Xu Hướng 6/2023 # Giải Toán Lớp 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ # Top 14 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Giải Toán Lớp 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Giải Toán Lớp 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải Toán lớp 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ

Bài 32 (trang 67 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Viết tọa độ các điểm M,N,P,Q trong hình

b) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q.

Lời giải:

a) M(-3 ;2) ; N(2 ;-3) ; P(0 ;-2) ; Q(-2 ;0)

b)Nhận xét: Trong mỗi cặp điểm hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.

Bài 33 (trang 67 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A (3 ;-1/2) ; B(-4 ;2/4) ;C(0;2,5)

Lời giải:

Bài 34 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0

Bài 35 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20.

Lời giải:

A(0,5;2)

B(2;2)

C(2;0)

D(0,5;0)

P(-3;3)

Q(-1;1)

R(-3;1)

Bài 36 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4;-1); B (-2;-1); C(-2;-3) ; D(-4;-3). Tứ giác ABCD là hình gì?

Lời giải:

Tứ giác ABCD là hình vuông.

Bài 37 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Hàm số y được cho bảng sau:

Lời giải:

a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) là (0;0) ; (1;2) ; (2;4); (3;6); (4;8)

b) Trên hình vẽ 0,A, B, C,D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.

Bài 38 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình 21). Hãy cho biết:

a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Lời giải:

Theo hình vẽ ta có:

Đào cao 15dm, Hồng cao 14dm, Hoa cao 14dm và Liên cao 13dm.

Đào 14 tuổi, Liên 14 tuổi, Hoa 13 tuổi, Hồng 11 tuổi.

a) Đào là người cao nhất và cao 15dm.

b) Hồng là người ít tuổi nhất và là 11 tuổi.

c) Hồng cao hơn Liên và Liên nhiều tuổi hơn Hồng.

Từ khóa tìm kiếm:

giai bai 34 mat pjang toa do

giai toan lop 7 chuong 2 bai6 mat phang toa do

mặt phẳng tọa độ

Giải Bài Tập Sgk Toán 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ

a) Viết toạ độ các điểm (M, N,P,Q ) trong hình.

b) Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm (M) và (N); (P) và (Q).

Phương pháp giải

– Cặp (left( {{x_0};{y_0}} right)) được gọi là tọa độ của điểm (M ), trong đó ({{x_0}}) là hoành độ và ({{y_0}}) là tung độ của điểm (M.)

– Kí hiệu (Mleft( {{x_0};{y_0}} right))

Hướng dẫn giải

Câu a: (M(-3; 2); N(2; -3); Q(-2; 0); )(P(0; -2))

Câu b: Ta thấy hoành độ của điểm (M) chính là tung độ của điểm (N) và tung độ của điểm (M) chính là hoành độ của điểm (N).

Hoành độ của điểm (Q) chính là tung độ của điểm (P) và tung độ của điểm (Q) chính là hoành độ của điểm (P).

Vẽ một hệ trục toạ độ (Oxy) và đánh dấu các điểm (Aleft( {3;dfrac{{ – 1}}{2}} right);Bleft( { – 4;dfrac{2}{4}} right);Cleft( {0;2,5} right).)

Phương pháp giải

Biểu diễn điểm (M(a;b)) trên hệ trục tọa độ ta làm như sau:

– Từ (x=a) ta dựng đường thẳng vuông góc với (Ox).

– Từ (y=b) ta dựng đường thẳng vuông góc với (Oy)

Giao điểm của hai đường này là điểm (M).

Hướng dẫn giải

– Cách vẽ:

+ Đánh dấu điểm (A):

Từ (x=3) vẽ đường vuông góc với (Ox); từ (y=- dfrac{1}{2}) vẽ đường vuông góc với (Oy).

Giao điểm hai đường này là điểm (A).

+ Đánh dấu điểm (B):

Từ (x=-4) vẽ đường vuông góc với (Ox); từ (y= dfrac{2}{4}) vẽ đường vuông góc với (Oy).

Giao điểm hai đường này là điểm (B).

+ Đánh dấu điểm (C):

Từ (x=0) vẽ đường vuông góc với (Ox); từ (y=2,5) vẽ đường vuông góc với (Oy).

Giao điểm hai đường này là điểm (C).

Hoặc điểm (C) là điểm biểu diễn số (2,5) trên trục tung (Oy).

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải

Muốn tìm tọa độ của một điểm bất kì trong mặt phẳng tọa độ, từ điểm đó ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ. Tọa độ giao điểm của các đường vuông góc này với các trục tọa độ cho ta biết tọa độ phải tìm.

Hướng dẫn giải

Câu a: Điểm trên trục hoành có tung độ bằng (0).

Giải thích:

– Tìm tung độ của một điểm bất kì trên trục hoành như sau:

– Từ điểm đó đến trục hoành ta vẽ đường vuông góc với trục tung. Đường này chính là trục hoành (Ox) và cắt (Oy) tại (O). Vậy điểm trên trục hoành có tung độ bằng (0).

