Bạn đang xem bài viết Giải Toán 4 Luyện Tập Chung Trang 152 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài 1 (trang 152 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào ô trống :
Lời giải:
Bài 2 (trang 152 SGK Toán 4): Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng sô thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Lời giải:
Hướng dẫn : Các bước giải :
Xác định tỉ số :
Vẽ sơ đồ.
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tìm mỗi số.
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là :
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820; số thứ hai : 82
Bài 3 (trang 152 SGK Toán 4): Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số cân nặng trong mỗi túi đền cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Lời giải:
Hướng dẫn:
Tìm số túi gạo cả hai loại
Tìm số túi gạo trong mỗi túi.
Tìm số túi gạo mỗi loại.
Số túi cả hai loại gạo là:
10+12=22 (túi)
Số ki-lô- gam trong mỗi túi là:
220:22=10(kg).
Số ki-lô-gam gạo nếp là:
10×10=100 (kg)
Số ki-lô-gam gạo tẻ là : 220-100=120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100kg; gạo tẻ: 120 kg.
Bài 4 (trang 152 SGK Toán 4): Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường ( xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Hướng dẫn : Các bước giải :
Vẽ sơ đồ minh họa.
Tính tổng số phần bằng nhau.
Tính độ dài mỗi đoạn đường.
Ta có sơ đồ :
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà AN đến hiệu sách dài là :
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là :
840 : 8 × 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường bằng nhau.
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu : 315 m;
Đoạn đường sau 525m.
Nói thêm: Các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó:
Tìm (tổng hoặc hiệu) số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
Khi trình bày giải có thể gộp bước 2 và bước và bước 3 vào một phép tính gộp.
Chuyên mục: Giải bài tập Sách giáo khoaGiải Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 75
Giải Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 75
Bài 1 (trang 75 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10 kg = … yến
100kg = …tạ
50 kg = … yến
300kg = …tạ
80kg = …yến
1200kg =..tạ
b) 1000kg = …tấn
10 tạ =….tấn
8000kg =…tấn
30 tạ = ….tấn
15 000kg = …tấn
200 tạ = …tấn
Lời giải:
a) 10 kg = 1 yến
100kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến
300kg = 3 tạ
80kg = 8 yến
1200kg = 12 tạ
b) 1000kg = 1 tấn
10 tạ = 3 tấn
8000kg = 8 tấn
30 tạ = 3 tấn
15 000kg = 15 tấn
200 tạ = 20 tấn
Bài 2 (trang 75 SGK Toán 4): Tính:
a) 268 x 235
324 x 250
b) 475 x 205
309 x 207
c) 45 x 12 + 8
45 x (12 +8)
Lời giải:
a) 268 x 235 = 62980
324 x 250 = 8100
b) 475 x 205 = 97375
309 x 207 = 63963
c) 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x (12 + 8) = 45 x 20 = 900
Bài 3 (trang 75 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2 x 39 x 5;
b) 302 x 16 + 302 x 4;
c) 769 x 85 – 769 x 75.
Lời giải:
a) 2 x 39 x 5
= 39 x (2 x 5)
= 39 x 10 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4
= 302 x ( 16 +4)
= 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 – 769 x 75
= 769 x (85 – 75)
= 769 x 10 = 7690
Bài 4 (trang 75 SGK Toán 4): Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Cách 1:
Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút.
Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được: 25 + 15 = 40 (l)
Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được:
40 x 75 = 3000 (l)
Đáp số: 3000 l nước
Cách 2:
1 giờ 15 phút = 75 phút
Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được:
25 x 75 = 1875 (l)
Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ hai chảy vào bể được:
15 x 75 = 1125 (l)
Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được:
1875 + 1125 = 3000 (l)
Đáp số: 3000 l nước
Bài 5 (trang 75 SGK Toán 4): Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.
a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó.
b) Tính diện tích của hình vuông khi a = 25m
Lời giải:
a) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó nên:
S = a x a
b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 (m 2)
Từ khóa tìm kiếm:
Giải Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 48 Sgk
Giải Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 48 sgk
Bài 1 (trang 48 SGK Toán 4): Tính rồi thử lại:
a) 35269 + 27485
80326 – 45719
b) 48796 + 63584
10000 – 8989
Lời giải:
b) Học sinh làm tương tự như câu a)
Bài 2 (trang 48 SGK Toán 4): Tính giá trị của biểu thức:
a) 570 – 225 – 167 + 67
168 x 2: 6 x 4
b) 468: 6 + 61 x 2
5625 – 5000: (726: 6 – 113)
Lời giải:
a) 570 – 225 – 167 + 67
= 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245
168 x 2: 6 x 4 = 336: 6 x 4 = 56 x 4 = 224
b) 468: 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
5625 – 5000: (726: 6 – 113)
= 5000 – 5000: (121 – 21)
= 5000 – 5000: 100 = 5000 – 50 = 4950
Bài 3 (trang 48 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 98 + 3 + 97 +2
56 + 399 + 1 + 4
b) 364 + 136 + 219 + 181
178 + 277 + 123 + 422
Lời giải:
a) 98 + 3 + 97 +2
= (98 +2) + ( 97 + 3)
= 100 + 100 = 200
56 + 399 + 1 + 4
= (56 + 4) +( 399 + 1)
= 60 + 400 = 460
b) 364 + 136 + 219 + 181
= (364 + 136) + (219 + 181
= 500 + 400 = 900
178 277 + 123 + 422
= (178 + 422) + (277 + 123)
= 600 + 400 = 1000
Bài 4 (trang 48 SGK Toán 4): Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Hai lần số lít nước chứa trong thùng bé là:
600 – 120 = 480 (l)
Số lít nước chứa trong thùng bé là:
480: 2 = 240(l)
Số lít nước chứa trong thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: 240 l và 360 l
Bài 5 (trang 48 SGK Toán 4): Tìm x:
a) x x 2 = 10;
b) x: 6 = 5
Lời giải:
a) x x 2 = 10
x = 10: 2
x = 5
b) x: 6 = 5
x = 5 x 6
x = 30
Từ khóa tìm kiếm:
Giải Bài Tập Trang 149 Sgk Toán 4: Luyện Tập Chung
Lời giải bài tập Toán lớp 4
Giải bài tập Toán 4 trang 149 bài Luyện tập chung
Giải Toán 4 trang 149 câu 1
BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 149/SGK Toán 4)
Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m
b = 4 b = 7m
c) a = 12kg d) a = 6l
b = 3 kg b = 8l
a) Tỉ số của a và b là: 3/4
b) Tỉ số của a và b là: 5/7
c) Tỉ số của a và b là: 12/3 = 4
d) Tỉ số của a và b là: 6/8 = 3/4
Giải Toán 4 trang 149 câu 2
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 149 SGK Toán 4)
Viết số thích hợp vào ô trống:
Giải Toán 4 trang 149 câu 3
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 149/SGK Toán 4)
Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
Ta có số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 135 x 7 = 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135
Số thứ hai: 945
Giải Toán 4 trang 149 câu 4
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 149/SGK Toán 4)
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.
Đáp án:
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều dài: 75 m; chiều rộng: 50m.
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 149/SGK Toán 4)
Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.
Nửa chu vi hình chữ nhật:
64 : 2 = 32 (m)
Hai lần chiều dài hình chữ nhật:
32 + 8 = 40 (m)
Chiều dài hình chữ nhật:
40 : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
20 – 8 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài 20m
Chiều rộng: 12m
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Toán 4 Luyện Tập Chung Trang 152 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!