Xu Hướng 6/2023 # Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng # Top 8 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

a) Hãy điền vào lược đồ trống tên tỉnh, thành phố có dòng chính của sông Hồng chảy qua các tỉnh, thành phố giáp vịnh Bắc Bộ vào chỗ chấm (…).

b) Nêu tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Lời giải:

a)

b) Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng

– Vùng tiếp giáp với 2 vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đây là hai vùng giàu có về nguồn nguyên nhiên liệu để cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng, ngoài ra thông qua các cửa khẩu của 2 vùng sẽ giúp ĐBSH giao lưu buôn bán với các quốc gia láng giềng.

– Phía Đông giáp vinh Bắc Bộ thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển, và là cửa ngõ của vùng.

– Vùng có Hà Nội là thủ đô của cả nước, trung tâm văn hóa chính trị; hầu hết các tỉnh trong vùng đều thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc do đó thúc đẩy kinh tế – xã hội của vùng phát triển.

Bài 2 trang 50 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng

Lời giải:

Ý nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

X

A. bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới cho nghề trồng lúa nước.

B. mở rộng diện tích châu thổ sông Hồng phía vịnh Bắc Bộ.

C. tạo nên địa bàn cư trú đông đúc, làng mạc trù phú.

D. tạo nên nền văn hóa nông nghiệp sông Hồng.

(giải thích: phần II trang 71, SGK Địa lý 9)

Bài 3 trang 50 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng

Lời giải:

Ý nghĩa của mùa đông lạnh đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

X

A. trồng được cây ưa lạnh (ngô đông, khoai tây, rau quả ôn đới…).

B. phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

C. phát triển một số ngành công nghiệp chế biến nông sản.

D. phát triển rừng ôn đới và cận nhiệt.

(giải thích: phần II trang 71, SGK Địa lý 9)

Bài 4 trang 51 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau:

SỰ CHÊNH LỆCH VỀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ MỘT SỐ VÙNG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2014 (Đơn vị: lần)

Vẽ biểu đồ thể hiện sự chênh về mật độ dân số của đồng bằng sông hồng và một số vùng so với cả nước.

Lời giải:

Biểu đồ thể hiện sự chênh về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng và một số vùng so với cả nước năm 2014.

Bài 5 trang 51 VBT Địa lí 9: Viết chữ T vào ô trống thể hiện thuận lợi, chữ K vào ô trống thể hiện khó khăn.

Lời giải:

Mật độ dân số cao đưa lại những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

Bài 6 trang 52 VBT Địa lí 9:

a) Hoàn thành bảng số liệu sau về bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2014.

b) Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và Đồng bằng sông Hồng.

c) Nhận xét

Lời giải:

a)

b)

Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2014.

c) Nhận xét

Năm 2014, bình quân đất nông nghiệp trên đầu người của cả nước và Đồng bằng sông Hồng lần lượt là 0,11 ha/người; 0,04 ha/người.

Như vậy bình quân đất nông nghiệp trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng rất thấp và chỉ bằng 1/3 của cả nước.

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 (VBT Địa Lí 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long

Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Bài 1 trang 87 VBT Địa lí 9: Điền tên các tỉnh, thành phố, các đảo vào chỗ chấm (…) trong lược đồ.

Lời giải:

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.

Bài 2 trang 88 VBT Địa lí 9: Tính tỉ lệ các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long rồi điền vào các chỗ trống trong bảng sau:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.

b) Kể tên các cây trồng, vật nuôi thích hợp với vùng đất phù sa ngọt.

c) Nêu tầm quan trọng của việc cải tạo đất phèn đất mặn.

Lời giải:

a)

Biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.

b) Các cây trồng, vật nuôi thích hợp với vùng đất phù sa ngọt:

– Lúa gạo

– Các cây ăn quả: xoài, dừa, cam, bưởi,..

– Cây khác: mía đường, rau đậu.

– Vật nuôi: lợn, gia cầm (nhất là vịt), thủy sản,…

c) Việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng:

– Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khoảng 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long), với mức độ phèn, mặn khác nhau; trong điều kiện thiếu nước ngọt vào mùa khô, việc cải tạo và sử dụng hai loại đất này càng gặp khó khăn hơn.

– Đẩy mạnh cải tạo hai loại đất trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng (tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, góp phần phân bố dân cư và xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu).

Bài 3 trang 88 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu

Dựa vào các tiêu chí trong bảng trên, hãy viết tóm tắt so sánh về sự phát triển kinh tế – xã hội giữa hai đồng bằng lớn nhất đất nước (có so sánh với trung bình cả nước).

Lời giải:

Sự phát triển kinh tế – xã hội giữa hai đồng bằng:

+ Trình độ đô thị hóa: tỉ lệ dân thành thị của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thấp hơn Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và trung bình cả nước. Tỉ lệ dân thành thị của ĐBSCL, ĐBSH lần lượt là 24,9%; 32,5%.

