Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 44: Luyện Tập Chung Chi Tiết Nhất được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải VBT Toán Lớp 5 Bài 44: 1. BÀI 44: LUYỆN TẬP CHUNG 1.1. Bài 1 trang 55 VBT Toán 5 Tập 1: Nối (theo mẫu):Lời giải:
1.2. Bài 2 trang 55 VBT Toán 5 Tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 32, 47 tấn = ……… tạ = ………kg
b) 0,9 tấn = ……… tạ = ………kg
c) 780kg = ………tạ = ………tấn
d) 78 kg = ………tạ = ……… tấn
Lời giải:
a) 32, 47 tấn = 324,7 tạ = 3247 yến= 32470kg
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900kg
c) 780kg= 78 yến = 7,8 tạ = 0,78 tấn
d) 78 kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn
1.3. Bài 3 trang 55 VBT Toán 5 Tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7,3m = chúng tôi 7,3m2 = ………dm2
34,34m= chúng tôi 34,34m2 = ………cm2
8,02km = ………m 8,02km2= ………m2
b) 0,7km2 = chúng tôi 0,7km2= ………m2
0,25ha = ………m2 7,71ha= ………m2
Lời giải:
a) 7,3m = 73dm 7,3m2 = 730dm2
34,34m = 3434cm 34,34m2 = 343400cm2
8,02km = 8020m 8,02km2=8020000m2
b) 0,7km2 = 70ha 0,7km2= 700m2
0,25ha = 2500m2 7,71ha=77100m2
1.4. Bài 4 trang 56 VBT Toán 5 Tập 1:Nửa chu vi của một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km. Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó bằng mét vuông, bằng hecta.
Tóm tắt: Lời giải:
0,55km = 550m
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
=250(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
550 – 250 = 300 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
250 × 300 = 75000 (m2) = 7,5 (ha)
Đáp số: 75000m2; 7,5ha.
2. File tải miễn phí Giải vở bài tập Toán Lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung chi tiết nhất:Chúc các em ôn luyện hiệu quả!
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 44: Luyện Tập Chung
Giải vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán 5 bài 44: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 55, 56 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp các dạng bài tập về số thập phân, viết số thập phân dưới dạng đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích. Mời các em tham khảo chi tiết.
Giải vở bài tập Toán 5 bài 44Hướng dẫn giải bài tập trang 55, 56 vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 55 – Bài 1Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có :
+) 9km 370m = 9km + 370m = 9000m + 370m = 9370m ;
+) 9,037km =
+) 90,37km =
+) 482dm = 480dm + 2dm = 48m 2dm =
+) 482mm =
Vậy ta có kết quả như sau:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 56 – Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 32,47 tấn = …….tạ = ……kg
b) 0,9 tấn = ……tạ = …..kg
c) 780kg = ……tạ = …..tấn
d) 78kg =……tạ = …..tấn
Phương pháp giải
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900 kg
c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn
d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 56 – Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 7,3m = ….dm
34,34m = ….cm
8,02km = …..m
b) 0,7km2 = ….ha
Phương pháp giải
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và diện tích để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 7,3m = 73dm
34,34m = 3434 cm
8,02km = 8020 m
b) 0,7km 2 = 70 ha
0,25ha = 2500 m 2
7,71ha = 77100 m 2
Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?
Phương pháp giải
– Đổi: 0,55km = 550m
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
– Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là 0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11 phần. Tổng 11 phần là 550m
Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
550 – 250 = 300 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
250 x 300 = 75000 (m 2) = 7,5 (ha)
Đáp số: 75000m 2; 7,5ha
Cách 2:
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 0,55km
Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài
Chiều dài + chiều rộng = 6 + 5 = 11 phần
Chiều dài khu vườn:
D = 50 (m) x 6 (phần) = 300 m
Chiều rộng khu vườn:
R = 50 (m) x 5 (phần) = 250 m
Diện tích khu vườn = Chiều dài x Chiều rộng = 300 x 250 = 75.000 mét vuông = 7,5 hec-ta
Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 44 : Luyện Tập Chung
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Nối (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
+) 9km 370m = 9km + 370m = 9000m + 370m = 9370m ;
+) 9,037km = 9(dfrac{37}{1000})km = 9km 37m = 9037m ;
+) 90,37km = 90(dfrac{37}{100})km = 90(dfrac{370}{1000})km = 90km 370m = 90 037m ;
+) 482dm = 480dm + 2dm = 48m 2dm = 48(dfrac{2}{10})m = 48,2m.
+) 482mm = (dfrac{482}{1000})m = 0,482m
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 32,47 tấn = ……. tạ = …… kg ;
b) 0,9 tấn = …… tạ = ….. kg ;
c) 780kg = …… tạ = ….. tấn ;
d) 78kg = …… tạ = ….. tấn.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Lời giải chi tiết:
a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470kg ;
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 900kg ;
c) 780kg = 7,8 tạ = 0,78 tấn ;
d) 78kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn.
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và diện tích để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Lời giải chi tiết: Bài 4
Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng (displaystyle {5 over 6}) chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?
