Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Địa Lý 7 Bài 23 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chuyên mục Giải vbt Địa lý 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Địa lý lớp 7, hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức bài học, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra định kỳ môn Địa lí lớp 7. Chúc các em học tốt.
Bài 1 trang 51 VBT Địa Lí 7
Lời giải:
Bài 2 trang 51 VBT Địa Lí 7
Lời giải:
a. Ở bán cầu Bắc: Sườn Nam – sườn Bắc.
b. Ở bán cầu Nam: Sườn Bắc – sườn Nam.
Quan sát sơ đồ H.23.3 trang 76 SGK, hãy so sánh số tầng thực vật ở đới nóng và đới ôn hòa. Giải thích.
Lời giải:
Hinh 23.3. Phân tầng thực vật theo độ cao ở đới ôn hòa và đới nóng
a. Số tầng thực vật ở đới nóng nhiều hơn so với số tầng thực vật ở đới ôn hòa.
+ Ở đới nóng, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng rậm, làng mạc, rừng cận nhiệt đới trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi cao, đồng cỏ núi cao.
+ Ở đới ôn hòa, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ.
b. Giải thích (dựa vào sự khác nhau giữa vĩ độ thấp hay cao của vùng chân núi ở 2 đới):
– Vành đai thực vật ở vùng núi thuộc hai đới đều có đặc điểm là thay đổi theo độ cao, nhưng ờ vành đai đới nóng có 6 vành đai: rừng rậm, rừng cận nhiệt trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi, rừng lá kim ôn đới núi cao, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn. Còn ở đới ôn hoà chỉ có 5 vành đai: rừng lá rộng ôn đới, rừng hỗn giao ôn đới, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn.
– Như vậy, đới nóng có thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ôn hoà không có. Ở đới nóng, các vành đai thực vật nằm ở độ cao cao hơn đới ôn hoà.
Nguyên nhân:
Đới ôn hoà:
– Vị trí: Chí tuyến Bắc (N) đến vòng cực Bắc (N)
– Khí hậu: mát mẻ, se lạnh
Đới nóng:
– Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến nam
– Khí hậu: nóng ẩm
Do sự thay đổi khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao nên đới nóng luôn có nhiệt độ cao hơn ở đới ôn hoà, có sự khác nhau về độ ẩm, lượng mưa, nhiệt độ dẫn đến sự phân hóa thực vật khác nhau.
Nhiệt độ không khí phụ thuộc vào góc nhập xạ. Ở vùng vĩ độ thấp có góc nhập xạ lớn nên khả năng hấp thụ nhiệt cao hơn. Càng về hai cực góc nhập xạ càng nhỏ, khả năng hấp thụ nhiệt càng kém nên càng về hai cực nhiệt độ càng giảm.
Bài 4 trang 52 vở bài tập Địa Lí 7
Bài 5 trang 53 VBT Địa Lí 7
Lời giải:
Ở vùng núi ôn đới Bắc bán cầu, sườn đón nắng nhiều, cây cối tốt tươi, thông thường là sườn núi:
Bài 6 trang 53 VBT Địa Lí 7
Lời giải:
Ở vùng núi nhiệt đới nước ta, rừng phát triển tốt thường tập trung ở sườn núi:
Bài 7 trang 53 vở bài tập Địa Lí 7
Lời giải:
Sự phân tầng thực vật theo độ cao là do ảnh hưởng của sự thay đổi:
Bài 8 trang 53 VBT Địa Lí 7
Lời giải:
Các dân tộc miền núi châu Á thường sống ở độ cao 1000m, trong khi các dân tộc miền núi Nam Mĩ lại sống ở độ cao 3000m, là do:
………………………….
Giải Vở Bài Tập Địa Lý 7 Bài 21
Giải VBT Địa Lý 7 bài 21: Môi trường đới lạnh
Bài 1 trang 46 VBT Địa Lí 7
Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh biểu hiện ở đặc điểm:
Lời giải:
a. Nhiệt độ trung bình: rất thấp.
