Xu Hướng 9/2023 # Giáo Án Giáo Dục Công Dân 9 # Top 11 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Giáo Án Giáo Dục Công Dân 9 # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Giáo Dục Công Dân 9 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

HS:-Cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu.

-Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển.

-Đạt mục tiêu hoà bình cho toàn nhân loại.

?Vì sao sự hợp tác quốc tế là cần thiết ?

? Em có nhận xét gì về vấn đề môi trường hiện nay ?Theo em việc hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ môi trường có ý nghĩa gì ? ( Giáo dục môi trường )

? Theo em quan hệ hợp tác các nước sẽ giúp chúng ta có điều kiện gì ?(Câu hỏi dành cho học sinh giỏi )

a. Học vấn (x.) b.trìnhđộ quản lí.(x ) c .Khoa học công nghệ (.x)

Tuần :6 Tiết : 6 Ngày dạy: 24/9/2014 Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN 1.MỤC TIÊU : 1.1/Kiến thức: (Tích hợp nội dung GDBVMT) * Học sinh biết: - Thế nào là hợp tác cùng phát triển - Vì sao phải hợp tác quốc tế. * Học sinh hiểu: Nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. 1.2/ Kĩ năng: * HS thực hiện được: Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản thân. * HS thực hiện thành thạo: - Các kĩ năng sống: kĩ năng xác định giá trị ; kĩ năng tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi, việc làm thiếu hợp tác; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hợp tác trong mọi lĩnh vực giữa nước ta với các nước khác trên thế giới; kĩ năng hợp tác. 1.3/Thái độ: * Thói quen:Ủng hộ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về hợp tác quốc tế. * Tính cách: - Biết xác định giá trị của sự hợp tác giữa các quốc gia, các dân tộc. - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc chung của lớp, của trường, của gia đình và cộng đồng. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: -Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển. -Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế. -Nêu được nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/Giáo viên: Câu chuyện về sự hợp tác . 3.2/.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ, xem bài trước ở nhà . 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :Kiểm diện HS ,vỡ ghi chép ,bài tập ở nhà . 4.2. Kiểm tra miệng : Câu 1: Khái niệm tình hữu nghị ? Ý nghĩa?Chính sách của Đảng ?(10 đ) HS: a. -Là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.(3đ) b. -Tạo cơ hội, điều kiện hợp tác cùng phát triển mọi mặt.(3đ) -Tạo sự hiểu biết, tránh gay mâu thuẩn, căng thẳng dẫn đến chiến tranh. c. -Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi.(4đ) -Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển. -Hoà nhập trong quá trình tiến lên của nhân loại . Câu 2:Đánh dấu x vào hành vi mà em đồng ý ? Giải thích ?Những việc làm nào của em góp phần phát triển tinh thần hữu nghị ?(10 đ) )( Câu hỏi dành cho học sinh trung bình) a.Chăm chỉ học tốt môn ngoại ngữ . b.Giúp đỡ khách nước ngoài du lịch sang Việt Nam . c.Tham gia thi vẽ tranh vì hoà bình. d.Ném đá trêu chọc trẻ em nước ngoài. HS:-Trả lời a,b,c. -Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo,bảo vệ môi trường,chia sẽ nổi đau ,cư xử văn minh... Câu 3:Em hãy cho biết chủ trương của Đảng trong quan hệ hữu nghị với các dân tộc trên thế giới ?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi)( 10 đ) HS: "Việt Nam sẵn sàng là bạn,là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế ,phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển..." -Quan hệ trên nhiều mặt với tất cả các nước .. 4.3./Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: -Trò chơi :đoán hình nền sau những bông hoa là biểu tượng gì ? vì sao? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG1: ( 15 PHÚT) Mục tiêu:Tìm hiểu đặt vấn đề. HS :Đọc phần đặt vấn đề SGK trang 20 . -GV chốt lại các tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham gia. Trò chơi : 2 phút :Ghép các biểu tượng sau tương ứng với các tổ chức quốc tế. -Liên hợp quốc (UN):Duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới,phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác . - Hiệp hội các nước quốc gia ĐNA (ASEAN):là liên minh chính trị-kinh tế -văn hóa-xã hội của các quốc gia trong khu vực ĐNA.-1967-Khẩu hiệu " Một tầm nhìn,một bản sắc,một cộng đồng" -T ổ chức y tế thế giới(WHO): -Chương trình phát triển liên hợp quốc(UNDP.) -,Tổ chức lương thực và nông nghiệp (FAO), -Tổ chức văn hóa khoa học ...(UNESCO), -Quỹ nhi đồng LHQ (UNICEF).Bảo vệ phục vụ các nhu cầu sự sống còn ,tòn tại phát triển của trẻ em thế giới. Câu 1: Qua thông tin về Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế, em có suy nghĩ gì? ? Hãy kể thêm một số tổ chức khác mà em biết? HS: -Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). -Ngân hàng thế giới(WB.) -Liên minh Châu Âu( (EU)) GV : Tính đến tháng 12 /2002 VN đã quan hệ thương mại hơn 200 quốc gia và khu vực lãnh thổ. ? Em hãy kể một số quan hệ thương mại của VN với các nước mà em biết ? HS :Quan hệ thương mại Việt-Hàn, Việt Mỹ... ?Em có nhận xét gì về quan hệ của nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới? Câu 2: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là ai ? Ý nghĩa gì ? Mở rộng :Anh hùng Phạm Tuân sinh 1947 tại Tỉnh Thái Bình , nghỉ hưu 2008,là trung tướng không quân Việt Nam, được phong tặng anh hùng lao động, .... Câu 3: Bức ảnh cầu Mỹ Thuận là biểu tượng nói lên điều gì? Liên hệ :Cầu Mĩ Thuận thuộc tỉnh Vĩnh Long-Tiền Giang khởi công năm 1997 khánh thành năm 2000.Chiểu dài 1535 m cách TPHCM 125 Km ( Gọi là cầu dây văng dầu tiên ở nước ta) Câu 4: Bức ảnh các bác sĩ Việt Nam và Mỹ đang làm gì ? Việc làm đó thể hiện điều gì ? HS: Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Mở rộng : Tổ chức phẩu thuật nụ cười là một tổ chức nhân đạo phi chính phủ trụ sở tại Hoa kì,và được chính phủ VN cấp phép hoạt động tại VN 1989. GV :Nhận xét . ?Các bức ảnh trên nói về sự hợp tác của nước ta với nước nào và lĩnh vực gì? Kết luận :Giao lưu quốc tế trong thời đại hiện nay trở thành nhu cầu sống của mỗi dân tộc .Hợp tác hữu nghị với các nước sẽ giúp đất nước ta tiến nhanh ,tiến mạnh lên CNXH, nó cũng là cơ hội cho thế hệ trẻ nói chung và bản thân nói riêng trưởng thành và phát triển . HOẠT ĐỘNG 2: ( 25 PHÚT) Kiến thức: -Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển. -Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế. -Nêu được nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. ? Thế nào là hợp tác? ? Nêu vài ví dụ về sự hợp tác cùng phát triển ?