Bạn đang xem bài viết Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3(Có Đáp Án) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3(CÓ HƯỚNG DẪN)Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.Hướng dẫnNếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:58 + 5 = 63 (l)Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phầnTổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?Hướng dẫn2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?Hướng dẫnSố thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?Hướng dẫnMỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)Số hang ghế phải kê them là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)
Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?Hướng dẫnNgày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)
Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?Hướng dẫn4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)
Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?Hướng dẫn Đổi: 350kg = 350000gMỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg
Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?Hướng dẫn:Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 câySố cây táo là: 9 x 18 = 162 câyVườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây
Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?Hướng dẫn:Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngănSố sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển
Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?Hướng dẫn:Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)Tổng số ngan, gà , vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con
Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của
30 Bài Toán Có Lời Văn Lớp 3 (Có Đáp Án)
Bài tập Toán có lời văn lớp 3
30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án) TUYỂN TẬP 30 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3CÓ HƯỚNG DẪN
Bài 1: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.
Hướng dẫn
Nếu thêm vào thùng thứ nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:
58 + 5 = 63 (l)
Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần thì số dầu thùng thứ hai là 2 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (l)
Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (l)
Bài 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?
Hướng dẫn
2 bút chì hết số tiền là: 25 – 21 = 4 (nghìn)
1 bút chì có giá là: 4 : 2 = 2 (nghìn)
1 cái bút có giá là: (21 – 3 x 2) : 5 = 3 (nghìn)
Bài 3. Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?
Hướng dẫn
Số thùng cốc đã bán đi là: 9 – 6 = 3 thùng
1 thùng có số cốc là: 450 : 3 = 150 (cái)
Trước khi bán thùng có số cốc là: 150 x 9 = 1350 (cái)
Bài 4. Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?
Hướng dẫn
Mỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)
Số hang ghế phải kê them là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)
Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cà hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 (kg)
Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432 (kg)
Bài 6. Một chiếc cầu dài 100m gồm có 5 nhịp. Trong đó 4 nhịp dài bằng nhau còn nhịp chính giữa thì dài hơn mỗi nhịp kia 10m. Tính nhịp chính giữa?
Hướng dẫn
4 nhịp còn lại mỗi nhịp dài số mét là: (100 – 10) : 5 = 18 (m)
Nhịp chính giữa dài là: 18 + 10 = 28 (m)
Bài 7. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?
Hướng dẫn
Đổi: 350kg = 350000g
Mỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)
5 bao xi măng như thế chứa kl xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg
Bài 8. Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?
Hướng dẫn:
Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 cây
Số cây táo là: 9 x 18 = 162 cây
Vườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây
Bài 9. Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?
Hướng dẫn:
Số ngăn sách có là: 2 x 3 = 6 ngăn
Số sách ở mỗi ngăn là: 360 : 6 = 60 quyển
Bài 10. Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con.
Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?
Hướng dẫn:
Số vịt trên sân là: 16 x 2 = 32 (con)
Số gà trên sân là: 32 + 6 = 38 (con)
Tổng số ngan, gà, vịt trên sân là: 16 + 32 + 38 = 86 con
Bài 11. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Tỳ. Hỏi ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa tất cả?
Hướng dẫn:
Bạn Mai làm được số hoa là: 25 + 5 = 30 bông
Bạn Tỳ làm được số hoa là: 25 x 2 = 50 bông
Cả ba bạn làm được số hoa là: 25 + 30 + 50 = 105 bông
Bài 12. Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với một bạn khác)?
Hướng dẫn:
Số ván cờ là; 4 x 3 : 2 = 6 (ván)
Bài 13. Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được1/5 số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi buổi sáng mẹ đã bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt?
Hướng dẫn:
Tổng số cam và quýt mẹ mang ra chợ là: 25 + 75 = 100 quả
Tổng số cam và quýt mẹ đã bán buổi sáng là: 100 : 5 = 20 quả
Bài 14. Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn:
1 nửa số dầu nặng số kilogam là: 32 – 17 = 15 (kg)
Khi không đựng dầu thùng nặng số kg là: 32 – 15 x 2 = 2 (kg)
Bài 15. Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Mỗi túi chứa số klg đường là: 234 : 6 = 39 (kg)
8 túi như vậy chứa số đường là: 39 x 8 = 312 (kg)
Bài 16. Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074 kg
Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432kg
Bài 17: Có 45 câu hỏi trong cuộc thi khoa học.Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm,trả lời sai bị trừ 2 điểm. Tất cả các câu hỏi đều được trả lời.Hỏi nếu Henry trả lời được 150 điểm thì bạn ấy đã trả lời đúng mấy câu hỏi?
