Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Bài 106: Luyện Tập được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
tích mặt đáy hình hộp là: 0,8 X 1 = 0,8 (m2) Bài 106. LUYỆN TẬP Tóm tắt 20dm = 2m 12dm = l,2m Hướng dẫn Chu vi mặt đáy hình hộp là: (2 + 1,5) X 2 = 7 (m) Diện tích xung quanh hình hộp là: 7 X 1,2 = 8,4 (in2) Diện tích mặt đáy hình hộp là: 2x1,5 = 3 (m2) Diện tích toàn phần hình hộp là: 8,4 + 2 X 3 = 14,4 (m2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 8,4m2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 14,4m2. 2. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài -^m, chiều rộng y m và chiều cao -1-m. Bài giải Chu vi mặt đáy hình hộp là: X 2 - (m) 10 Diện tích xung quanh hình hộp là: 17 17 1 10 x 3 30 (m2) Diện tích mặt đáy hình hộp là: 3.1 - X - 5 4 Diện tích toàn phần hình hộp là: 17 - 3 26 13 ,0, 30 20 30 15 - 17 ~2. 13 2 Đáp so: - m : --m . 30 15 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài l,lm, chiều rộng 0,5m và chiều cao lm. A. 1,6m2 B 4,3m2 @3,2m2 D. 3,75m2. I Hướng dẫn Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật: (1,1 + 0,5) X 2 = 3,2 (m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 3,2 X 1 = 3,2 (m2) * Hướng dẫn Diện tích sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng tôn chính là diện tích 6 mặt của hình hộp chữ nhật cũng là diện tích toàn phần của hình hộp Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài một cái thùng tôn có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Hỏi diện tích sơn là bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? Bài giải Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: (8 + 5)-x 2 = 26 (dm) Diện tích xung quanh hình hộp là: 26 X 4 = 104 (dm2) Diện tích mặt đáy hình hộp là: 8 X 5 = 40 (dm2) Diện tích sơn là: 104 + 2 X 40 = 184 (dm2) Đáp số: 184dm2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Người ta xếp 4 hình lập phương nhỏ có cạnh lcm để được các hộp chữ nhật khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp khác nhau ? Hướng dẫn Có 2 cách xếp 4 hình lập phương nhỏ cạnh lcm thành 1 hình hộp chữ nhật. Vậy khoanh vào câu (B). A. 1 cách (5)2 cách c. 3 cách D. 4 cách.Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Bài 109: Luyện Tập Chung
Bài 109. LUYỆN TẬP CHUNG Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài l,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao l,lm. Chiêu dài dm, chiều rộng 7-dm và chiều cao ydm. *' K Q A Bài giải 'Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: (1,5 + 0,5) X 2 = 4 (m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 4 X 1,1 = 4,4 (m2) Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là: 1,5 X 0,5 = 0,75 (m2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 4,4 + 2 X 0,75 = 5,9 (m2). Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 34 ■ 3 _ 17, 2, 222 X - = -2 (m ) 15 4 10 Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là: Aím2) 15 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: (m2). 67 „2 222 m . 30 2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương tăng gấp 4 lần thì diện tích xung quanh; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ? Bài giải Hình lập phương cạnh 5cm. Tính: Diện tích một mặt hình lập phương: 5 X 5 = 25 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương: 25 X 4 = 100 (cm2) Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần : 4 X 5 = 20 (cm) Diện tích một mặt hình lập phương mới : 20 X 20 = 400 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương mới : Đáp số: a) 4,4m2; 5,9m2;b) 277 m2- 10 400 X 4 = 1600 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương mới : 400 X 6 = 2400 (cm2). bao nhiêu, ta thực hiện: Lấy diện i (sau khi tăng) chia cho diện tích khi tăng), ta được số lần tăng lên: phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 Diện tích toàn phần hình lập phương: 25 X 6 = 150 (cm2). Để xác định số lần tăng lên là tích xung quanh (toàn phần) mổ xung quanh (toàn phần) cũ (trước 1600 : 100 = 16 (lầ 2400 : 150 = 16 (lầ Vậy diện tích xung quanh, toàn lần thì tăng 16 lần. Viết số đo thích hợp vào ô trống Chu vi mặt đáy hình hộp (1): (3 + 2) X 2 = 10m Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1): 10 X 4 = 40m2 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (l):40 + 2 X 3 X 2 = 52m2 1. Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2): 2:2- - = -Ệ-dm 5 2 9 Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2): 2 X -4 = -h dm2 3 3 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2): 5 5 75 Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3): 4:2- 0,6 = l,4cm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3): 4 X 0,5 = 2cm2 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3): 2 + 2 X 1,4 X 0,6 = 3,68cm2 Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 3m - dm 5 1,4cm Chiều rộng 2m *ì dm 5 0,6cm Chiều cao 4m - dm 3 0,5cm Chu vi mặt đáy 10m 2dm 4cm Diện tích xung quanh 40m2 -dm2 3 2cm2 Diện tích toàn phần 52m2 75 3,68cm2 Hình hộp chữ nhật 23 gồm 24 hình lập phương nhỏ