( Câu hỏi dành cho học sinh trung bình) HS:-Nước ta đã và đang hợp tác với Liêng bang Nga trong khai thác dầu khí . -Hợp tác với Nhật Bản trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng . -Hợp tác với Ô-xtrây-lia trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo .. ? Có bao g ?Vì sao nước ta lại quan hệ ngoại thương với nhiều nước trong khu vực châu Á và thái bình dương. ? Liên hệ : Có bao giờ em đã hợp tác với ai chưa ? Về vấn đề gì ? Kết quả ra sao ? ? Sự hợp tác với các nước mang lại lới ích gì cho nước ta và các nước khác ? HS:-Cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu. -Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển. -Đạt mục tiêu hoà bình cho toàn nhân loại. ?Vì sao sự hợp tác quốc tế là cần thiết ? ? Em có nhận xét gì về vấn đề môi trường hiện nay ?Theo em việc hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ môi trường có ý nghĩa gì ? ( Giáo dục môi trường ) ? Theo em quan hệ hợp tác các nước sẽ giúp chúng ta có điều kiện gì ?(Câu hỏi dành cho học sinh giỏi ) a. Học vấn (x.) b.trìnhđộ quản lí.(x ) c .Khoa học công nghệ (.x) Liên hệ : Nêu một số thành quả đạt được nhờ sự hợp tác mà em biết ? HS: Nhà máy thủy đện Hòa Bình ,bệnh viện Việt Đức ,dịch cúm gia cầm . - Bênh viện Việt - Đức, Việt - Pháp. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Khu lọc dầu Dung Quất..... ? Chủ trương của Đảng và của Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác là gì ? HS: Đảng và của Nhà nước ta luôn coi trong việc tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới theo nguyên tắc . Liện hệ: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề hợp tác . ? Hợp tác dựa trên cơ sở nào? HS:Bình đẳng ,hai bên cùng có lợi ,không xâm phạm đến lợi ích của người khác . ? Em có nhận xét gì về chính sách hợp tác của Đảng và nhà nước ta hiện nay ? ( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi) HS:Nước ta đã và đang hợp tác có hiệu quả với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực :Kinh tế ,văn hóa ,giáo dục ,y tế .. ?Trách nhiệm của bản thân em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?( Giáo dục kĩ năng) HS:Tham gia các hoạt động : Bảo vệ môi trường ,nơi ở, nơi học, tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS... GV :Nhận xét chốt ý. ?Bản thân em cần làm gì trong quá trình hợp tác? (Giáo dục thái độ ) -Quan tâm, có thái độ hữu nghị, đoàn kết với người nước ngoài. -Giữ gìn phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam trong giao tiếp. Tham gia hoạt động hợp tác trong học tập,lao động. HOẠT ĐỘNG 3: ( 5 phút) Kĩ năng làm bài tập. Bài tập 2 SGK trang 23._ Làm ra giấy để nộp ) HS: Đại diện một số em lên làm bài, các em khác nhận xét, bổ sung. GV: Cho HS sắm vai tình huống: Giới thiệu về thành quả hợp tác tốt ở địa phương. GV kết luận . I.ĐẶT VẤN ĐỀ: 1.Thông tin . 2.Quan sát ảnh . Câu 1: -Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế . -Đó là sự hợp tác toàn diện thúc đẩy sự phát triển của đất ước . Câu 2: -Bức ảnh chụp là thiếu tướng phi công vũ trụ V.V Go-rơ-bát-cô cùng với phi công vũ trụ đều tiên của Việt Nam Trung tướng Phạm Tuân nhân dịp mít tinh chuyến bay vũ trụ hợp tác Việt -Xô(24/7/1980-24/7/2000),với sự giúp đỡ của Liên Xô ,thể hiện tình đoàn kết hợp tác giữa Việt Nam và Liên Xô ( cũ) trên lĩnh vực vũ trụ . Câu 3: -Cầu Mỹ Thuận là biểu tượng của sự hợp tác trên lĩnh vực giao thông vận tải giữa Việt Nam và ÔXtrâylia . Câu 4: -Các bác sĩ Việt Nam và Mỹ đang phẩu thuật nụ cười cho trẻ em Việt Nam tại bệnh việc Đà Nẵng.Thể hiện sự hợp tác giữa Việc Nam và Hoa kì trên lĩnh vực y tế và nhân đạo . II. NỘI DUNG BÀI HỌC : 1. Thế nào là hợp tác. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc ,lĩnh vực nào đó vì sự phát triển chung của các bên . 2.Ý nghĩa: -Hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề cấp thiết ,đe dọa sự sống còn của toàn nhân loại . -Để giải quyết những vấn đề đó cần phải có sự hợp tác quốc tế chứ không một quốc gia ,một dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải quyết được . 3.Nguyên tắc :. -Tôn trọng độc lập, chủ quyền ,toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước . -Không can thiệp vào công việc nội bộ,-Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực. -Bình đẳng và cùng có lợi . -Giải quyết các bất đồng tranh chấp bằng thương lượng hòa bình . -Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép ,áp đặt và cường quyền . III. Bài tập. Bài tập 2 SGK trang 23. 4.4 /Tổng kết: ? Theo trong cuộc sống hằng ngày chúng ta có cần sự hợp tác không ? HS:-Hợp tác giúp đỡ nhau trong mọi công việc:học tập, lao động,làm ăn,trong hoạt động tập thể.. -Sự hợp tác sẽ đem lại hiệu quả cao trong công việc ? Câu hỏi: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: Học tập là việc của từng người, phải tự cố gắng. Cần trao đổi, hợp tác với bạn bè những lúc gặp khó khăn. Không nên ỷ lại người khác. Lịch sự văn minh với khách nước ngoài. Dùng hàng ngoại tốt hơn hàng nội. Tham gia tốt các hoạt động từ thiện. HS: Đáp án : (2),(3),(4) GV: Gợi ý HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai. 4.5.Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này : -Học bài kết hợp SGK trang 22. -Làm các bài tập còn lại SGK trang 23. -Thực hiện hợp tác với bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày . *Đối với bài học ở tiết tiếp theo : -Chuẩn bị bài 7: "Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc" -Đọc trước phần đặt vấn đề và trả lời phần gợi ý SGK trang 23. -Xem phần nội dung bài học, bài tập SGK trang 25,26 5./PHỤ LỤC:

