Xu Hướng 11/2023 # Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 1. Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 1. Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống I. BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT (Trang 3-vbt Công nghệ 8)

Hãy điền các chữ a, b, c vào các ô trống để các mệnh đề sau tương ứng với các hình 1.2 a, b, c trong SGK:

Lời giải:

c

Các kĩ sư đang dùng bản vẽ kĩ thuật để trao đổi ý kiến với nhau

a

Các nhân viên đang lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm

b

Các công nhân đang căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để thi công công trình

II. BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG (Trang 3-vbt Công nghệ 8)

Hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a, b trong SGK

Lời giải:

– Hình 1.3a là sơ đồ và mạch điện thực tế.

– Hình 1.3b là cái nhìn tổng quan mặt bằng nhà ở.

III. BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KĨ THUẬT (Trang 3-vbt Công nghệ 8)

– Hãy kể tên một số máy, thiết bị hoặc công trình của một số lĩnh vực kĩ thuật có dùng bản vẽ kĩ thuật

Lời giải:

Bản vẽ được dùng trong rất nhiều các lĩnh vực như: Cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, điện lực, kiến trúc, quân sự, …

– Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau:

+ Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống

+ Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống

Câu 1 (Trang 4-vbt Công nghệ 8): Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?

Lời giải:

– Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ của riêng ngành mình.

– Với mỗi bản vẽ, người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu. Để từ đó có một quy ước chung và duy nhất cho người khác dựa vào đó để làm ra y như vậy.

Câu 2 (Trang 4-vbt Công nghệ 8): Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?

Lời giải:

– Trong sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó, trước hết người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu … Các nội dung này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật. Sau đó người công nhân căn cứ theo bản vẽ để tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công.

– Trong đời sống, để người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm do con người làm ra: đồ dùng điện tử, các loại máy, phương tiện đi lại một cách hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và hình (bản vẽ, sơ đồ …).

Câu 3 (Trang 4-vbt Công nghệ 8): Vì sao chúng ta cần phải học Vẽ kĩ thuật?

Lời giải:

– Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học – kĩ thuật.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 1: Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống

Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 1

được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống Câu 1 trang 7 SGK Công Nghệ 8

Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật?

Hướng dẫn trả lời

Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật vì bản vẽ kỹ thuật là thứ có đầy đủ các thông tin chi tiết, hình dạng, kết cấu sản phẩm, đã được quy ước và thống nhất các chỉ số trong các giai đoạn của kỹ thuật. Từ người thiết kế đến người chế tạo, thực hiện đều dựa vào và hiểu một thứ chung đó là bản vẽ kỹ thuật. Nhờ vậy, việc truyền đạt ý tưởng từ người thiết kế đến người thi công đơn giản hơn.

Câu 2 trang 7 SGK Công Nghệ 8

Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống sản xuất?

Hướng dẫn trả lời

Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:

Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất

Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.

Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.

Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:

Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.

Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.

Câu 3 trang 7 SGK Công Nghệ 8

Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật?

Hướng dẫn trả lời

Chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật vì bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống, học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống, tạo điều kiện để học tốt các môn khoa học – kĩ thuật khác.

Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.

Trong đời sống, chúng ta muốn sử dụng sản phẩm hiệu quả, an toàn, thì chúng ta cần phải đọc và hiểu bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm, vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.

Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có các loại bản vẽ riêng của ngành đó, nên học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống, tạo điều kiện để học tốt các môn khoa học – kĩ thuật khác.

Giải Vbt Công Nghệ 7 Bài 1: Vai Trò, Nhiện Vụ Của Trồng Trọt

Bài 1: Vai trò, nhiện vụ của trồng trọt I. Vai trò của trồng trọt (Trang 5 – vbt Công nghệ 7):

– Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

– Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

– Cung cấp nông sản để xuất khẩu.

II. Nhiệm vụ của trồng trọt (Trang 5 – vbt Công nghệ 7):

Đánh dấu (x) vào ô trống mà em cho là đúng về nhiệm vụ của trồng trọt.

x

Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn (củ khoai mì) để đảm bảo đủ ăn và dữ trữ.

x

Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, … làm thức ăn cho con người.

x

Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt,… cung cấp thịt, trứng cho con người.

x

Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp cho nhà máy sản xuất nước hoa quả.

Trồng cây lấy gỗ cung cấp cho xây dựng và công nghiệp làm giấy.

Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, cao su, hồ tiêu để xuất khẩu.

III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Mục đích của các biện pháp (Trang 5 – vbt Công nghệ 7):

– Khai hoang, lấn biển.

– Mở mang, khai phá ruộng đất bị bỏ hoang

– Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.

– Tăng sản lượng

– Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.

