Xu Hướng 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 94: Luyện Tập # Top 4 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 94: Luyện Tập # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 94: Luyện Tập được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 94: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán 3 tập 2

Giải vở bài tập Toán 3 bài 94

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 10, 11 Vở bài tập Toán 3 tập 2

Câu 1. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạn thẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên (bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó).

Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm:

AM = ……… ; ………. = NC

DP = ………. ; ……… = AQ.

Câu 2. Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó:

a. AB = 4cm

b. MN = 6cm

Câu 3. Thực hành:

a. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC.

b. Tương tự: Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC.

Câu 4. Xác định trung điểm M, N, P, Q của các cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông ABCD, dùng thước nối các trung điểm đó sẽ được hình vuông MNPQ. Tô màu hình vuông MNPQ.

Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1.

AM = MB = 1/2AB

BN = NC = 1/2BC

DP = PC = 1/2DC

DQ = AQ = 1/2AD

Câu 2.

a.

– Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm.

– Chia nhẩm: 4cm : 2 = 2cm.

– Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2 của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định.

b. – Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm.

– Chia nhẩm: 6cm : 2 = 3cm.

– Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định.

Câu 3. Học sinh làm theo hướng dẫn

Câu 4.

Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 120 : Luyện Tập

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Có 9345 viên gạch xếp đều vào 3 lò nung. Hỏi mỗi lò có bao nhiêu viên gạch ?

Phương pháp giải:

3 lò : 9345 viên gạch

1 lò : …. viên gạch ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số viên gạch của cả 3 lò chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Mỗi lò có số viên gạch là :

9345 : 3 = 3115 (viên)

Đáp số : 3115 viên.

Bài 2

Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số mì gói như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì ?

Phương pháp giải:

5 thùng : 1020 gói

8 thùng : …. gói ?

– Tìm số gói mì trong 1 thùng.

– Tìm số gói mì trong 8 thùng.

Lời giải chi tiết:

Mỗi thùng có số gói mì là :

1020 : 5 = 204 (gói)

8 thùng có số gói mì là :

204 ⨯ 8 = 1632 (gói)

Đáp số : 1632 gói.

Bài 3 Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :

8 tấm vải : 800m

5 tấm vải : … m ?

Phương pháp giải:

– Lập một bài toán dựa vào các thông tin trong tóm tắt.

– Giải và trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Bài toán : 8 tấm tấm vải dài 800m. Hỏi 5 tấm vài dài bao nhiêu mét

Một tấm vải dài số mét là:

800 : 8 = 100 (m)

5 tấm vải như thế dài số mét là:

5 x 100 = 500 (m)

Đáp số: 500m vải.

Bài 4 Tính giá trị của biểu thức :

a) 3620 : 4 ⨯ 3 = … = …

b) 2070 : 6 ⨯ 8 = … = …

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 3620 : 4 ⨯ 3 = 905 ⨯ 3

= 2715

b) 2070 : 6 ⨯ 8 = 345 ⨯ 8

= 2760

chúng tôi

Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 62: Luyện Tập Bảng Nhân 9

Giải vở bài tập Toán 3 bài 62: Luyện tập Bảng nhân 9 Giải vở bài tập Toán 3 tập 1 Giải vở bài tập Toán 3 bài 62 Giải vở bài tập Toán 3 bài 62: Bảng nhân 9 trang 72 vở bài tập Toán 3 với lời giải chi …

Giải vở bài tập Toán 3 bài 62: Luyện tập Bảng nhân 9

Giải vở bài tập Toán 3 tập 1

Giải vở bài tập Toán 3 bài 62

Giải vở bài tập Toán 3 bài 62: Bảng nhân 9 trang 72 vở bài tập Toán 3 với lời giải chi tiết giúp các em học sinh cách lập luyện tập bảng nhân 9 và cách ứng dụng kiến thức bài bảng nhân 9 vào bài tập thực hành một cách thành thạo. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 72 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1

Câu 1. Tính nhẩm:

Câu 2. Tính :

a. 9 ⨯ 4 + 9

b. 9 ⨯ 6 + 9

c. 9 ⨯ 5 + 9

d. 9 ⨯ 7 + 9

Câu 3. Lớp 3E có 4 tổ. Tổ Một có 8 bạn, 3 tổ còn lại mỗi tổ có 9 bạn . Hỏi lớp 3E có bao nhiêu bạn?

Câu 4. Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu):

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Câu 2.

a. 9 ⨯ 4 + 9 = 36 + 9 b. 9 ⨯ 6 + 9 = 54 + 9

= 45 = 63

c. 9 ⨯ 5 + 9 = 45 + 9 d. 9 ⨯ 7 + 9 = 63 + 9

= 54 = 72

Câu 3.

Tóm tắt

Bài giải

Số bạn có trong 3 tổ còn lại là:

9 ⨯ 3 = 27 (bạn)

Số bạn có trong lớp 3E là:

8 + 27 = 35 (bạn)

Đáp số: 35 bạn

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 66: Luyện Tập Bảng Chia 9

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 76, 77

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 76, 77

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 câu 1

Tính nhẩm:

Phương pháp giải:

Nhẩm bảng nhân, chia 9 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 câu 2

Số?

Phương pháp giải:

– Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 76 câu 3

Nhà trường đặt mua 54 bộ bàn ghế, nhưng mới nhận được 1/9 số bộ đã đặt mua. Hỏi nhà trường sẽ nhận tiếp bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ số lượng đã đặt mua?

– Tìm số bàn ghế đã nhận được: Lấy 54 chia cho 9.

– Tìm số bàn ghế cần tiếp nhận thêm: Lấy 54 trừ đi kết quả phép chia vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Số bộ bàn ghế nhà trường mới nhận được là:

54 : 9 = 6 (bộ)

Số bộ bàn ghế nhà trường còn chưa nhận được là:

54 – 6 = 48 (bộ)

Đáp số: 48 bộ

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 câu 4

Câu 4. Tô màu 1/9 số ô vuông trong mỗi hình:

Phương pháp giải:

– Đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi chia cho 9.

– Tô màu số ô vuông bằng kết quả phép chia vừa tính.

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:

Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 76, 77. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 94: Luyện Tập trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!