Phương pháp giải:
– Đổi : 0,55km = 550m
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
– Tìm diện tich = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 0,55km = 550m.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
550 : 11 × 5 = 250 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
550 – 250 = 300 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
250 × 300 = 75000 (m 2)
75000m 2 = 7,5ha
Đáp số: 75000m 2 ; 7,5ha.
chúng tôi
Bài 44 : Luyện Tập Chung
Nối (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
+) 9km 370m = 9km + 370m = 9000m + 370m = 9370m ;
+) 9,037km = 9(dfrac{37}{1000})km = 9km 37m = 9037m ;
+) 90,37km = 90(dfrac{37}{100})km = 90(dfrac{370}{1000})km = 90km 370m = 90 037m ;
+) 482dm = 480dm + 2dm = 48m 2dm = 48(dfrac{2}{10})m = 48,2m.
+) 482mm = (dfrac{482}{1000})m = 0,482m
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 32,47 tấn = ……. tạ = …… kg ;
b) 0,9 tấn = …… tạ = ….. kg ;
c) 780kg = …… tạ = ….. tấn ;
d) 78kg = …… tạ = ….. tấn.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Lời giải chi tiết:
a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470kg ;
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 900kg ;
c) 780kg = 7,8 tạ = 0,78 tấn ;
d) 78kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn.
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và diện tích để xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo rồi chuyển đổi các số đo với đơn vị đo cho trước.
Lời giải chi tiết: Bài 4
Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng (displaystyle {5 over 6}) chiều dài. Hỏi diện
tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?
Phương pháp giải:
– Đổi : 0,55km = 550m
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
– Tìm diện tich = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 0,55km = 550m.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
550 : 11 × 5 = 250 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
550 – 250 = 300 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
250 × 300 = 75000 (m 2)
75000m 2 = 7,5ha
Đáp số: 75000m 2 ; 7,5ha.
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 82: Luyện Tập Chung Đầy Đủ Nhất
1. Giải VBT Toán lớp 5 Bài 82: Luyện tập chung 1.1. Bài 1 trang 101 VBT Toán 5 Tập 1:
Viết hành số thập phân:
Phương pháp giải:
Viết hỗn số đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng hỗn số.
Hướng dẫn giải chi tiết:
1.2. Bài 2 trang 101 VBT Toán 5 Tập 1:Tìm x:
x × 1,2 – 3,45 = 4,68
Phương pháp giải:
– Tìm x × 1,2 ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
– Tìm x : x ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hướng dẫn giải chi tiết:
x × 1,2 – 3,45 = 4,68
x × 1,2 = 4,68 + 3,45
x × 1,2 =8,13
x = 8,13 : 1,2
x= 6,775
1.3. Bài 3 trang 101 VBT Toán 5 Tập 1:Một cửa hàng có 600 bộ quần áo đông phục học sinh. Lần thứ nhất người ta bán được 40% số bộ quần áo đó, lần thứ hai bán được 55% số bộ quần áo còn lại. Hỏi cả hai lần, cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo?
Phương pháp giải:
– Tìm số bộ quần áo bán lần thứ nhất ta lấy tổng số bộ quần áo ban đầu chia cho 100 rồi nhân với 40.
– Tìm số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần thứ nhất ta lấy tổng số bộ quần áo ban đầu trừ đi .
– Tìm số bộ quần áo bán lần thứ hai ta lấy số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần thứ nhất chia cho 100 rồi nhân với 55.
– Tìm tổng số bộ quần áo đã bán trong hai lần = số bộ quần áo bán lần thứ nhất + số bộ quần áo bán lần thứ hai.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Số bộ quần áo bán lần thứ nhất là:
=240(bộ quần áo)
Số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần thứ nhất:
600 – 240 = 360 (bộ quần áo)
Số bộ quần áo bán lần thứ hai là:
=198(bộ quần áo)
Số bộ quần áo cả hai lần bán được:
240 + 198 = 438 (bộ quần áo)
Đáp số: 438 (bộ quần áo)
2. File tải hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 82: Luyện tập chungHướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 82: Luyện tập chung file DOC
Hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 82: Luyện tập chung file PDF
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 163: Luyện Tập Chung
Giải vở bài tập Toán 5 tập 2
Giải vở bài tập Toán 5 bài 163Giải vở bài tập Toán 5 bài 163: Luyện tập chung là lời giải trang 109, 110, 111 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về đo khối lượng tính diện tích thể tích của một hình củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 109, 110, 111 vở bài tập Toán 5 tập 2
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m 2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Hướng dẫn giải
– Tính nửa chu vi mảnh vườn = chu vi : 2.
– Tính chiều rộng = nửa chu vi − chiều dài.
– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
– Tìm số tạ rau thu được = diện tích : 100 ⨯ 1,5.
– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.
Đáp án Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
140 : 2 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 ⨯ 20 = 1000 (m 2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 (tạ) = 1500kg
Đáp số: 1500kg
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 2Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm 2
Hướng dẫn giải
Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.
Đáp án
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 3Hướng dẫn giải
– Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.
– Tính độ dài thực của 1 cạnh = độ dài cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.
– Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai : 2.
Bài giải
Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là:
5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là:
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là:
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 ⨯ 30 = 1500 (m 2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:
30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m 2)
Diện tích mảnh đất là:
1500 + 600 = 2100 (m 2)
Đáp số: Chu vi 180m
Diện tích 2100m 2
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 4Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng
Hướng dẫn giải
– Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.
– Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯
– Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao.
Bài giải
Diện tích cái sân hình vuông là:
30 ⨯ 30 = 900 (m 2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
900 × 2)
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 44: Luyện Tập Chung Chi Tiết Nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!