Câu b: Điểm trên trục tung có hoành độ bằng (0).

Giải thích:

– Tìm hoành độ của một điểm bất kì trên trục tung như sau:

– Từ điểm đó đến trục tung ta vẽ đường vuông góc với trục hoành. Đường này chính là trục tung (Oy) và cắt (Ox) tại (O). Vậy điểm trên trục tung có hoành độ bằng (0).

Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật (ABCD) và của hình tam giác (PQR) trong hình (20.)

Phương pháp giải

Từ điểm cần xác định tọa độ ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ, xác định giao điểm của các đường này với các trục tọa độ từ đó ta tìm được tọa độ của điểm cần xác định.

Hướng dẫn giải

– Từ các đỉnh của hình chữ nhật (ABCD) và các đỉnh của hình tam giác (PQR) ta vẽ các đường vuông góc xuống các trục (Ox) và (Oy).

– Tọa độ giao điểm của các đường vuông góc với (Ox) và (Oy) cho ta biết hoành độ và tung độ của điểm đó. Vậy tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật (ABCD) là

(A (0,5; 2)); (B (2;2)); (C (2;0)); (D (0,5; 0)).

– Tọa độ các đỉnh của hình (Delta PQR) là:

(P (-3;3)); (Q (-1;1)); (R(-3;1)).

Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và đánh dấu các điểm (A(-4; -1); B(-2; -1), C(-2; -3);) ( D(-4; -3).) Tứ giác (ABCD) là hình gì?

Phương pháp giải

Cách biểu diễn (M(a; b)) trên hệ trục tọa độ: Từ hoành độ (x=a) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=b) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao điểm hai đường vuông góc này là điểm (M).

Hướng dẫn giải

Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) (hình vẽ) và đánh dấu các điểm như sau:

– Từ tọa độ của các điểm ta vẽ các đường vuông góc với các trục (Ox,Oy), giao điểm của các đường vuông góc là vị trí các điểm cần đánh dấu.

– Đánh dấu điểm (A(-4; -1)): Từ hoành độ (x=-4) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=-1) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao điểm hai đường vuông góc này là điểm (A).

– Tương tự như thế ta đánh dấu các điểm (B,C,D.)

– Theo hình vẽ tứ giác (ABCD) là hình vuông vì có (4) cạnh bằng nhau và (4) góc vuông.

Hàm số (y) được cho trong bảng sau:

a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng ((x;y)) của hàm số trên.

b) Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của (x) và (y) ở câu a.

Phương pháp giải

a) Để viết tất cả các cặp giá trị tương ứng ((x;y)) ta liệt kê các cặp giá trị theo từng cột được cho trong bảng giá trị.

b) Cách biểu diễn (M(a; b)) trên hệ trục tọa độ.

Từ hoành độ (x=a) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=b) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao điểm hai đường vuông góc này là điểm (M).

Hướng dẫn giải

Câu a: Tất cả các cặp giá trị tương ứng ((x;y)) là: ((0;0); (1;2); (2; 4); (3; 6);)(, (4; 8).)

Câu b: Gọi (O(0;0), A(1;2); B(2; 4); C(3; 6);)(, D(4; 8).)

Vẽ một hệ trục tọa độ (Oxy) và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của (x) và (y) ở câu a.

– Xác định điểm có cặp giá trị ((0;0)) chính là gốc tọa độ (O)

– Xác định điểm có cặp giá trị ((1;2)): Từ hoành độ (x=1) ta vẽ đường vuông góc với (Ox) và từ tung độ (y=2) ta vẽ đường vuông góc với (Oy). Giao hai đường vuông góc vừa vẽ là điểm cần tìm và kí hiệu là (A(1;2)).

– Tương tự ta xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của (x) và (y) còn lại.

Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (h.21). Hãy cho biết:

a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Phương pháp giải

Muốn tìm tọa độ của một điểm bất kì trong mặt phẳng tọa độ, từ điểm đó ta vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ. Giao điểm của các đường vuông góc này với các trục (Ox) và (Oy) cho ta biết hoành độ và tung độ của điểm đó.

Hướng dẫn giải

– Từ điểm biểu diễn của bạn Đào ta vẽ các đường vuông góc với trục tuổi và trục chiều cao, ta có hoành độ và tung độ tương ứng với điểm biểu diễn là (14) và (15).

– Suy ra bạn Đào là (14) tuổi và cao (15) dm.

– Tương tự ta có:

Hồng cao (14) dm, Hoa cao (14) dm và Liên cao (13) dm.