Hướng dẫn:
Sử dụng phương pháp giả thiết tạm:
Giả sử Henry trả lời đúng cả 45 câu hỏi.
Lúc đó tổng điểm của bạn Henry là:
4 x 45 = 180 (điểm)
Tổng điểm được tăng lên là:
180 – 150 = 30 (điểm)
Sở dĩ số điểm tăng lên là vì ta đã cho Henry trả lời đúng hết 45 câu.
1 câu đúng hơn 1 câu sai số điểm là:
4 + 2 = 6 (điểm)
Số câu Henry trả lời sai là:
30 : 6 = 5 (câu)
Số câu Henry trả lời đúng là:
45 – 5 = 40 (câu)
Đáp số: 40 câu.
Bài 18. Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Hướng dẫn:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 – 2 = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) x 2 = 54 (cm)
Đáp số: 54cm.
Bài 19. Ba rổ có số cam bằng nhau. Nếu bán 60 quả ở rổ thứ nhất, bán 45 quả ở rổ thứ 2 và 75 quả ở rổ thứ 3 thì số cam còn lại nhiều hơn số cam đã bán là 30 quả. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả?
Hướng dẫn:
Tổng số cam đã bán là:
60 + 45 + 75 = 180 quả
Số cam còn lại là:
180 + 30 = 210 quả
Tổng số cam trong 3 rổ ban đầu là:
180 + 210 = 390 quả
Mỗi rổ cảm ban đầu có số quả là:
390 : 3 = 130 quả
Đáp số: 130 quả
Bài 20: Có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp có 32 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng kẹo có số viên kẹo là: 32 x 6 = 192 (viên)
Tất cả có số viên kẹo là: 192 x 5 = 960 (viên)
Bài 21: Có 8 bạn nhỏ đi mua bi, mỗi bạn mua 3 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi 8 bạn mua tất cả bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn:
Mỗi bạn mua số bi là: 3 + 4 = 7 viên
8 bạn mua tất cả số bi là: 8 x 7 = 56 viên
Bài 22: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa bao nhiêu viên kẹo?
Hướng dẫn:
Mỗi thùng chứa số viên kẹo là: 720 : 5 = 144 viên
Mỗi gói kẹo chứa số viên kẹo là: 144 : 6 = 24 viên
Bài 23: Hai ngăn sách có tổng cộng 84 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số quyển sách của hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn:
Ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai số sách là: 4 x 2 = 8 quyển
Số sách ngăn thứ nhất là: (84 + 8) : 2 = 46 quyển
Số sách ngăn thứ hai là: 46 – 8 = 38 quyển
Bài 24: Có một đơn vị bộ đội, khi tập hợp nếu xếp mỗi hàng 64 người thì xếp được 10 hàng. Hỏi muốn xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu người?
Hướng dẫn:
Tổng số người của đơn vị là: 64 x 10 = 640 người
Nếu xếp thành 8 hàng thì mỗi hàng có số người là: 640 : 8 = 80 người
Bài 25: Có một số bi chia thành 8 túi, mỗi túi được 14 viên bi. Hỏi muốn chia số bi đó thành mỗi túi 4 bi thì chia được bao nhiêu túi?
Hướng dẫn:
Tổng số bi là: 8 x 14 = 72 viên
Số túi mỗi túi có 4 viên chia được là: 72 : 4 = 18 viên
Bài 26: Một đoàn du khách có 26 người đón tắc xi, mỗi xe tắc xi chở được 4 người (kể cả lái xe). Hỏi đoàn du khách phải đón tất cả bao nhiêu chiếc tắc xi?
Hướng dẫn:
Không tính lái xe thì mỗi xe chở được số người là: 4 – 1 = 3 người
26 người ngồi được: 26 : 3 = 8 xe dư 2 người
2 người cũng cần 1 xe.
Vậy số xe tắc xi phải đón là: 8 + 1 = 9 xe
Bài 27: An có một số viên kẹo chia thành 8 túi. Nếu lấy đi 17 viên kẹo thì số kẹo còn lại được chia đều thành 7 túi, mỗi túi ít hơn lúc đầu 1 viên kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên kẹo.
Hướng dẫn:
1 túi có số viên kẹo là: 17 – 7 = 10 viên
Số kẹo An có là: 10 x 8 = 80 viên
Bài 28: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi.
