Xu Hướng 3/2023 # Giải Toán Lớp 4 Nhân Một Số Với Một Hiệu # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Toán Lớp 4 Nhân Một Số Với Một Hiệu # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Giải Toán Lớp 4 Nhân Một Số Với Một Hiệu được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1 (trang 67 SGK Toán 4): Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)

Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

Mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)

= 26 x 10 – 26 x 1

= 260 – 26 = 234

a) 47 x 9

24 x 99

b) 138 x 9

123 x 99

Lời giải:

a) 47 x 9 = 47 x (10 -1)

= 47 x 10 – 47 x 1 = 470 -47 = 423

24 x 99 = 24 x ( 100 -1)

= 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376

b) 138 x 9 = 138 x (10 -1)

= 138 x 10 – 138 x 1 = 1380 – 138 = 1242

123 x 99 = 123 x (100 -1)

= 123 x 100 – 123 x 1 = 12300 – 123 = 12177

Bài 3 (trang 68 SGK Toán 4): Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

Lời giải:

Cách 1:

Cửa hàng có tất cả:

175 x 40 = 7000 (quả trứng)

Cửa hàng đã bán:

175 x 10 = 1750 (quả trứng)

Cửa hàng còn lại:

7000 – 1750 = 5250 (quả trứng)

Cách 2:

Số giá để trứng còn lại là:

40 – 10 = 30 (cái)

Số trứng còn lại của cửa hàng là:

175 x 30 = 5250 (quả trứng)

Đáp số: 5250 quả trứng

Nói thêm: Giải theo cách 2 gọn hơn vì chỉ làm 2 bước tính

Bài 4 (trang 68 SGK Toán 4):

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

( 7 -5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.

Lời giải:

Ta có: (7 -5) x 3 = 2 x 3 = 6

7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6

Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:

(7 -5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.

Chuyên mục: Giải bài tập Toán học lớp 4

Giải Toán Lớp 4 Nhân Một Số Tự Nhiên Với Một Tổng

Giải Toán lớp 4 Nhân một số tự nhiên với một tổng

Bài 1 (trang 66 SGK Toán 4): Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)

Lời giải:

Bài 2 (trang 66 SGK Toán 4):

a) Tính bằng hai cách:

36 x (7 + 3);

207 x (2 +6)

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 38 x 6 + 38 x 4 =?

Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380

Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 380

5 x 38 + 5 x 62;

135 x 8 + 135 x 2

Lời giải:

a) 36 x (7 + 3) =?

Cách 1: 36 x (7 + 3)

= 36 x 10 = 360

Cách 2: 36 x (7 + 3)

= 36 x 7 + 36 x 3 = 360

+) 207 x (2 +6) =?

Cách 1: 207 x (2 +6)

= 207 x 8 = 1656

Cách 2: 207 x (2 +6)

= 207 x 2 + 207 x 6 = 1656

b) 5 x 38 + 5 x 62 =?

Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62

= 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62

= 5 x (38 +62) = 5 x 100 = 500

+) 135 x 8 + 135 x 2 =?

Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2

= 1080 + 270 = 1350

Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2

= 135 x (8 + 2) = 1350

Nói thêm: Nếu tính theo cách 1 thì nhanh hơn.

Tính và so sánh giá tri của biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Bài 3 (trang 67 SGK Toán 4):

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số

Lời giải:

Ta có:

(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32

3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy (3 +5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5

Do đó:

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.

Bài 4 (trang 67 SGK Toán 4):

Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính (theo mẫu):

Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 +1)

= 36 x 10 + 36 x 1

= 360 + 36 = 396

a) 26 x 11

35 x 101

b) 213 x 11

123 x 101

Lời giải:

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)

= 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286

35 x 101 = 35 x (100 + 1)

= 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535

b) 213 x 11 = 213 x (10 +1)

= 213 x 100 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343

123 x 101 = 123 x (100 + 1)

= 123 x 100 + 123 x 1

= 12300 + 123 = 12423

Nói thêm: Muốn nhân một số với 11 (hoặc 101) ta nhân số đó với 10 (hoặc 100) rồi cộng thêm chính số đó.

