Bạn đang xem bài viết Giải Toán 8 Bài 3: Rút Gọn Phân Thức được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải SGK Toán 8 trang 38, 39, 40
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 3: Rút gọn phân thức với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo
Giải bài tập Toán lớp 8 bài 3: Rút gọn phân thức
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 38
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 38: Cho phân thức:
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Lời giải
a) Nhân tử chung của cả tử và mẫu: 2x 2
b)
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Cho phân thức:
a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Lời giải:
a) 5x + 10 = 5(x + 2)
25x 2 + 50x = 25x(x + 2)
⇒ Nhân tử chung của chúng là: 5(x + 2)
b)
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Rút gọn phân thức:
Lời giải
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 3 trang 39: Rút gọn phân thức:
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 7 trang 39
Bài 7 (trang 39 SGK Toán 8 Tập 1): Rút gọn phân thức:
Lời giải:
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 8 trang 40
Bài 8 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như hình sau:
Lời giải:
Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy giải thích.
Đúng vì đã chia cả tử và mẫu của vế trái cho 3y.
b) Vế phải chứng tỏ đã chia mẫu của vế trái cho 3y + 1 vì 9y + 3 = 3(3y + 1).
Nhưng tử của của vế trái không có nhân tử 3y + 1. Nên phép rút gọn này sai.
c) Sai, vì y không phải là nhân tử chung của tử thức và mẫu thức của vế trái.
d) Đúng, vì đã rút gọn phân thức ở vế trái với nhân tử chung là 3(y + 1).
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 40
Bài 9 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
Lời giải: Hoặc
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 10 trang 40
Lời giải:
Bài 10 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Đố em rút gọn được phân thức:
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 11 trang 40
Bài 11 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Rút gọn phân thức:
Lời giải:
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 12 trang 40
Lời giải:
Bài 12 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:
Giải Toán 8 Tập 1 Bài 13 trang 40
Lời giải:
Bài 13 (trang 40 SGK Toán 8 Tập 1): Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
Giải Toán Lớp 6 Bài 4: Rút Gọn Phân Số
Giải Toán lớp 6 Bài 4: Rút gọn phân số
Bài 15 (trang 15 SGK Toán 6 tập 2): Rút gọn các phân số sau:
Hướng dẫn: Chia cả tử và mẫu cho UCLN của chúng:
Lời giải:
– Phần a, b, c sử dụng phân tích ra thừa số nguyên tố:
– Phần d, e sử dụng tính chất của phép nhân và phép trừ: rút thừa số chung
a) 20 phút b) 35 phút c) 90 phút
Hướng dẫn: 1 giờ = 60 phút, do đó để viết các số đo thời gian trên với đơn vị là giờ thì ta chia cho 60 rồi rút gọn.
Lời giải:
Lời giải:
Lời giải:
Lời giải:
Lời giải:
Gợi ý: Ta lấy số đầu làm tử, chính số đó và hai số còn lại làm mẫu, tiếp đến lấy số thứ hai làm tử, hai số kia làm mẫu… (loại các phân số có mẫu bằng 0).
Lời giải:
Bài 25 (trang 16 SGK Toán 6 tập 2): Viết tất cả các phân số bằng 15/39 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
Lời giải:
– Tìm phân số tối giản của phân số 15/39 = 5/13
– Sau đó nhân phân số tối giản đó lần lượt với các số tự nhiên 2, 3, 4, 5,… cho đến khi tử số và mẫu số vẫn là hai chữ số. Ta tìm được 6 phân số:
Gợi ý: Đếm số phần trên đoạn thẳng AB (có 12 phần), sau đó nhân số phần với tỉ lệ để tìm ra số phần của các đoạn thẳng cần tìm.
Bài 27 (trang 16 SGK Toán 6 tập 2): Đố: Một học sinh đã “rút gọn” như sau:
Lời giải:
Sai vì đã rút gọn ở dạng tổng (10 và 5 ở phân số ban đầu không phải là thừa số ở cả tử và mẫu). Nếu tử và mẫu của phân số có dạng biểu thức thì phải biến đổi tử và mẫu về dạng tích rồi mới rút gọn được. Rút gọn đúng như sau:
Giải Bài Tập Trang 15, 16 Sgk Toán Lớp 6 Tập 2: Rút Gọn Phân Số
Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán lớp 6 tập 2: Rút gọn phân số
Giải bài tập môn Toán lớp 6
Tài liệu: sẽ giúp các em ghi nhớ và khắc sâu nội dung chính của bài học để vận dụng vào việc giải bài tập. Mời các em tham khảo tài liệu để dễ dàng hoàn thiện bài tập và sưu tầm thêm cho mình những phương pháp giải bài tập nhanh, chính xác.
Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán lớp 6 tập 2: Phân số bằng nhau
Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán lớp 6 tập 2: Mở rộng khái niệm về phân số
Giải bài tập trang 87, 88 SGK Toán 6 tập 1: Luyện tập quy tắc chuyển vế
Tóm tắt lý thuyết rút gọn phân số
1. Rút gọn phân số
Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng.
2. Phân số tối giản
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có một ước chung là 1 và -1.
Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán lớp 6 tập 2
Bài 15 – Trang 15 – Phần Số Học – SGK Toán 6 Tập 2 Rút gọn các phân số sau: Bài 16 – Trang 15 – Phần Số Học – SGK Toán 6 Tập 2 Bộ răng đầy đủ của một người trưởng thành có 32 chiếc trong đó có 8 răng cửa, 4 răng nanh, 8 răng cối nhỏ và 12 răng hàm. Hỏi mỗi loại răng chiếm mấy phần của tổng số răng (Viết dưới dạng phân số).
Răng cửa chiếm ¼ tổng số răng. Răng nanh chiếm ¹⁄8 tổng số răng. Răng cối nhỏ chiếm ¼. Răng hàm chiếm³⁄8.
Bài 17 – Trang 15 – Phần Số Học – SGK Toán 6 Tập 2
Lưu ý. Ta có thể phân tích tử và mẫu của phân số ra thừa số nguyên tố rồi chia cả tử và mẫu cho thừa số chung.
Bài 18 – Trang 15 – Phần số học – SGK Toán 6 Tập 2. Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ (chú ý rút gọn nếu có thể). a) 20 phút b) 35 phút c) 90 phút. Hướng dẫn giải. Bài 19 – Trang 15 – Phần số học – SGK Toán 6 Tập 2 Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản): Hướng dẫn giải. Bài 20 trang 15 sgk toán 6 tập 2 Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: Bài 21 trang 15 sgk toán 6 tập 2
Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
Bài 22 trang 15 sgk toán 6 tập 2 Bài 23 trang 16 sgk toán 6 tập 2 Cho tập hợp A = {0;-3;5}. Viết tập hợp B các phân số m/n mà m, n ∈ A. (Nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ cần viết một phân số). Hướng dẫn giải
Vì 0 không thể là mẫu số nên các phân số phải tìm chỉ có thể có mẫu bằng – 3 hoặc 5.
Bài 24 trang 16 sgk toán 6 tập 2 Tìm các số nguyên x và y, biết: Bài 25 trang 16 sgk toán 6 tập 2 Viết tất cả các phân số bằng 15/39 mà tử và mẫu là các số tự nhiện có hai chữ số. Hướng dẫn giải Bài 26 trang 16 sgk toán 6 tập 2 Cho đoạn thẳng AB: Hướng dẫn giải:
Đoạn AB được chia thành 12 đoạn nhỏ bằng nhau. Do đó
Vậy: CD bằng 9 đoạn nhỏ, EF bằng 10 đoạn nhỏ, GH bằng 6 đoạn nhỏ, IK bằng 15 đoạn nhỏ.
Bài 27 trang 16 sgk toán 6 tập 2 Đố: Một học sinh đã ” rút gọn” như sau: Bạn đó giải thích: “Trước hết em rút gọn cho 10, rồi rút gọn cho 5”. Đố em làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? Hướng dẫn giải
Theo quy tắc rút gọn, ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho cùng một số khác 0, nhưng học sinh này đã trừ cả tử và mẫu cho 10.
