài Tập, Tiếng Anh 7 Giải Bài Tập, Giải Bài Tiếng Anh Lớp 7 Them 6, Giải Tiéng Anh 8, Giải Tiếng Anh 1 Đại Học, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8, Bài Giải Tiếng Anh Lớp 7, Giải Bài Tập Tiếng A N H, Bài Tập Giải ô Chữ Tiếng Anh, Giải Tiếng Anh 6, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Giải Bài Tập Tiếng Anh 1, Bài Giải Tiếng Anh, Giải Bài Tập Tiếng Anh 9, Bài Giải Tiếng Anh Lớp 3, Giải Bài Tập Tiếng Anh, Bài Giải ôn Tập Văn Học Dân Gian Việt Nam, Bài Giải Em Yêu Lịch Sử Việt Nam, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Lưu Hoằng Trí, Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Lưu Hoằng Trí, Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Anh Trí Lớp 6 Có Đáp An Unit 9, Giải Bài Tập Tiếng Anh Solutions 2nd, Giải Bài Tập Tiếng Nhật, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 9, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lưu Hoằng Trí 9,
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giải Sgk Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1, Giải Bài Tập Tiếng Việt Tập 2, Bài Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4, Giải Bài ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 11, Giải Bài Tập Tiếng Việt- Tuần 7 – Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 3, Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2, Giai Phỉu Bai Tap Tieng Viet Lop 3, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2, Bài Giải Toán Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5, Bài Giải Toán Bằng Thơ Tiếng Việt Lớp 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 11, Giải Bài Những Yêu Cầu Về Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 26, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19, Tiếng Việt Bài Giải Toán Bằng Thơ, Giải Phiếu Bài Tâp Tiêng Việt Lơp 3 Tuân 4, Giải Bài Tập Những Yêu Cầu Sử Dụng Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Cuối Tuần Lớp 3, Giai Bai Tap Phat Trien Nang Luc Tieng Viet Lop 4, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 2, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt, Giải Bài Tập Phát Triển Năng Lực Tiếng Việt, Giai Bai On Tap Cuối Tuan 8 Mon Tiếng Việt Lớp 3 Kì 1, Giai Bai Tap Tieng Anh Lop 7 Mai Lan Huong Unit6 The First University In Viet Nam, Giải Bài Tập Phat Triển Năng Lực Tiếng Việt 3 Tuần 13, Giải Tiếng Việt Thực Hành Bùi Minh Toán, Giải Phát Triển Năng Lực Môn Tiếng Việt Lớp 5 Tập1, Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt (nguyễn Như ý, 1995); Sau Khi Loại Đi Những Cụm Từ Trùng Lặp, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, ý Nghĩa Câu Thơ Tiếng Việt ơi Tiếng Việt ân Tình, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Viêt, Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Quốc Gia, Những Tương Đồng Và Khác Biệt Của Từ Láy Trong Tiếng Việt Và Tiếng Hàn, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer, Hướng Dẫn Viết Tiếng Việt Trong Proshow Producer 6.0, Hướng Dẫn Viết Email Xin Việc Bằng Tiếng Việt, Sách Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán, Tiếng Viêt, Tiếng Anh, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Đõ Thị Thu Thủy, Cẩm Nang Vàng Tri Thức Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Và Đại Học Sư Phạm,
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Tiếng Việt Lớp 5 Vnen: Bài 28B: Ôn Tập 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!