Xu Hướng 9/2023 # Giải Toán Lớp 5 Trang 169, 170 Bài Luyện Tập Chung # Top 9 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Giải Toán Lớp 5 Trang 169, 170 Bài Luyện Tập Chung # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Toán Lớp 5 Trang 169, 170 Bài Luyện Tập Chung được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải Toán lớp 5 trang 169 – Luyện tập chung câu 1

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều rộng 30m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m 2 thu được 15kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

– Tính nửa chu vi mảnh vườn = chu vi : 2.

– Tính chiều dài = nửa chu vi − chiều rộng.

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

– Tìm xem 1500m 2 gấp 10m 2 bao nhiêu lần.

– Diện tích gấp 10m 2 bao nhiêu lần thì số rau thu được gấp 15kg bấy nhiêu lần.

Đáp án

Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

80 – 30 = 50 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

50 x 30 = 1500 (m 2)

1500m 2 gấp 10m 2 số lần là: 1500 : 10 = 150 (lần).

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên mảnh vườn đó là:

15 x 150 = 2250 (kg).

Đáp số: 2250kg rau.

Giải Toán lớp 5 trang 169 – Luyện tập chung câu 2

Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hộp là 6000cm 2.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = chu vi đáy × chiều cao.

Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.

Đáp án

Chu vi đáy hình chữ nhật là:

(60 + 40) x 2 = 200 (cm)

Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:

6000 : 200 = 30 (cm)

Đáp số: 30cm.

Giải Toán lớp 5 trang 170 – Luyện tập chung câu 3

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000. Tính chu vi diện tích mảnh đất đó.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.

Đáp án

Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.

Độ dài thật cạnh AB là:

5 x 1000 = 5000 (cm)

5000cm = 50m

Độ dài cạnh AE = BC là:

2,5 x 1000 = 2500 (cm)

2500cm = 25m

Độ dài thật cạnh DE là: 4 x 1000 = 4000 (cm)

4000cm = 40m

Độ dài thật cạnh DC là: 3 x 1000 = 3000 (cm)

3000cm = 30m

Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 40 + 30 + 25 = 170 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD là: 50 x 25 = 1250 (m 2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 30 x 40 : 2 = 600 (m 2)

Diện tích cả mảnh đất ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m 2)

Đáp số: Chu vi: 170m; diện tích: 1850m 2.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 170 SGK Toán 5: Ôn tập về giải Toán

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 169: Luyện Tập Chung

Giải vở bài tập Toán 5 tập 2

Giải vở bài tập Toán 5 bài 169

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 122, 123 vở bài tập Toán 5 tập 2

Tính:

a. 76357 – 29486 + 6528

.

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

Hướng dẫn giải

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án

a. 76357 – 29486 + 6528

= (76357 – 29486) + 6528

= 46871 + 6528 = 53399

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

= (279,4 + 543,58) + 102,62

= 822,98 + 102,62 = 925,6

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 169 Câu 2

Tìm x:

a. x + 3,25 = 9,68 – 6,43

b. x – 7,5 = 3,9 + 2,3

Hướng dẫn giải

– Tính giá trị vế phải.

– Tìm x dựa vào các quy tắc đã học:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Đáp án

a. x + 3,25 = 9,68 – 6,43

x + 3,25 = 3,25

x = 3,25 – 3,25

x = 0

b. x – 7,5 = 3,9 + 2,3

x – 7,5 = 6,2

x = 6,2 + 7,5

x = 13,7

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 169 Câu 3

Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng

Hướng dẫn giải

– Tính đáy lớn = đáy bé x

– Tính chiều cao = đáy lớn x

– Tính diện tích = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2.

– Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng 1ha =10000m 2.

Tóm tắt Bài giải

Đáy lớn mảnh đất hình thang là:

Chiều cao mảnh đất hình thang là:

Diện tích mảnh đất hình thang là:

36800m 2 = 3,68ha

Đáp số: 36800m 2 (3,68ha)

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 169 Câu 4

Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?

Hướng dẫn giải

Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

Bước 2: Tính số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch (chính là quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 1,5 giờ).

Bước 3: Tính hiệu vận tốc hai ô tô.

Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch : hiệu vận tốc hai ô tô.

Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian lúc ô tô du lịch xuất phát + thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.

Tóm tắt Bài giải

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:

8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là:

40 ⨯ 1,5 = 60 (km)

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:

60 : (65 – 40) = 2,4 (giờ)

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc :

8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút

Đáp số: 10 giờ 54 phút

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 169 Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tìm số tự nhiên x sao cho:

Hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Vậy x = 6.

Bài 1,2,3,4 Trang 176 Môn Toán 5: Luyện Tập Chung Tiết 170

Luyện tập chung tiết 170 bài 1,2,3,4 môn Tóan 5 trang 176

Bài 1: Tính:

a) 683 x 35; 1954 x 425 ; 2438 x 306 ;

b) 7/9 x 3/35; 9/22 x 55; 11/17 : 33/34

c) 36,66 : 7,8 ; 15,7 : 6,28 ; 27,63 : 0,45 ;

d) 16 giờ 15 phút : 5 ; 14 phút 36 giây : 12

Đáp án: a) 683 x 35 = 23905

1954 x 425 = 830450

2438 x 306 = 746028

Bài 2: Tìm x:

a) 0,12 x x = 6 ; b) x : 2,5 = 4 ;

c) 5,6 : x = 4 ; d) x x 0,1 = 2/5 ;

Giải bài 2: a) 0,12 x x = 6

x = 6 : 0,12

x = 50.

b) x : 2,5 = 4

x = 4 x 2,5

x = 10.

c) 5,6 : x = 4

x = 5,6 : 4

x = 1,4

d) x x 0,1 = 2/5

x = 2/5 : 0,1

x = 2/5 : 1/10

Bài 3 trang 176 Toán 5: Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% số đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki -lô-gâm đường ?

Đáp án bài 3: Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:

2400 x 35 : 100 = 840 (kg)

Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là:

2400 x 40 : 100 = 960 (kg)

Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:

2400 – (840 + 960) = 600 (kg)

Đáp số: 600kg đường.

Bài 4 trang 176: Một cửa hàng bán hoa quả ( trái cây) thu được 1.800.000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% số tiền mua. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn: Coi số tiền mua là 100%. Số tiền bán bằng: 100% + 20% = 120% (số tiền mua) Số tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120% = 1500000 (đồng) Đáp số: 1500000 đồng

Giải Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 137

Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 137

Bài 1 (trang 137 SGK Toán 5): Tính:

a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút

b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ

c) 6 giờ 15 phút x 6

d) 21 phút 15 giây: 5

Lời giải:

a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3;

2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3;

b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút): 2;

5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút: 2;

Lời giải:

a) …= 5 giờ 45 phút x 3

= 17 giờ 15 phút.

… = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút

= 12 giờ 15 phút

b) … = 12 giờ 60 phút: 2

= 6 giờ 30 phút.

…= 5 giờ 20 phút + 3 giờ 50 phút

= 9 giờ 10 phút.

Bài 3 (trang 138 SGK Toán 5): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Hương và Hồng hẹn gặp nhau lúc 10 giờ 40 phút sáng. Hương đến chỗ hẹn lúc 10 giờ 20 phút còn Hồng lại đến muộn mất 15 phút. Hỏi Hương phải đợi Hồng trong bao nhiêu lần?

A. 20 phút

B. 35 phút

C.55 phút

D. 1 giờ 20 phút

Lời giải:

Suy nghĩ:

Cách 1: Hương đến sớm:

10 giờ 40 phút – 10 giờ 20 phút = 20 phút

Hương phải đợi Hồng trong:

20 + 15 = 35 phút

Cách 2: Hồng đến nơi lúc:

10 giờ 40 phút + 15 phút = 10 giờ 55 phút

Hương phải đợi Hồng trong:

10 giờ 55 phút – 10 giờ 20 phút = 35 phút

Bài 4 (trang 138 SGK Toán 5): Bạn Lan xem giờ tàu từ ga Hà Nội đi một số nơi như sau:

Lời giải:

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

8 giờ 10 phút – 6 giờ 05 phút = 2 giờ 05 phút.

Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:

17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 05 phút.

Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:

11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút.

Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.

Toán Lớp 5 Trang 55 Luyện Tập Chung

Giải bài tập trang 55 SGK Toán 5: Luyện tập chung phép cộng trừ số thập phân là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 55 SGK Toán lớp 5 tập 1 – Luyện tập chung

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 55 SGK Toán 5

Tính

a) 605,26 + 217,3

b) 800,06 + 384,48

c) 16,39 + 5,25 – 10,3

Phương pháp giải

a, b: Đặt tính rồi tính theo quy tắc cộng hoặc trừ hai số thập phân đã học.

c: Biểu thức có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

b)

c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 11,34

Hoặc:

16,39 + 5,25 – 10,3 = 16,39 – 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25 = 11,34

Tìm x:

a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8

b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9

Phương pháp giải

– Tính giá trị ở vế phải.

– Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc sau:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tìm x:

a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8

x – 5,2 = 5,7

x = 5,7 + 5,2

x = 10,9

b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9

x + 2,7 = 13,6

x = 13,6 – 2,7

x = 10,9

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 55 SGK Toán 5

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 12,45 + 6,98 + 7,55

b) 42,37 – 28,73 – 11,27

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

a + b + c = (a + c) + b ;

a − b − c = a − (b + c).

Đáp án và hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98

= 20 + 6,98

= 26,98

b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – (28,73 + 11,27)

= 42,37 – 40

= 2,37

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 55 SGK Toán 5

Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36 km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25 km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1.5 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu km?

Phương pháp giải

– Số ki-lô-mét đi trong giờ thứ hai = số ki-lô-mét đi trong giờ thứ nhất − 1,5km.

– Tính tổng số ki-lô-mét đi được trong hai giờ đầu.

– Số ki-lô-mét đi trong giờ thứ ba = số ki-lô-mét đi được trong ba giờ − số ki-lô-mét đi được trong hai giờ đầu.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Giờ thứ hai người đó đi được: 13,25 – 1,5 = 11,75 km

Hai giờ đầu người đó đi được: 13,25 + 11,75 = 25 km

Giờ thứ ba người đó đi được: 36 – 25 = 11 km

Đáp số: 11 km

Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm số đó.

Phương pháp giải

– Số thứ nhất = tổng ba số − tổng của số thứ hai và số thứ ba.

– Số thứ hai = tổng của số thứ nhất và số thứ hai − số thứ nhất.

– Số thứ ba = tổng của số thứ hai và số thứ ba − số thứ hai.

Lưu ý: có nhiều cách để tìm mỗi số, học sinh có thể tùy chọn cách phù hợp.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5

Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2

Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3

Đáp số: 2,5; 2,2 và 3,3

Tham khảo các dạng bài tập Toán 5:

Giải Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 100

Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 100

Bài 1 (trang 100 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Một sợi dây thép được uốn như hình bên Tính độ dài của sợi dây.

Lời giải:

Chu vi hình tròn nhỏ:

7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)

Chu vi hình tròn lớn:

10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài của sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

Đáp số: 106,76 cm.

Bài 2 (trang 100 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hỏi chu vi của hình tròn lớn hơn chu vi của hình tròn bé bằng bao nhiêu xăng – ti – mét?

Bán kính hình tròn lớn dài:

60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)

Chu vi hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2 cm

Nói thêm: còn có thể giải gọn hơn như sau:

Đường kình hình tròn lớn hơn đường kính hình tròn bé là:

15 x 2 = 30 (cm)

Chu vi hình tròn lớn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

30 x 3,14 = 94,2 (cm)

Bài 3 (trang 101 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 (cm 2)

Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm 2)

Diện tích cả hình đó là:

140 + 153,86 = 293,86 (cm 2)

Đáp số: 293,86cm 2

Bài 4 (trang 101 SGK Toán 5) Luyện tập chung: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Suy nghĩ: diện tích hình vuông là:

Bán kính hình tròn dài:

8: 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm 2)

Diện tích phần gạch chéo là:

64 – 50,24 = 13,76 (cm 2)

Khoanh vào A.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Toán Lớp 5 Trang 169, 170 Bài Luyện Tập Chung trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!