Giải Bài Toán Bằng Phương Trình Ion Rút Gọn:
Gii bi toỏn bng phng trỡnh ion thu gnGII BI TON BNG PHNG TRèNH ION RT GN:Dng 1: Cỏc bi toỏn cú phng trỡnh phõn t xy ra cựng bn cht– Cn nm bng tan hay qui lut tan; iu kin phn ng trao i ion xy ra: Sau phn ng phi cú cht khụng tan (kt ta), cht in li yu(H2O,CH3COOH), cht khớ.– Bit cỏch chuyn i linh hot gia pt phõn t v pt ion. Bit cỏch gim s lng phn ng khi chuyn t phn ng dng phõn t sang phn ng dng ion. Tỡm c bn cht ca phn ng– Khi pha trn hn hp X(nhiu dung dch baz) vi hn hp Y(nhiu dung dch acid) ta ch cn chỳ ý n ion OH– trong hn hp X v ion H+ trong hn hp Y v phn ng xy ra cú th vit gn li thnh: OH– + H+
pH= a hay pH=-log[H+]– Tng khi lng dung dch mui sau phn ng bng tng khi lng cỏc ion to mui.Ví dụ 1: a/ 200 ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M trung hoà hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M ?c/ Tính tổng khối lợng muối thu đợc sau phản ứng giữa dung dịch A và B ? H ớng dẫn Đây là những phản ứng giữa 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phơng pháp bình thờng sẽ rất khó khăn trong việc lập phơng trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phơng trình ion thu gọn.a. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit).Trong 200 ml ddA : nH+ = 2. 5 x = 0,05 (mol)Trong V (lit) ddB : n
= 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g)Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 (M) và HNO3 2(M) tác dụng với 300 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 (M) và KOH (cha rõ nồng độ) thu đợc dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 60 ml dung dịch HCl 1 M, tính :a/ Nồng độ ban đầu của KOH trong dung dịch B.b/ Khối lợng chất rắn thu đợc khi cô cạn toàn bộ dung dịch C. Hớng dẫnBình thờng đối với bài này ta phải viết 4 phơng trình giữa 2 axit với 2 bazơ. Nhng nếu ta viết phơng trình ởdạng ion ta chỉ phải viết 1 phơng trình ion thu gọn của phản ứng trung hoà.a. Phơng trình phản ứng trung hoà : H+ + OH–
= 0,3 . 0,8 + 0,3 . a = 0,24 + 0,3.a (a : nồng độ mol của KOH).Trong dung dịch C còn d OH–Trong 100 (ml) dd C : nOH
= nH+ = 1. 0,06 = 0,06 (mol) Gv: Phạm Văn Tuân- Thái Bình K41A-I HC VINH 1 Gii bi toỏn bng phng trỡnh ion thu gnTrong 500 (ml) dd C : nOH
3
3
= 0,4 . 62 = 24,8 (g)
3
với dung dịch Y tạo ra kết.Nên đối với bài này ta nên sử dụng phơng trình ion.Gọi số mol của Na2CO3 là a, K2CO3 là b.Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X lần lợt xảy ra phản ứng : CO
3
d = a + b – 0,1 = 0,2 mol mCaCO3 = 0,2 . 100 = 20 (g) Ví dụ 5: a/ Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3(với tỉ lệ mol lần lợt là 2:1) với thành phần % nh trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ?b/ Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc ? Hớng dẫn giảia. Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X : Na2CO3, K2CO3 (21 gam = 2 . 10,5 gam hỗn hợp trên). CO