Hướng dẫn:
Toàn có số bi là: 16 x 5 = 80 viên bi
Cả hai bạn có số bi là: 80 + 16 = 96 viên bi
Bài 29: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai bán được số đường là: 36 : 3 = 12 kg
Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất số klg đường là: 36 – 12 = 24kg
Bài 30: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn:
Thùng thứ hai chứa số dầu là: 16 x 3 = 48l
Thùng thứ ba chứa số dầu là: 48 : 2 = 24l
……………………………………………………………………….
Trong thời gian tạm nghỉ này, mong rằng các em và các bậc phụ huynh giữ gìn sức khoẻ đồng thời thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn tối đa cho bản thân và cộng đồng. Bên cạnh đó, các bậc phụ huynh có thể cho các em làm bài tập sau tại nhà để không bị trôi đi kiến thức:
Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn 30 bài Toán có lời văn lớp 3 (Có đáp án). Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
1. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều: 2. Đề thi học kì 1 lớp 3 Hay chọn lọc Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 3: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2023 – 2023: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2023 – 2023: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2023 – 2023: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tin Học năm 2023 – 2023: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2023 – 2023: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Đạo Đức năm 2023 – 2023: 3. Đề thi học kì 1 lớp 3 VnDoc biên soạn cực chi tiết: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2023 – 2023: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2023 – 2023: Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2023 – 2023:Giáo Án Toán Lớp 1: Giải Toán Có Lời Văn
1/ Kiến thức : Giúp HS bứoc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( thực hiện phép tính, trình bày bài giải) .
2/ Kĩ năng : Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn.
3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học
1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1) Hát
2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. ( 4)
– GV ghi tóm tắt lên B – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán.
Có : 8 quả bóng
Thêm : 2 quả bóng
Có tất cả : ? quả bóng.
– Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.
Thứ ngày tháng năm TOÁN BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Giúp HS bứoc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn : Tìm hiểu bài toán ( cho gì ? hỏi gì ? ), giải bài toán ( thực hiện phép tính, trình bày bài giải) . 2/ Kĩ năng : Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn. 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II . Chuẩn bị : 1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 2/ HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1') Hát 2 . Bài cũ : Bài toán có lời văn. ( 4') - GV ghi tóm tắt lên B - Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán. Có : 8 quả bóng Thêm : 2 quả bóng Có tất cả : ? quả bóng. - GV nhận xét. 3 . Bài mới :(1') - Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình bàybài toán. ( 7') PP: đàm thoại , trực quan, thực hành. - GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - GV treo tranh hình con gà - hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét - ghi tóm tắt lên B : Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ? con gà * Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? - GV nhận xét - hướng dẫn HS viết lời giải. Số con gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà * Nghỉ giữa tiết ( 3') HS quan sát Có: 5 con gà, thêm : 4 con Hỏi : ? con gà HS quan sát Làm tính cộng : 5 + 4 = 9 HS quan sát b/ Hoạt động 2 : Thực hành ( 19') - PP : thực hành, luyện tập. + Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV ghi TT lên B : Có : 1 lợn mẹ Có : 8 lợn con Có tất cả : con lợn ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu con lợn ta làm như thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm - còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS ghi TT : Có : cây chuối Có : cây chuối Có tất cả : cây chuối? