Xu Hướng 3/2023 # Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 38: Rêu # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 38: Rêu # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 38: Rêu được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 38: Rêu – cây rêu

1. Môi trường sống của rêu (trang 77 VBT Sinh học 6)

– Rêu thường mọc ở đâu?

– Những nơi thường xuyên có ánh nắng mặt trời, khô, nóng rêu có phát triển được không?

Trả lời:

– Rêu mọc ở những nơi ẩm ướt

– Những nơi thường xuyên có ánh nắng mặt trời, khô, nóng rêu không phát triển được.

3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu (trang 77 VBT Sinh học 6)

Quan sát H.38.2 SGK, hãy trình bày ngắn gọn các giai đoạn từ cây rêu mang túi bào tử đến cây rêu non

Trả lời:

Các giai đoạn từ cây rêu mang túi bào tử đến cây rêu non:

+ Khi chín, các bào tử mở nắp, các bào tử rơi ra ngoài, gặp đất ẩm, nảy mầm, thành cây rêu non

4. Vai trò cảu rêu (trang 77 VBT Sinh học 6)

Em hãy nêu vai trò của rêu

Trả lời:

Vai trò của rêu:

– Hình thành chất mùn làm than đá

– Tạo than bùn làm chất đốt, phân bón

Ghi nhớ (trang 77 VBT Sinh học 6)

– Rêu là thực vật đã có cơ quan sinh sản nhưng cấu tạo vẫn đơn giản:

+ Thân: không phân nhánh, chưa có mạch dẫn.

+ chưa có rễ chính thức.

+ chưa có hoa.

– Rêu sinh sản bằng bài tử. Đó là những thực vật sống ở cạn đầu tiên.

– Rêu cùng với những thực vật khác có thân, rễ, lá, phát triển hợp thành nhóm thực vật bậc cao.

– Tuy sống trên cạn nhưng rêu chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt.

Câu hỏi (trang 78 VBT Sinh học 6)

4. (trang 78 VBT Sinh học 6): Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?

Trả lời:

– Vì rêu đã có thân, lá, nhưng chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức → việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trông nước và cơ thể thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Sinh Học 7 Bài 38: Thằn Lằn Bóng Đuôi Dài

Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài

I. Đời sống (trang 86 VBT Sinh học 7)

1. (trang 86 VBT Sinh học 7): So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. Em hãy chọn những câu trả lời thích hợp dưới đây để điền vào cột A và B của bảng sau

a) Ưa sống ở những nơi khô ráo

b) Bắt mồi trên cạn

c) Thích phơi nắng – Trú đông trong các hốc đất

d) Đi bắt mồi về ban ngày

e) Đi bắt mồi vào lúc chập tối hay ban đêm

f) Ưa sống ở những nơi ẩm ướt bên cạnh các vực nước

g) Bắt mồi bên các bờ vực nước hoặc trong nước

h) Thích ở những nơi tối hoặc có bóng râm. Trú đông trong các hốc đất ẩm bên bờ các vực nước hoặc trong bùn

Trả lời:

Bảng. So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng và điền vào bảng sau

II. Cấu tạo và di chuyển (trang 87 VBT Sinh học 7)

1. (trang 87 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 38.1 (SGK), lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau (những câu lựa chọn trong SGK)

Trả lời:

Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn

2. (trang 87 VBT Sinh học 7): Thảo luận nhóm: dựa vào 6 đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng nêu trên, hãy so sánh với đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng để thấy thằn lằn bóng thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.

Em hãy điền những điểm cấu tạo ngoài giống nhau và khác nhau giữa ếch đồng với thằn lằn vào bảng sau bằng cách điền dấu (+) vào ô trống.

Trả lời:

Bảng. So sánh với đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng với thằn lằn

Câu hỏi (trang 88 VBT Sinh học 7)

1. (trang 88 VBT Sinh học 7): Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.

Trả lời:

– Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước

– Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng

– Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô

– Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

– Thân, đuôi dài → động lực chính của sự di chuyển

– Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn

2. (trang 88 VBT Sinh học 7): Miêu tả thứ thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau? Xác định vai trò của thân và đuôi. (Quan sát hình 38.2 SGK để trả lời câu hỏi).