Liên (14) tuổi, Hoa (13) tuổi và Hồng (11) tuổi.

a) Đào là người cao nhất và cao (15) dm.

b) Hồng là người ít tuổi nhất là (11) tuổi.

c) Hồng cao hơn Liên (1) dm và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3) tuổi.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ

Sách giải toán 7 Bài 7: Mặt phẳng tọa độ giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 6 trang 66: Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy ( trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu vị trí của các điểm P ; Q lần lượt có tọa độ là ( 2 ; 3) ; (3 ; 2)

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 6 trang 67: Viết tọa độ của gốc O

Lời giải

Ta có : O(0 ; 0)

Bài 32 (trang 67 SGK Toán 7 Tập 1): a) Viết tọa độ các điểm M, N, P, Q trong hình

b) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q.

Lời giải:

a) M(-3 ; 2) ; N(2 ; -3) ; P(0 ; -2) ; Q(-2 ; 0)

b) Nhận xét: Trong mỗi cặp điểm M và N ; P và Q hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại

Bài 33 (trang 67 SGK Toán 7 Tập 1): Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm

Lời giải:

Cặp số (x 0;y 0) gọi là tọa độ của một điểm M và x 0 là hoành độ và y 0 là hoành độ của điểm M

Bài 34 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1): a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu ?

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0

Bài 35 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20.

Lời giải:

Dựa vào hệ trục tọa độ Oxy ta có:

A(0,5 ; 2) ; B(2,2) ; C(2,0) ; D(0,5 ; 0)

P(-3 , 3) ; Q(-1 , 1) ; R(-3 , 1)

Bài 36 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1): Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-4;-1); B (-2;-1); C(-2;-3) ; D(-4;-3). Tứ giác ABCD là hình gì ?

Lời giải:

– Vẽ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm:

– Tứ giác ABCD là hình vuông.

Bài 37 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1): Hàm số y được cho bảng sau:

a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên

b) Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a

Lời giải:

a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) là

(0; 0) ; (1; 2) ; (2; 4) ; (3; 6) ; (4; 8)

b) Trên hình vẽ 0, A, B, C, D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.

Bài 38 (trang 68 SGK Toán 7 Tập 1):

Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (hình 21). Hãy cho biết:

a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu ?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn ?

Lời giải:

Theo hình vẽ ta có:

Đào cao 15dm, Hồng cao 14dm, Hoa cao 14dm và Liên cao 13dm.

Đào 14 tuổi, Liên 14 tuổi, Hoa 13 tuổi, Hồng 11 tuổi.

a) Đào là người cao nhất và cao 15dm.

b) Hồng là người ít tuổi nhất và là 11 tuổi.

c) Hồng cao hơn Liên và Liên nhiều tuổi hơn Hồng.

Giải Bài 32,33, 34,35, 36,37,38 Trang 67, 68 Sgk Toán 7 Tập 1: Mặt Phẳng Tọa Độ

Luyện tập Mặt phẳng tọa độ: Giải bài 32, 33 trang 67; Bài 34, 35, 36, 37, 38 trang 68 SGK Toán 7 tập 1 – Luyện tập: Mặt phẳng tọa độ – Chương 2. 1. Mặt phẳng toạ độ

Trên mặt phẳng, nếu hai trục OX, Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc O của mỗi trục số, thì ta gọi hệ trục toạ độ Oxy.

Ox và Oy gọi là các trục toạ độ

– Trục nằm ngang Ox gọi là trục hoành

– Trục thẳng đứng Oy gọi là trục tung.

Giao điểm O gọi là gốc toạ độ. Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.

2. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ

– Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm M xác định một cặp số (x 0; y 0). Ngược lại mỗi cặp số (x 0; y 0) xác định vị trí của một điểm M.

– Cặp số (x 0; y 0) gọi là toạ độ của điểm M; x 0 là hoành độ và y 0 là tung độ của điểm M

Giải bài tập Toán 7 tập 1 bài: Mặt phẳng tọa độ – trang 67, 68

Bài 32: a) Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong hình 19.

b) Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N. P và Q.

b) Ta thấy hoành độ của điểm M chính là tung độ của điểm N, và tung độ của M chính là hoành độ của N.

Bài 33: Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3;-1/2); B(-4; 2/4); C(0; 2,5).

b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?

ĐS: a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0.

b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.

Bài 35 trang 68: Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và hình tam giác PQR trong hình 20

Bài 36 trang 68 : Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A (-4;-1); B (-2;-1);C(-2;-3); D(-4;-3). Tứ giác ABCD là hình gì?

Bài 37: Hàm số y được cho trong bảng sau

a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) của hàm số trên. b) Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.

Đáp án: a/ Đào cao nhất: 15 dm. b/ Hồng ít tuổi nhất: 11 tuổi. c/ Hồng cao hơn Liên vì Hồng cao 14 dm, Liên cao 13 dm. Liên nhiều tuổi hơn Hồng vì Liên 14 tuổi, Hồng 11 tuổi.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Toán Lớp 7 Bài 6: Mặt Phẳng Tọa Độ trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!