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ? - GV gọi 1 em lên B làm - còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 3 : GV treo tranh - hướng dẫn HS ghi đề bài. * Có bao nhiêu bạn đang chơi đá cầu ? * Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây ? * Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi ? - GV ghi lên B - HS viết vào vở. - GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước. - GV nhận xét. HS đọc đề bài HS quan sát Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con tất cả bao nhiêu con lợn ? Làm tính cộng, lấy 1 + 8 = 9 1 HS lên B - còn lại làm vở. HS đọc đề Có 5 cây chuối, thêm 3 cây có tất cả bao nhiêu câychuối Làm tính cộng : 5 + 3 = 8. 1 HS lên B - còn lại làm vở. HS quan sát tranh 4 bạn 3 bạn 7 bạn HS lên B sửa - còn lại làm vở : 3 + 4 = 7 d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 4') - GV tổ chức cho HS thi đua : GV ghi TT lên B, các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán. Kẹo : 4 cái Bánh : 6 cái Có tất cả : cái ? - GV nhận xét - tuyên dương. 5/ Tổng kết - dặn dò : ( 1') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Xăngtimét - Đo độ dài. Đại diện các tổ thi đua.Tài liệu đính kèm:
giaitoancoloivan.doc
Các Bài Toán Lớp 3 Có Đáp Án
Published on
Các bài toán lớp 3 có đáp án
1. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Tổng hợp câu hỏi ngày 10/4 1. Tìm X biết: 79 – (X – 18) = 37 X – 18 = 79 – 37 X – 18 = 42 X = 42 + 18 X = 60 2. Tìm X biết: 120 – (X + 14) = 45 X + 14 = 120 – 45 X + 14 = 75 X = 75 – 14 X = 61 3. Nhà bạn An có 105 con gà mái. Nhà bạn bán đi số gà mái rồi nhập về 64 con gà trống. Hỏi nhà bạn An có bao nhiêu con gà? Bài giải Nhà bạn An bán đi số gà mái là: 105 : 5 = 21 (con) Nhà bạn An còn số gà mái là: 105 – 21 = 84 (con) Nhà bạn An có số con gà là: 84 + 64 = 148 (con) Đáp số: 148 con gà 4. Một mảnh đất trồng rau mồng tơi 30 ngày thì nó mọc hết mảnh đất đó. Hỏi bao nhiêu ngày mọc nửa mảnh đất. Biết 1 ngày thì nó mọc gấp đôi. (Đáp số 29 ngày) 5. Tìm X biết: 120 – X + 15 = 45 120 – X = 45 – 15 120 – X = 30 X = 120 – 30 X = 90 6. Với 4 chữ số 3; 0; 5; 1 viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau?
2. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Bài giải Chữ số hàng nghìn có 3 cách chọn (vì chữ số đầu tiên không thể bằng 0) Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn (vì các chữ số phải khác nhau) Chữ số hàng chục có 2 cách chọn (vì các chữ số phải khác nhau) Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn (vì các chữ số phải khác nhau) Vậy số có 4 chữ số khác nhau viết được từ: 3; 0; 5; 1 là: 3 x 3 x 2 = 18 (số) 7. Cho dãy số: 1; 1; 2; 4; 7; 13; 24; … Tìm số hạng thứ 10 của dãy số. Bài giải – Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ 4 trở đi bằng tổng của 3 số hạng đứng đằng trước nó. – Số hạng thứ 8 là: 24 + 13 + 7 = 44 – Số hạng thứ 9 là: 44 + 24 + 13 = 91 – Số hạng thứ 10 là: 91 + 44 + 24 =159 Đáp số: 159 Tổng hợp câu hỏi ngày 9/4 1. Có 10 250 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m . Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Giải 10250 m vải may được: 10250 : 3 = 3416 bộ dư 2 m Đáp số: 3416 bộ dư 2m 2. Một kho chứa 27 280kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ , số thóc nếp bằng một phần bốn số thóc trong kho . Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki – lô – gam ? Giải Số thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 (kg)
3. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Số thóc tẻ là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số: nếp: 6820kg; tẻ: 20460kg 3. Có 40kg đường đựng đều trong 8 túi . Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế ? Bài giải Mỗi túi có số kg đường là: 40 : 8 = 5 (kg) 15kg đường đựng được số túi: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi 4.Cửa hàng có 8 hộp bút như nhau. Nếu mỗi hộp lấy ra 3 bút thì số bút lấy ra bằng số bút ở 4 hộp bút ban đầu. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu bút? Giải Số bút lấy ra là: 8 x 3 = 24 (cái) Một hộp có số bút là; 24 : 4 = 6 (cái) Lúc đầu cửa hàng có số bút là: 8 x 6 = 48 (cái) Đáp số: 48 cái bút 5.Ghép 6 miếng nhựa hình vuông cạnh 4 cm thành hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài giải Diện tích 1 hv là: 4 x 4 = 16cm2
4. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Diện tích hcn là: 16 x 6 = 96 cm2 Đáp số: 96cm2 6. “Thuyền to chở được 6 người, Thuyền nhỏ chở được 4 người là đông. Một đoàn trai gái sang sông, 10 thuyền to nhỏ giữa dòng đang trôi. Toàn đoàn có cả 100 người, Trên bờ còn 48 người đợi sang” Hỏi có bao nhiêu thuyền to, bao nhiêu thuyền nhỏ? Giải Số người đang ngồi trên 10 thuyền là: 100 – 48 = 52 (người) Giả sử mỗi thuyền đều chở 6 người ta có tổng số người trên thuyền là: 10 x 6 = 60 (người) Số người thừa ra là: 60 – 52 = 8 (người) Một thuyền 6 người hơn một thuyền 4 người số người là: 6 – 4 = 2 người Số thuyền loại chở 4 người là: 8 : 2 = 4 (thuyền) Số thuyền loại chở 6 người là: 10 – 4 = 6 (thuyền) Đáp số: 4 thuyền nhỏ, 6 thuyền to 7.Người ta đóng cọc rào một khu vườn hình vuông cạnh 20 m,cách 1m đóng 1 cọc rồi đan nứa rào xung quanh. Hỏi tiền nứa và tiền cọc là bao nhiêu tiền ,biết rào 1m mất 3 cây nứa, 1 cây nứa giá 2000đ và giá một cọc rào là 2500đ? Giải Chu vi khu vườn là: 20 x 4 = 80 m Số cọc cần dùng là: 80 : 1 = 80 (cái) Số tiền mua cọc là: 80 x 2500 = 2000000 (đồng) Số nứa cần dùng là: 80 x 3 = 240 (cây) Số tiền mua nứa là: 240 x 2000 = 480000 đồng. Đáp số: tiền cọc: 200000 đồng; tiền nứa: 480000 đồng
5. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Tổng hợp các câu hỏi ngày 8/4: 1. Tìm một số biết số đó nhân với 5 thì bằng 160 Giải: Số cần tìm là: 160 : 5 = 32 Đáp số: 32 2. Tìm một số biết số đó gấp 5 lần thì bằng 95 Giải Số cần tìm là: 95 : 5 = 19 Đáp số: 19 3. Tìm hai số có thương bằng 0 và tổng bằng 9 Giải: Thương bằng 0 nên số bị chia bằng 0 Tổng bằng 9 nên số còn lại là: 9 – 0 = 9 Đáp số: 0 và 9 4.Tìm một số biết nếu lấy số đó nhân 5 ta được 100 Giải Số cần tìm là: 100 : 5 = 20 Đáp số: 20
6. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 5. Có 7 người,mỗi người nuôi 7 con mèo,mỗi con mèo ăn 7 con chuột,mỗi con chuột ăn 7 ghé lúa,mỗi ghé có 7 hạt lúa.Như vậy có tất cả bao nhiêu hạt lúa bị chuột ăn? Giải Số con mèo là: 7 x 7 = 49 con mèo Số con chuột là: 49 x 7 = 343 con chuột Số ghé lúa bị chuột ăn là: 343 x 7 = 2401 ghé lúa Số hạt lúa bị chuột ăn là: 2401 x 7 = 16807 hạt lúa Đáp số: 16807 hạt lúa 6.1*2*3*4*5=100 điền dấu và ngoặc đơn phù hợp. Giải: 1x(2+3)x4x5=100 7. Tính chu vi hình vuông có diện tích là 36cm2 Giải: Cạnh hình vuông là: 6cm (vì 6 x 6 = 36 cm2 ) Chu vi hình vuông là: 6 x 4 = 24 cm Đáp số: 24cm 8. Mùng 8/3 là thứ năm. Hỏi mùng 1/5 cùng năm đó là thứ mấy. Giải: Từ mùng 8/3 đến 1/5 có số ngày là: (31 – 8 ) + 30 + 1 = 54 ngày Ta có 54 : 7 = 7 tuần dư 5 ngày. Vậy mùng 1/5 là thứ 3
7. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 9. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/7 chiều dài. Nếu tăng chiều dài 15cm, chiều rộng 105 cm thì được hình vuông. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu: Giải Vẽ sơ đồ: Từ sơ đồ ta thấy hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần) Chiều rộng là: (105 – 15) : 6 = 15(cm) Chiều dài là: 15 x 7 = 105(cm) Chu vi hình chữ nhật là: (105 + 15) x 2 = 240cm Đáp số: 240cm
Recommended
Chuyên Đề Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3
QUY MỘT TIẾT DẠY GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 1. Hình thành kiến thức mới– GV nêu ví dụ 1:
– HS đọc bài toán
– Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán
– Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán ( bằng hình vẽ, bằng sơ đồ hoặc bằng lời).
– Hướng dẫn học sinh giải bài toán.
– Học sinh giải bài toán.
– GV hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
– Kiểm tra và thử lại kết quả tính.
– Rút ra phương pháp giải toán có lời văn kiểu bài Rút về đơn vị.