CO2 + H2O 0,06 0,06 VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344 (l)Bài tập tham khảoGv: Phạm Văn Tuân- Thái Bình K41A-I HC VINH 3 Gii bi toỏn bng phng trỡnh ion thu gnCõu 1: Mt dung dch A cha HCl v H2SO4 theo t l mol 3:1. 100ml dung dch A trung hũa va bi 50ml dung dch NaOH 0,5M. Nng mol mi acid l?A. [HCl]=0,15M;[H2SO4]=0,05M B. [HCl]=0,5M;[H2SO4]=0,05MC. [HCl]=0,05M;[H2SO4]=0,5M D. [HCl]=0,15M;[H2SO4]=0,15MCõu 2: 200ml dung dch A cha HCl 0,15M v H2SO4 0,05M phn ng va vi V lớt dung dch B cha NaOH 0,2M v Ba(OH)2 0,1M. Gớa tr ca V l?A. 0,25lớt B. 0,125lớt C. 1,25lớt D. 12,5lớtCõu 3: Tng khi lng mui thu c sau phn ng ca dung dch A v dung dch B trờn(cõu 22) l?A. 43,125gam B. 0,43125gam C. 4,3125gam D. 43,5gamCõu 4: 200 ml dung dch A cha HNO3 v HCl theo t l mol 2:1 tỏc dng vi 100ml NaOH 1M thỡ lng acid d sau phn ng tỏc dng va vi 50 ml Ba(OH)2 0,2M. Nng mol cỏc acid trong dung dch A l?A. [HNO3]=0,04M;[HCl]=0,2M B. [HNO3]=0,4M;[HCl]=0,02MC. [HNO3]=0,04M;[HCl]=0,02M D. [HNO3]=0,4M;[HCl]=0,2MCõu 5: Trn 500 ml dung dch A cha HNO3 0,4M v HCl 0,2M vi 100 ml dung dch B cha NaOH 1M v Ba(OH)2 0,5M thỡ dung dch C thu c cú tớnh gỡ?A. Acid B. Baz C. Trung tớnh D. khụng xỏc nh cCõu 6: Cho 84,6 g hn hp 2 mui CaCl2 v BaCl2 tỏc dng ht vi 1 lớt dung dch cha Na2CO3 0,25M v (NH4)2CO3 0,75M sinh ra 79,1 gam kt ta. Thờm 600 ml Ba(OH)2 1M vo dung dch sau phn ng. Khi lng kt ta v th tớch khớ bay ra l?A. 9,85gam; 26,88 lớt B. 98,5gam; 26,88 lớtC. 98,5gam; 2,688 lớt D. 9,85gam; 2,688 lớtCõu 7: Cho 200 ml dung dch A cha HCl 1M v HNO3 2M tỏc dng vi 300 ml dung dch cha NaOH 0,8M v KOH (cha bit nng ) thỡ thu c dung dch C. Bit rng trung hũa dung dch C cn 60 ml HCl 1M. Nng KOH l?A. 0,7M B. 0,5M C. 1,4M D. 1,6MCõu 8: 100 ml dung dch X cha H2SO4 2 M v HCl 2M trung hũa va bi 100ml dung dch Y gm 2 baz NaOH v Ba(OH)2 to ra 23,3 gam kt ta. Nng mol mi baz trong Y l?A. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=1M B. [NaOH]=4M;[Ba(OH)2]=0,1MC. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=0,1M D. [NaOH]=4M;[Ba(OH)2]=1MCõu 9: Dung dch HCl cú pH=3. Cn pha loóng bng nc bao nhiờu ln cú dung dch cú pH=4.A. 10 B. 1 C. 12 D. 13Cõu 10: Dung dch NaOH cú pH=12 cn pha loóng bao nhiờu ln cú dung dch cú pH=11A. 10 B. 1 C. 12 D. 13Cõu 11: Trn 100 ml dung dch gm Ba(OH)2 0,1M v NaOH 0,1M vi 400 ml dung dch gm H2SO4
0,0375M v HCl 0,0125M thu c dung dch X. Gớa tr pH ca dung dch X l?A. 2 B. 1 C. 6 D. 7Cõu 12: Cho 2,45g hỗn hợp Al- Ba(tỉ lệ mol tơng ứng là 4:1) tác dụng với 50ml dd NaOH 1M, thu đợc dung dịch X. Tính thể tích HCl 1M cần thêm vào dd X để sau phản ứng thu đợc: a/ Kết tủa lớn nhấtA. 0,07 l B. 0,08 l C. 0,09 l D. 0,1 l b/ 1,56 g kết tủaA. 0,05 l B. 0,08 l C. 0,13 l D. Cả A và C đúngCõu 13: Cho m gam hn hp Mg v Al vo 250ml dung dch X cha hn hp acid HCl 1M v acid H2SO4
manion trong đó : mCation = mKim loại , mAnion = mGốc axitV í dụ . Có 200 ml dung dịch A gồm : NaOH 1M và KOH 0,5 M. Sục V lit khí CO2 ở đktc với các trờng hợp V1 = 2,24 lit, V2 = 8,96 lit, V3 = 4,48 lit. Thu đợc dung dịch B, cô cạn B thu đợc m gam chất rắn khan.Tính m trong các trờng hợp ? H ớng dẫn giải Đối với bài này nếu dùng phơng trình phân tử sẽ gặp nhiều khó khăn lập hệ rất dài dòng. Vì vậy khi gặp dạng này ta nên giải theo phơng trình ion.TH1 : V1 = 2,24 lit CO2 đktcGv: Phạm Văn Tuân- Thái Bình K41A-I HC VINH 5
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Toán 8 Bài 3: Rút Gọn Phân Thức trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!