Trả lời:

Miêu tả hoạt động của thằn lằn khi bò: khi thằn lằn uốn sang phải thì đuôi uốn sang trái, chi trước bên phải và chi sau bên trái chuyển lên phía trước (và ngược lại). Khi đó vuốt của chúng cố định vào đất, sự di chuyển của chi giống hệt người leo thang.

Vai trò của thân và đuôi: khi thân và đuôi uốn mình bám sát vào đất, tạo nên một lực ma sát vào đất đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài, thì sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh, con vật bò càng nhanh.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 7 (VBT Sinh học 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 2: Nhiệm Vụ Của Sinh Học

Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học

1. Sinh vật trong tự nhiên (trang 4 VBT Sinh học 6)

a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật

Em có nhận xét gì về sự đa dạng (nơi sống, kích thước,…) của thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối với đời sống con người?

Trả lời:

– Sinh vật tự nhiên rất phong phú, đa dạng. chúng sống ở môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với đời sống con người.

b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên

Em hãy chia các sinh vật trong bảng trên thành các nhóm có đặc điểm chung giống nhau:

Trả lời:

Nhóm I: mít, bèo tây, nấm rơm, vi khuẩn: không có khả năng di chuyển

Nhóm II: voi, giun đất, cá chép, ruồi: có khả năng di chuyển

Nhóm III: mít, voi, ruồi: trên cạn

Nhóm IV: cá, bèo tây: dưới nước

2. Nhiệm vụ của sinh học (trang 5 VBT Sinh học 6)

Nhiệm vụ chính của Sinh học và của Thực vật học là:

– Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống, sự đa dạng của sinh vật

– Nghiên cứu sinh vật để phát triển và bảo vệ chúng

– Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống, sư đa dang của sinh vật, mối quan hệ giữa các sinh vật và giữa các sinh vật với môi trường để sử dụng hợp lí, phát triển và bào vệ chúng phục vụ đời sống con người

Trả lời:

– Tất cả các khẳng định đều đúng.

Ghi nhớ (trang 5 VBT Sinh học 6)

Sinh vật trong tự nhiên rất ….. và …….. bao gồm những nhóm lớn sau: ……….. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

Nghiên cứu………. cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng, phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của ….. cũng như …….

Trả lời:

Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, bao gồm những nhóm lớn sau: vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng, phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của Sinh học cũng như Thực vật học.

Câu hỏi (trang 5 VBT Sinh học 6)

1. (trang 5 VBT Sinh học 6): Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người

Trả lời:

Sinh vật sống trên cạn: hổ, báo, lợn, gà …

Sinh vật sống dưới nước: cá, bạch tuộc, mực, …

Sinh vật ở cơ thể người: virút, vi khuẩn, …

3. (trang VBT Sinh học 6): Hãy nêu tên 3 sinh vật có ích và 3 sinh vật có hại cho người theo bảng

Trả lời:

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 41: Hạt Kín

Bài 41: Hạt kín – Đặc điểm của thực vật Hạt kín

– Nhận xét sự đa dạng của cây có hoa: Cây có hoa rất đa dạng và phong phú về dạng thân (gỗ, cỏ), dạng rễ (chùm, cọc), kiểu lá (đơn, kép), kiểu gân lá (hình mạng, song song, hình cung), cánh hoa (dính, rời), quả (có hoặc không) và cả về môi trường sống (cạn, nước).

Ghi nhớ (trang 84 VBT Sinh học 6)

Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau:

– Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,..), trong có mạch dẫn phát triển.

– Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn trong nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.

– Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.

Câu hỏi (trang 84 VBT Sinh học 6)

1. (trang 84 VBT Sinh học 6): Đặc điểm chung của thực vật Hạt kín?

Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất:

– Tính chất đặc trưng nhất của các cây Hạt kín là:

a) Sống ở trên cạn.

b) Có rễ, thân, lá

c) Sinh sản bằng hạt

d) Có hoa, quả, hạt nằm trong quả

– Các cây Hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở:

e) Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng

g) Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản

h) Cả e và g

Trả lời:

Đáp án d và h

4. (trang 84 VBT Sinh học 6): Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc quả, quả khác nhau

Trả lời:

5 cây hạt kín có dạng thân, lá hoặc hoa, quả khác nhau: bưởi, bèo tây, lúa, cà chua, cải.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 38: Rêu trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!