+ Mùa đông: kéo dài, nhiệt độ luôn dưới 0 o C.
+ Mùa hạ: ngắn chỉ 2 – 3 tháng, nhiệt độ tăng lên nhưng ít khi vượt quá 10 o C.
a. Lượng mưa cả năm rất thấp, mưa rơi phần lớn ở dạng tuyết rơi.
Bài 2 trang 46 VBT Địa Lí 7
Đới lạnh được xem là hoang mạc lạnh của Trái Đất, vì:
Lời giải:
– Nhiệt độ trung bình ở đây: rất thấp.
– Độ chênh lệch nhiệt độ: rất lớn.
– Lượng mưa: rất ít.
– Do tính chất: khí hậu khắc nghiệt.
Bài 3 trang 46 VBT Địa Lí 7
Cuộc sống đặc biệt của giới thực vật và động vật ở đới lạnh:
Lời giải:
a. Động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt nhờ cơ thể có lớp mỡ dày.
– Chúng thường sống thành đàn đông đúc để sưởi ấm cho nhau.
– Để tránh cái lạnh, nhiều loài đã ngủ đông và di cư.
b. Thực vật đới lạnh chủ yếu tập trung vào mùa hè.
Phần lớn là cây cỏ, rêu, địa y và sinh vật phù du.
d. Cuộc sống các loài sinh vật chỉ sinh động vào mùa hè khi có nguồn thức ăn.
Dựa trên đoạn văn mô tả cuộc sống của người I-nuc, hãy nêu cách sống thích nghi của dân tộc phương Bắc này:
Lời giải:
– Để sống được qua mùa đông giá lạnh từ -30 oC đến -40 o C, người I-nuc đã có cách thích nghi:
+ Cách nhiệt bên ngoài bằng nhà băng.
+ Giữ ấm trong nhà bằng ngọn đèn mỡ hải cẩu thắp liên tục.
+ Giữ ấm thân thể bằng áo da và lông thú.
+ Với môi trường bên trong lều từ 0 oC – 2 o C.
Bài 5 trang 47 VBT Địa Lí 7
Đới lạnh là khu vực giới hạn từ:
Lời giải:
Bài 6 trang 47 VBT Địa Lí 7
Đới lạnh của bán cầu Bắc là khu vực có hiện tượng:
Lời giải:
Bài 7 trang 47 VBT Địa Lí 7
Cảnh quan phổ biến nhất của đới lạnh:
Lời giải:
Bài 8 trang 48 VBT Địa Lí 7
Tập tính nào không phải là cách thích nghi của động vật vào mùa đông ở đới lạnh:
Lời giải:
Bài 9 trang 48 VBT Địa Lí 7
Cuộc sống ở đới lạnh chỉ sinh động trong thời kì:
Lời giải:
………………………….
Như vậy, VnDoc đã giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh tài liệu Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 21: Môi trường đới lạnh. Tài liệu thuộc chuyên mục Giải vbt Địa lý 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Địa lý lớp 7, hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức bài học, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra định kỳ môn Địa lí lớp 7. Chúc các em học tốt.
Giải Vở Bài Tập Địa Lý 8 Bài 18
Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Giải vở bài tập Địa Lý 8 bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Bài 1 trang 36 VBT Địa Lí 8: Thu thập tư liệu, xử lý các thông tin, trình bày kết quả vào bảng sau (chọn một trong hai nước)
Lời giải:
a. Vị trí địa lý – Thuộc khu vực – Giáp các nước: – Giáp biển: Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài:
– Đông Nam Á – Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc. – Không giáp biển Có thể giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường sông, đường hàng không và đường sắt.
b. Điều kiện tự nhiên – Địa hình (núi, cao nguyên, đồng bằng). + Dạng địa hình chủ yếu: + Nơi phân bố:
– Chủ yếu là đồi núi, đồng bằng chiếm diện tích rất nhỏ ở phía nam.