– Tăng năng suất cây trồng.

Trả lời câu hỏi

Câu 1 (Trang 6 – vbt Công nghệ 7): Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Em đánh dấu (x) vào ô trống những vai trò của trồng trọt đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế của địa phương em

Lời giải:

x

b. Cung cấp thực phẩm cho con người và chăn nuôi.

c. Cung cấp gỗ cho xây dựng và làm giấy.

d. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

x

e. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu

x

g. Cung cấp lúa, ngô, rau, đậu, vừng cho con người

Câu 2 (Trang 6 – vbt Công nghệ 7): Em cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì?

Lời giải:

– Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho xuất khẩu.

– Góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế đối với địa phương do tỉ trọng nông nghiệp ở nước ta là rất cao.

Câu 3 (Trang 6 – vbt Công nghệ 7): Trong các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào là phổ biến? Vì sao?

Lời giải:

– Địa phương em đã sử dụng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt để tăng năng suất cây trồng. Lí do là bởi để xuất khẩu được hoa quả cần đạt tiêu chuẩn quốc tế, do đó cần phải áp dụng đúng kĩ thuật để đạt năng suất ổn định cũng như chất lượng tốt nhất.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 (VBT Công nghệ 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 36. Vật Liệu Kỹ Thuật Điện

Bài 36. Vật liệu kỹ thuật điện I. VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN (Trang 80-vbt Công nghệ 8)

Lời giải:

– Các phần tử dẫn điện trên hình 36.1 SGK là:

+ Hai chốt phích cắm điện

+ Hai lõi dây điện

II. VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN (Trang 81-vbt Công nghệ 8)

– Em hãy điền các cụm từ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau để trở thành câu hoàn chỉnh

Lời giải:

Vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn, có đặc tính cách điện tốt. dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử (bộ phân) cách điện của các thiết bị điện.

– Phần tử cách điện có công dụng gì? Em hãy nêu tên các phần tử cách điện trên hình 36.1 SGK và một vài phần tử cách điện trong đồ dùng điện gia đình.

Lời giải:

+ Phần tử cách điện không cho dòng điện chạy qua.

+ Giấy cách điện, nhựa, bình thủy tinh, găng tay cao su, …

III. VẬT LIỆU DẪN TỪ (Trang 81-vbt Công nghệ 8)

– Em hãy nêu tên một số vật liệu có đặc tính dẫn từ tốt: thép kĩ thuật điện, anico, …

– Em hãy điền vào chỗ trống (…) đặc tính và tên các phần tử của thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kĩ thuật điện trong bảng 36.1 SGK

Lời giải:

Pheroniken

Dẫn điện

Biến trở, điện trở, điện trở tỏa nhiệt chịu được đến 500 o C

Câu 1 (Trang 82-Vbt công nghệ 8): Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết. Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì?

Lời giải:

– Lõi dây điện: thường làm bằng đồng.

– Dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện: pheroniken, nicrom.

Câu 2 (Trang 82-Vbt công nghệ 8): Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu cách điện trong các đồ dùng cách điện mà em biết. Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì?

Lời giải:

– Thân tay cầm bút thử điện: nhựa.

– Găng tay cách điện: cao su.

Câu 3 (Trang 82 Vbt công nghệ 8): Vì sao thép kĩ thuật điện được dùng để chế tạo các lõi dẫn từ của các thiết bị điện.

Lời giải:

– Vì nó có tính năng từ tính cao hiểu nôm na là khả năng hút hoặc đẩy mạnh. Và có tính trễ từ thấp tức là lâu bị mất từ tính, tính thẩm từ rất cao.

– Mặt khác thép kĩ thuật có thành phần là Silic (là nguyên tố mở rộng vùng α), khi hoà tan vào ferit nó nâng cao điện trở của pha này và làm giảm tổn thất dòng fucô, ngoài ra Si còn tác dụng tăng dộ từ thẩm và giảm lực khử từ, giá trị cảm ứng bão hoà lớn.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 15. Bản Vẽ Nhà

Bài 15. Bản vẽ nhà I. NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ NHÀ (Trang 27-vbt Công nghệ 8)

– Hãy ghi các nội dung chính của bản vẽ nhà vào các ô của sơ đồ sau:

Lời giải:

– Mặt bằng và mặt cắt của bản vẽ nhà có các mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào?

Lời giải:

+ Mặt bằng có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nền nhà.

+ Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu chiếu đứng hoặc chiếu cạnh.