+ Thu nhập bình quân đầu người: ĐBSCL thấp hơn Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và trung bình cả nước.

+ Trình độ dân trí: ĐBSCL thấp hơn Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và trung bình cả nước. Tỉ lệ người lớn biết chữ chữ của hai vùng đồng bằng lần lượt là 92% (ĐBSCL), 97,1% (ĐBSH).

+ Tuổi thọ trung bình: ĐBSCL cao hơn mức trung bình cả nước (của vùng là 73,7 tuổi, cả nước là 72,8 tuổi). Nhưng thấp hơn ĐBSH (ĐBSH đạt 74,2 tuổi).

Nhìn chung sự phát triển kinh tế – xã hội của ĐBSCL còn thấp hơn so với ĐBSH và cả nước.

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 (VBT Địa Lí 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Bài 1 trang 62 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) gắn tên các nhà máy thủy điện với tên dòng sông trong bảng sau sao cho phù hợp.

Lời giải:

Bài 2 trang 62 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu sau:

TỈ LỆ CHE PHỦ RỪNG Ở CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN NĂM 2014

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở các tỉnh Tây Nguyên năm 2014.

b) Trình bày ý nghĩa của việc bảo vệ và phát triển rừng ở Tây Nguyên.

c) Đánh dấu (X) vào ý đúng.

Lời giải:

a)

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở các tỉnh Tây Nguyên năm 2014.

b) Ý nghĩa của việc bảo vệ và phát triển rừng ở Tây Nguyên

+ Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của các con sông lớn đổ về Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

+ Việc bảo vệ rừng khu vực đầu nguồn ở đây có ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần điều tiết dòng chảy sông ngòi, hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất.

+ Việc bảo vệ rừng giúp điều hòa khí hậu, giữ nguồn nước ngầm, hạn chế hạn hán thiếu nước vào mùa khô (đặc biệt ở Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ).

c) Ý nào sau đây không phải là phương hướng sử dụng đất badan ở Tây Nguyên

X

A. Đổi mới giống cây trồng.

B. Tiếp tục mở rộng diện tích trồng cà phê.

C. Bảo vệ và phát triển rừng.

Bài 3 trang 72 VBT Địa lí 9:

b) Đánh dấu (X) vào ý sai

Lời giải:

b) Để nâng cao mức sống dân cư hiện nay ở Tây Nguyên thì nhiệm vụ quan trọng hàng đầu ở vùng này là:

A. xóa đói giảm nghèo.

B. bảo vệ tài nguyên rừng

C. phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.

D. ổn định đời sống chính trị, xã hội.

X

E. nhanh chóng đưa lực lượng lớn lao động ở các vùng khác tới để khai phá Tây Nguyên.

(giải thích: Phần III, SGK trang 105, Địa lí 9).

Bài 4 trang 73 VBT Địa lí 9: Dựa vào bài 28 trong SGK , hãy điền nội dung phù hợp để hoàn chỉnh bảng sau:

Lời giải:

NHŨNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở VÙNG TÂY NGUYÊN

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 (VBT Địa Lí 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ

Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 1 trang 42 VBT Địa lí 9: Dựa vào lược đồ

a) Hãy điền tên các tỉnh giáp Trung Quốc và giáp Lào vào chỗ chấm (…).

b) Nêu tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí vùng.

Lời giải:

a) – Các tỉnh giáp Trung Quốc: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên.

– Các tỉnh giáp Lào: Điện Biên, Sơn La.

b) Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:

+ Là đầu ngõ để giao lưu kinh tế – xã hội với các nước láng giềng.

+ Tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng có nền kinh tế phát triển đây là thị trường tiêu thụ các nguồn nguyên nhiên liệu cho vùng.

+ Phía đông giáp với vùng biển có nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 2 trang 43 VBT Địa lí 9: Nối cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:

a) Hãy tính tỉ lệ các tiêu chí phát triển dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc so với cả nước (cả nước = 100%). Ghi kết quả vào bảng sau:

b) Đánh dấu (X) vào ý đúng

A. Tiểu vùng Đông Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn tiểu vùng Tây Bắc.

B. Tiểu vùng Tây Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn tiểu vùng Đông Bắc.

C. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn mức trung bình cả nước.

D. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có trình độ phát triển dân cư, xã hội thấp hơn mức trung bình cả nước.

Lời giải:

a)

b) Đánh dấu (X) vào ý đúng

X

A. Tiểu vùng Đông Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn tiểu vùng Tây Bắc.

B. Tiểu vùng Tây Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn tiểu vùng Đông Bắc.

C. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn mức trung bình cả nước.

X

D. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có trình độ phát triển dân cư, xã hội thấp hơn mức trung bình cả nước.

Câu 4 trang 44 VBT Địa lí 9: Dựa vào bài 17 trong SGK, hãy hoàn chỉnh bảng.

Lời giải:

NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN VỚI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 (VBT Địa Lí 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!