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Luyện Tập Chung Trang 106
Sách giải toán 3 Luyện tập chung trang 103 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 3 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 (trang 106 SGK Toán 3): Tính nhẩm:
a) 5200 + 400 =
6300 + 500 =
8600 + 200 =
5600 – 400 =
6800 – 500 =
8800 – 200 =
b) 4000 + 3000 =
6000 + 4000 =
9000 + 1000 =
7000 – 4000 =
10000 – 6000 =
10000 – 9000 =
7000 – 3000 =
10000 – 4000 =
10000 – 1000 =
Lời giải:
a) 5200 + 400 = 5600
6300 + 500 = 6800
8600 + 200 = 8800
5600 – 400 = 5200
6800 – 500 = 6300
8800 – 200 = 8600
b) 4000 + 3000 = 7000
6000 + 4000 = 10000
9000 + 1000 = 10000
7000 – 4000 = 3000
10000 – 6000 = 4000
10000 – 9000 = 1000
7000 – 3000 = 4000
10000 – 4000 = 6000
10000 – 1000 = 9000
Bài 2 (trang 106 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính
a) 6924 + 1536
5718 + 636
b) 8493 – 3667
4380 – 729
Bài 3 (trang 106 SGK Toán 3): Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được 1: 3 số cây đã trồng. hỏi đội đó đã trồng được bao nhiêu cây?
Lời giải:
Số cây trồng thêm được là:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp sô: 1264 cây
Bài 4 (trang 106 SGK Toán 3): Tìm x
a) x + 1909 = 2050
b) x – 586 = 3705
c) 8462 – x = 762
Lời giải:
a) x + 1909 = 2050
x = 2050 – 1909
x = 141
b) x – 586 = 3705
x = 3750 + 586
x = 4291
c)8462 – x = 762
x = 8462 – 762
x = 7700
Bài 5 (trang 106 SGK Toán 3):
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên:
Lời giải:
Có thể xếp thành hình tam giác như sau:
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Gửi Đánh Giá
Đánh giá trung bình / 5. Số lượt đánh giá:
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 157: Luyện Tập
Giải vở bài tập Toán 5 tập 2
Giải vở bài tập Toán 5 bài 157: Luyện tập
Giải vở bài tập Toán 5 bài 157: Luyện tập phép chia là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 98, 99 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về tỉ số phần trăm, cách giải các dạng toán tỉ số phần trăm. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 98, 99 vở bài tập Toán 5 tập 2
Viết (theo mẫu):
Tỉ số phần trăm của:
a. 2 và 5 là: 2 : 5 = 0,4 = 40%
b. 4 và 5 là:
c. 15 và 12 là:
d. 5,76 và 4,8 là:
e. 10 và 6 là:
g. 1 và
Chú ý: Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.
Hướng dẫn giải
Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Đáp án
Tỉ số phần trăm của:
a. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40%
b. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80%
c. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125%
d. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%
đ. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167%
e. 1 và
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 2
Tính:
a. 32,5% + 19,8% =
b. 100% – 78,2% =
c. 100% + 28,4% – 36,7% =
Hướng dẫn giải
Áp dụng các công thức:
A% + B% = (A + B)%
A% – B% = (A – B)%
Đáp án
a. 32,5% + 19,8% = (32,5 + 19,8)% = 52,3%
b. 100% – 78,2% = (100 – 78,2)% = 21,8%
c. 100% + 28,4% – 36,7% = (100 + 28,4 – 36,7)% = 91,7%
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 3
Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi:
a. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái?
b. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai?
Hướng dẫn giải
Áp dụng quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Đáp án
a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là:
b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là:
Đáp số: a. 80%; b. 125%
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 4
Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Hướng dẫn giải
– Tính số sản phẩm đã làm được = số sản phẩm cần làm theo kế hoạch : 100 × 65.
– Số sản phẩm còn phải làm = số sản phẩm cần làm theo kế hoạch – số sản phẩm đã làm được.
Bài giải
Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến nay:
520 : 100 × 65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là:
520 – 338 = 182 (sản phẩm)
Đáp số: 182 sản phẩm
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Bài 106: Luyện Tập trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!