II. KÍ HIỆU QUY ƯỚC MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA NGÔI NHÀ (Trang 28-vbt Công nghệ 8)

Các kí hiệu trong bảng 15.1 SGK diễn tả các bộ phận của ngôi nhà ở các hình biểu diễn nào? Hãy đánh dấu (x) vào các cột hình biểu diễn

Lời giải:

III. ĐỌC BẢN VẼ NHÀ (Trang 28-vbt Công nghệ 8)

– Hãy so sánh trình tự đọc bản vẽ nhà với trình tự đọc bản vẽ lắp có những điểm gì khác nhau?

Lời giải:

Bản vẽ lắp tương tự như bản vẽ nhà nhưng có thêm 2 trình tự là bảng kê và tổng hợp.

– Khi đọc bản vẽ nhà, cần hiểu các bộ phận nào của ngôi nhà? Lời giải:

+ Cửa đi một cánh

+ Cửa đi đơn hai cánh

+ Cửa sổ đơn

+ Cửa sổ kép

+ Cầu thang trên mặt cắt

+ Cầu thang trên mặt bằng.

– Trên bản vẽ nhà thường ghi các loại kích thước nào của ngôi nhà?

Lời giải:

Chiều cao, chiều rộng, chiều dài, kích thước các phòng của ngôi nhà, chiều cao của móng ngôi nhà.

Câu 1 (Trang 29-vbt Công nghệ 8): Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Chúng thường được đặt ở những vị trí nào trên bản vẽ?

Lời giải:

– Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.

– Mặt đứng đặt ở góc trên cùng bên trái của bản vẽ, mặt cắt được đặt ở phía bên phải mặt đứng và mặt bằng được đặt ở dưới mặt đứng.

Câu 2 (Trang 29-vbt Công nghệ 8): Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện các bộ phận nào của ngôi nhà?

Lời giải:

– Mặt bằng: nhằm diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc, …

– Mặt đứng: biểu diễn hình dạng bên ngoài gồm có mặt chính, mặt bên, …

– Mặt cắt: biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.

Câu 3 (Trang 29-vbt Công nghệ 8): Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào?

Lời giải:

– Trình tự đọc bản vẽ nhà:

1. Khung tên.

2. Hình biểu diễn.

3. Kích thước.

4. Các bộ phận.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 37. Phân Loại Và Số Liệu Kỹ Thuật Của Đồ Dùng Điện

Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện I. PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH (Trang 82-vbt Công nghệ 8)

Lời giải:

– Dựa vào cách phân loại, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình vào các nhóm trong bảng 37.1 SGK

Lời giải:

Bảng 37.1 Phân loại đồ dùng điện

Điện – quang

Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang

Điện – nhiệt

Bình nước giữ nhiệt, nồi cơm điện, bàn là.

Điện – cơ

Quạt điện, máy đánh trứng, máy xay sinh tố.

III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT (Trang 83-vbt Công nghệ 8)

1. Các đại lượng điện định mức

– Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó.

220V là điện áp định mức.

60W là công suất định mức.

– Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng có nhãn trên hình 37.2 SGK bằng bao nhiêu?

+ Điện áp định mức: 220 vôn.

+ Dòng điện định mức: 11,4 ampe.

+ Công suất định mức: 2000 oát.

+ Dung tích định mức: 15 lít.

2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật

– Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau đây.

Lời giải:

Số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.

– Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, trong ba loại bóng đèn (bóng số 1: 220V – 40W, bóng số 2: 110V – 40W, bóng số 3: 220V – 300W) em chọn mua bóng đèn số 1 cho đèn bàn học tập vì:

+ Đúng điện áp định mức 220V

+ Tiêu hao điện năng thấp, ánh sáng nhẹ dịu phù hợp với việc học.

– Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị nóng liên tục dễ gây ra cháy nổ và chập nguồn điện.

Câu 1 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?

Lời giải:

– Đèn điện: dùng điện để tạo ra ánh sáng nên thuộc nhóm điện – quang.

– Bàn là điện, nồi cơm điện: dùng điện tạo ra nhiệt nên thuộc nhóm điện – nhiệt.

– Máy bơm nước, quạt điện: dùng điện tạo ra sức cơ vật lí nên thuộc nhóm điện – cơ.

Câu 2 (Trang 48-Vbt công nghệ 8): Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng.

Lời giải:

– Các đại lượng điện định mức: điện áp, dòng điện, công suất.

– Điện áp định mức U – đơn vị là Vôn

– Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe.

– Công suất định mức P – đơn vị là oát.

– Đồ dung điện không nên làm việc vượt quá đại lượng điện định mức để đảm bảo an toàn điện.

Câu 3 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?

Lời giải:

– Phải chú ý số liệu kĩ thuật của chúng có phù hợp với nguồn điện của nơi mình sinh sống đang sử dụng hay không.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 1. Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!