* GV nêu ví dụ 2:
(Hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 tương tự bài toán 1)
2. Hướng dẫn học sinh thực hành luyện tập
* Yêu cầu HS làm bài 1
– HS đọc bài toán (3 – 5 HS, nếu HS đọc yếu giáo viên đọc mẫu).
– Hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt bài toán– Yêu cầu HS xác định dạng toán.
– HS nhắc lại các cách giải bài toán (như ví dụ 1 và 2).– Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và khai thác nội dung bài toán.– Yêu cầu tự tóm tắt bài toán (học sinh yếu giáo viên gợi ý và hướng dẫn).– GV Hướng dẫn để học sinh tự nêu miệng các bước giải, tự nêu câu lời giải và phép tính.– Học sinh trình bày bài giải.– GV và học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.– Kiểm tra và thử lại kết quả.– Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải bài toán có lời văn kiểu bài rút về đơn vị.* Hướng dẫn học sinh làm những bài tập còn lại tương tự bài tập 1.
1. Giới thiệu bài (Trực tiếp) Ghi bảng 2. Dạy bài mớia. Bài toán 1– GV nêu bài toán 1– Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: ? Bài toán cho biết gì?? Bài toán hỏi gì?– GV đưa hình vẽ minh họa tóm tắt bài toán. Yêu cầu học sinh đọc lại đề toán, nêu lại tóm tắt các dữ kiện đã cho và yêu cầu cần phải tìm?? Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong ta thực hiện phép tính ?? Ta lấy bao nhiêu chia cho bao nhiêu? Vì sao?? Để tìm số mật ong trong mỗi can ta viết câu lời giải thế nào?– Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách giải bài toán.– Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp cho HS làm vào giấy nháp.
– Nhận xét:– Cho HS nhắc lại: Biết số mật ong của 7 can, muốn tìm số mật ong của 1 can ta làm thế nào?
* GV kết luận: Bước này gọi là bước rút về đơn vị, tức là tính giá trị của một
Đề Thi Giải Toán Violympic Lớp 3 Có Đáp Án
Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp án – Bộ đề thi Violympic Toán lớp 3 năm 2023 – 2023 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi gồm những đề thi Giải Toán trên mạng Internet cùng đáp án đi kèm, giúp các bạn học sinh lớp 3 luyện tập và củng cố kiến thức môn Toán hiệu quả, từ đó đạt thành tích cao trong học tập, tự tin làm các bài thi, bài kiểm tra. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp ánPhần 1: Sắp xếp
Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần:
Phần 2: Đi tìm kho báu
Câu 1: 628 là số liền trước của số nào?
Câu 2: 347 là số liền sau của số nào?
Câu 3: Năm năm trước bố 46 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
Câu 4: Số gồm ba chục, bốn đơn vị và chín trăm được viết là ….
Câu 5: Số bé nhất trong các số: 218; 128; 812; 324; 416; 134 là: …
Câu 6: Chị có 9 phong kẹo cao su, biết mỗi phong kẹo có 5 cái kẹo. Chị cho em 8 cái, hỏi chị còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ (…)
139 = 100 + … + 9
Câu 8: Tìm một số biết lấy số đó bớt đi 125 rồi cộng với 312 thì bằng 842.
40 + 200 …. 239
315 – 15 …. 290 + 10
Câu 11: Một cửa hàng có 569m vải gồm hai loại vải đỏ và vải xanh. Biết vải xanh là 215m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải đỏ?
620 – 20 …. 500 + 100 + 1
C âu 13: Hiệu hai số bằng 795. Nếu giảm số bị trừ đi 121 đơn vị và tăng số trừ 302 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Câu 14: Kho thứ nhất chứa 321kg thóc, kho thứ hai chứa 212kg thóc, kho thứ ba chứa nhiều hơn kho thứ nhất 35kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc chưa bao nhiêu kilogam thóc?
Câu 2: 5 x 9 – 16 = ….
Câu 3: 28 : 4 + 79 = ….
Câu 4: 2 x 2 x 9 = ….
Câu 5: 400 + 60 + 5 = …
Câu 6: 123 + 555 = ….
Câu 7: Tìm x, biết: x + 216 = 586
Câu 8: Có bao nhiêu số chẵn liên tiếp từ 312 đến 324?
Câu 9: Từ ba chữ số 1; 2; 8 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Câu 10: Tìm x, biết 102 + 354 + x = 969.
Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp ánĐể có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Toán Có Lời Văn Lớp 3(Có Đáp Án) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!