Xu Hướng 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 57: Nhân Một Số Với Một Hiệu # Top 3 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 57: Nhân Một Số Với Một Hiệu # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 57: Nhân Một Số Với Một Hiệu được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải vở bài tập Toán 4 bài 57: Nhân một số với một hiệu

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 57

trang 67 SBT Toán 4 với lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh nắm được cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số; cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

Câu 1, 2, 3 trang 67 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Câu 1. Tính

a) 645 × (30 – 6) = ……………

= ……………

= ……………

278 × (50 – 9) = ……………

= ……………

= ……………

b) 137 × 13 – 137 × 3 = ……………

= ……………

= ……………

538 × 12 – 538 × 2 = ……………

= ……………

= ……………

Câu 2. Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)

Câu 3. Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Tính

a) 645 × (30 – 6) = 645 × 30 – 645 × 6

= 19350 – 3870

= 15480

278 × (50 – 9) = 278 × 50 – 278 × 9

= 13900 – 2502

= 11398

b) 137 × 13 – 137 × 3 = 137 × (13 – 3)

= 137 × 10

= 1370

538 × 12 – 538 × 2 = 538 × (12 – 2)

= 538 × 10

= 5380

Câu 2.

Tóm tắt:

Cách 1:

Bài giải

Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:

340 x 9 = 3060 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Ba mua là:

280 x 9 = 2520 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

3060 – 2520 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Cách 2:

Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:

340 – 280 = 60 (học sinh)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

9 x 60 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Câu 3.

Tóm tắt:

Bài giải

Số tạ gạo một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô là:

(480 – 50) x 50 = 21500 (kg)

= 215 (tạ)

Đáp số: 215 tạ

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 56: Nhân Một Số Với Một Tổng

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 56: Nhân một số với một tổng trang 66 SBT toán 4 với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 56

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 66 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 Bài 1 trang 66

a) Tính:

235 × (30 + 5) = ……………

= ……………

= ……………

5327 × (80 + 6) = ……………

= ……………

= ……………

b) Tính theo mẫu

Mẫu 237 × 21 = 237 × (20 + 1)

= 237 × 20 + 237 × 1

= 4740 + 237

= 4977

4367 × 31 = ……………

= ……………

= ……………

= ……………

Phương pháp giải

a) Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

b) Tách thừa số thứ hai thành tổng của hai số hạng. Sau đó, khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) Tính:

235 × (30 + 5) = 235 × 30 + 235 × 5

= 7050 + 1175

= 8225

5327 × (80 + 6) = 5327 × 80 + 5327 × 6

= 426160 + 31962

= 458122

b) Tính theo mẫu

Mẫu 237 × 21 = 237 × (20 + 1)

= 237 × 20 + 237 × 1

= 4740 + 237

= 4977

4367 × 31 = 4367 × (30 + 1)

= 4367 × 30 + 4367 × 1

= 131010 + 4367

= 135377

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 Bài 2 trang 66

Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải

Cách 1:

– Tìm tổng số con gà và vịt của trang trại.

– Tìm tổng số gam thức ăn phải chuẩn bị = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × tổng số con gà và vịt.

– Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng: 1kg = 1000g.

Cách 2:

– Tìm số thức ăn chuẩn bị cho gà = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con gà.

– Tìm số thức ăn chuẩn bị cho vịt = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con vịt.

– Tìm tổng số thức ăn phải chuẩn bị = số thức ăn chuẩn bị cho gà + số thức ăn chuẩn bị cho vịt.

– Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng : 1kg = 1000g.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Cách 1

Bài giải

Số con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là:

860 + 540 = 1400 (con)

Số ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là:

80 × 1400 = 112000 (g)

Đổi 112000g = 112kg

Đáp số: 112 kg

Cách 2

Bài giải

Số ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là:

540 x 80 = 43200 (g)

Số ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là:

860 × 80 = 68800 (g)

Tổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là:

43200 + 68800 = 112000 (g)

Đáp số: 112 kg

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 Bài 3 trang 66

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

Phương pháp giải

– Tìm chiều rộng = chiều dài : 4.