Toán Lớp 4 Trang 66, 67: Nhân Một Số Với Một Tổng

Lý thuyết Nhân một số với một tổng lớp 4

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

4 × (3 + 5 ) và 4 × 3 + 4 × 5

Ta có : 4 × (3 + 5) = 4 × 8 = 32

4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 × (3 + 5 ) = 4 × 3 + 4 × 5

Hướng dẫn giải bài Nhân một số với một tổng (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 66, 67)

Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 66 SGK Toán 4 tập 1

Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống: Phương pháp:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó.

Đáp án: Các em viết như sau:

Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 66 SGK Toán 4 tập 1

a) Tính bằng hai cách

36 × (7 + 3); 207 × (2 + 6).

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 38 × 6 + 38 × 4 = ?

Cách 1: 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380.

Cách 2: 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × (6 + 4)

= 38 × 10 = 380

5 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × 2.

Phương pháp giải

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a × (b + c) = a × b + a × c

a) 36 × (7 + 3) = ?

Cách 1: 36 × (7 + 3) = 36 × 10 = 360

Cách 2: 36 × (7 + 3) = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360.

Nhận xét: Cách 1 thuận tiện hơn cách 2.

207 × (2 + 6) = ?

Cách 1: 207 × (2 + 6) = 207 × 8 = 1656

Cách 2: 207 × (2 + 6) = 207 × 2 + 207 × 6

= 414 + 1242 = 1656

Nhận xét: cách 1 thuận tiện hơn cách 2

b) 5 × 38 + 5 × 62 = ?

Cách 1: 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62)

= 5 × 100 = 500.

Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.

135 × 8 + 135 × 2 = ?

Cách 1: 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270

= 1350

Cách 2: 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2)

= 135 × 10 = 1350

Nhận xét: Cách 2 thuận tiện hơn cách 1.

Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 tập 1

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(3 + 5) × 4 và 3 × 4 + 5 × 4.

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Phương pháp giải

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Ta có:

(3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32.

3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32

Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay:

(3 + 5) × 4 = 3 × 4 + 5 ×4

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 tập 1

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):

Mẫu: 36 × 11 = 36 × (10 + 1)

= 36 × 10 + 36 × 1

= 360 + 36 = 396.

a) 26 × 11 b) 213 × 11

35 × 101 123 × 101

Phương pháp giải

Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

a) 26 × 11 = 26 × (10 + 1)

= 26 × 10 + 26 × 1

= 260 + 26 = 286

35 × 101 = 35 × (100 + 1)

= 350 × 100 + 35 × 1

= 3500 + 35

= 3535

b) 213 × 11 = 213 × (10 + 1)

= 213 × 10 + 213 × 1

= 2130 + 213

= 2343

123 × 101 = 123 × (100 + 1)

= 123 × 100 + 123 × 1

= 12300 + 123

= 12423

Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4: Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, phép nhân một số với một tổng, tính và so sánh giá trị biểu thức các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Trang 66 Bài 56: Nhân Một Số Với Một Tổng

235 × (30 + 5) 5327 × (80 + 6)

b. Tính theo mẫu

Mẫu: 237 × 21 = 237 × (20 + 1) = 237 × 20 + 237 × 1 = 4740 + 237 = 4977

4367 × 31

a. 235 × (30 + 5) = 235 × 30 + 235 × 5 = 7050 + 1175 = 8225

5327 × (80 + 6) = 5327 × 80 + 5327 × 6 = 426160 + 31962 = 458122

b. 4367 × 31 = 4367 × (30 + 1) = 4367 × 30 + 4367 × 1 = 131010 + 4367 = 135377

Bài 2: Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? (giải bằng hai cách) Cách 1:

Số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày là:

80 x (860 + 540) = 80 x 1400 = 112000 (g) = 112 (kg)

Đáp số: 112 kg

Cách 2:

Số ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là:

540 × 80 = 43200 (g)

Số ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là:

860 × 80 = 68800 (g)

Tổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là:

43200 + 68800 = 112000 (g) = 112 (kg)

Đáp số :112 kg

Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng $frac{1}{4}$ chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:

248 : 4 = 62 (m)

Vậy chu vi của khu đất hình chữ nhật là:

(248 + 62) × 2 = 620 (m)

Đáp số: 620 m

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Toán Lớp 4 Nhân Một Số Với Một Hiệu trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!