– Khí hậu + Thuộc đới khí hậu + Hướng gió mùa đông + Hướng gió mùa hạ + Mùa khô (từ tháng … đến tháng … lượng mưa nhiều hay ít) + Mùa mưa (từ tháng … đến tháng … lượng mưa nhiều hay ít). – Sông lớn: – Hồ lớn: – Thuận lợi của ĐKTN với phát triển kinh tế. – Khó khăn của ĐKTN với phát triển kinh tế.
– Khí hậu nhiệt đới gió mùa. – Chủ yếu chịu tác động của gió mùa mùa hạ – Mùa đông có gió đông bắc tác động ở phía bắc lãnh thổ. – Mưa nhiều về mùa hè. – Mùa đông không có mưa. – Sông Mê Công + Thuận lợi: Địa hình thích hợp phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. + Khó khăn: Lào không giáp biển nên không phát triển được kinh tế biển, ít đồng bằng, mùa đông không có mưa nên nông nghiệp kém phát triển.
c. Điều kiện xã hội, dân cư – Số dân (triệu người): – Gia tăng dân số (%): – Mật độ dân số (người/km 2) – Thành phần dân tộc. – Ngôn ngữ phổ biến – Tôn giáo chính – Tỉ lệ dân số biết chữ (%) – Thu nhập bình quân đầu người – Thủ đô và thành phố lớn – Tỉ lệ dân thành thị (%) – Thuận lợi của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế – Khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế.
– Lào có số dân 5,5 triệu người. – Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao đạt 2,3%. – Mật độ dân số thấp 23 người/km 2. – Thành phần dân tộc phức tạp, người Lào chiếm 50%. – Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Lào. – Tôn giáo đa số theo đạo Phật. – Tỉ lệ dân số biết chữ chỉ chiếm 56% dân số. – Bình quân thu nhập đầu người thấp chỉ 317 USD/người/năm. – Các thành phố lớn như: Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt và Luông Pha-băng. – Tỉ lệ dân đô thị thấp chỉ 17%. – Lao động trẻ, nguồn lao động bổ sung lớn. – Trình độ lao động thấp, lao động có tay nghề rất ít.
+ Nông nghiệp: phát triển ngành lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản phẩm chủ yếu: Gỗ, giấy, Cây cao su, hồ tiêu, cà phê, lúa gạo,… + Công nghiệp: Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, luyện kim, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm…
Giải Vở Bài Tập Địa Lý 5 Bài 3: Khí Hậu
Giải sách bài tập Địa Lý lớp 5 tập 1
Giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 3
Giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 3: Khí hậu hướng dẫn chi tiết cách giải cho từng bài tập cho các em học sinh ôn tập, nắm được các dạng bài tập VBT Địa lý lớp 5. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 3
Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng.
Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
☐ Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
☐ Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
☐ Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
☐ Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Trả lời:
Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
☒ Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Câu 2 trang 7 Vở bài tập Địa lí 5
Quan sát hình 1 ở trang 73 SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Trả lời
Câu 3 trang 7 Vở bài tập Địa lí 5
Nối các ô chữ chỉ đặc điểm khí hậu với mỗi vòng tròn cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 4 trang 8 Vở bài tập Địa lí 5
Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng.
Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là:
☐ Dãy Hoàng Liên Sơn.
☐ Dãy Trường Sơn.
☐ Dãy núi Đông Triều.
☐ Dãy núi Bạch Mã.
Trả lời:
Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là:
☒ Dãy núi Bạch Mã.
Câu 5 trang 8 Vở bài tập Địa lí 5
Hãy kể một vài hậu quả:
– Do lũ lụt gây ra:
– Do hạn hán gây ra:
– Do bão gây ra:
Trả lời:
Một vài hậu quả:
– Do lũ lụt gây ra: sạt lở đất vùng núi, ngập úng đồng ruộng, nhà cửa.
– Do hạn hán gây ra: đất đai khô cằn, nứt nẻ; cây cối thiếu nước tưới dẫn đến khô héo; thiếu nước sinh hoạt.
– Do bão gây ra: phá hủy nhà cửa, cây cối đổ gãy, ruộng hoa màu bị tàn phá, dập nát.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Địa Lý 7 Bài 23 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!