– Tìm chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Chu vi = ?

Bài giải

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

248 : 4 = 62 (m)

Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

(248 + 62) 2 = 620 (m)

Đáp số: 620 m

Giải vở bài tập Toán 4 bài 56: Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số, cách tính nhanh, tính nhẩm các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:

Toán Lớp 4 Trang 57: Nhân Với Số Có Một Chữ Số

Giải bài tập trang 57 SGK Toán 4: Nhân với số có một chữ số là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Các lời giải bài tập Toán 4 trang 57 này tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4.

Lý thuyết Nhân với số có một chữ số

a) 241324 x 2 = ?

Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

241324 x 2 = 482648.

b) 136204 x 4 = ?

Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:

4 nhân 4 bằng 16, viết 16 nhớ 1.

4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.

4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1.

4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

136204 x 4 = 544816.

Hướng dẫn giải bài Nhân với số có một chữ số – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 57)

a) 341231 x 2

214325 x 4

b) 102426 x 5

410536 x 3

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Giải Toán lớp 4 trang 57 bài 2

Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (Hướng dẫn Giải bài tập số 2 trang 57 SGK Toán lớp 4) Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức 201634 × m rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Giải Toán lớp 4 trang 57 bài 3

Tính

a) 321475 + 423507 x 2

843275 – 123568 x 5

b) 1306 x 8 + 24573

609 x 9 – 4845

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện?

Phương pháp giải:

– Tìm số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp ta lấy số quyển truyện mỗi xã vùng thấp được cấp nhân với 8.

– Tìm số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp ta lấy số quyển truyện mỗi xã vùng cao được cấp nhân với 9.

– Tìm số quyển truyện huyện đó được cấp ta lấy số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp cộng với số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp.

6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện)

Đáp số: 15620 quyển truyện

Giải Toán Lớp 4 Nhân Một Số Tự Nhiên Với Một Tổng

Giải Toán lớp 4 Nhân một số tự nhiên với một tổng

Bài 1 (trang 66 SGK Toán 4): Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)

Lời giải:

Bài 2 (trang 66 SGK Toán 4):

a) Tính bằng hai cách:

36 x (7 + 3);

207 x (2 +6)

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 38 x 6 + 38 x 4 =?

Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380

Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 380

5 x 38 + 5 x 62;

135 x 8 + 135 x 2

Lời giải:

a) 36 x (7 + 3) =?

Cách 1: 36 x (7 + 3)

= 36 x 10 = 360

Cách 2: 36 x (7 + 3)

= 36 x 7 + 36 x 3 = 360

+) 207 x (2 +6) =?

Cách 1: 207 x (2 +6)

= 207 x 8 = 1656

Cách 2: 207 x (2 +6)

= 207 x 2 + 207 x 6 = 1656

b) 5 x 38 + 5 x 62 =?

Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62

= 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62

= 5 x (38 +62) = 5 x 100 = 500

+) 135 x 8 + 135 x 2 =?

Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2

= 1080 + 270 = 1350

Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2

= 135 x (8 + 2) = 1350

Nói thêm: Nếu tính theo cách 1 thì nhanh hơn.

Tính và so sánh giá tri của biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Bài 3 (trang 67 SGK Toán 4):

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số

Lời giải:

Ta có:

(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32

3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy (3 +5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5

Do đó:

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.

Bài 4 (trang 67 SGK Toán 4):

Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính (theo mẫu):

Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 +1)

= 36 x 10 + 36 x 1

= 360 + 36 = 396

a) 26 x 11

35 x 101

b) 213 x 11

123 x 101

Lời giải:

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)

= 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286

35 x 101 = 35 x (100 + 1)

= 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535

b) 213 x 11 = 213 x (10 +1)

= 213 x 100 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343

123 x 101 = 123 x (100 + 1)

= 123 x 100 + 123 x 1

= 12300 + 123 = 12423

Nói thêm: Muốn nhân một số với 11 (hoặc 101) ta nhân số đó với 10 (hoặc 100) rồi cộng thêm chính số đó.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 57: Nhân Một Số Với Một Hiệu trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!