Giáo Án Giáo Dục Công Dân 7

TUẦN DẠY: 11. 12 Ngày soạn:16/10/2014 TIẾT: 11. 12 Ngày day:21/10/2014 Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -Kể được những tiêu chuẩn chính của gia đình văn hóa . -Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa . -Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa . 2/Kĩ năng : -Biết phân biệt các hành vi đúng sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn háo ở gia đình . -Biết tự đánh giá bản thân trong việc đóng góp xây dựng gia đình văn hóa . -Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử, lối sống ở gia đình . Các KNS cơ bản được áp dụng -Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về những biểu hiện của gia đình văn hóa và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa. -Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề về vai trò của trẻ em-HS trong gia đình. -Kỹ năng quản lí thời gian, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia các công việc gia đình. 3/Thái độ : -Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa . -Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa . 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - SGK. - Bảng tiêu chuẩn gia đình văn hóa. 2.2/ Chuẩn bị của học sinh: - Học thuộc bài 8 - Chuẩn bị bài 9: + Đọc phần truyện đọc ở bài 9 (trong SGK GDCD 7) và tìm hiểu theo gợi ý. + Tìm hiểu tiêu chuẩn của gia đình văn hóa ở địa phương. III/ Các hoạt động dạy- học : 1/ Ổn định : (1 phút). 2/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút). a/ Khoan dung là gì ? → Khoan dung là rộng lòng tha thứ . Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm . b/Hãy nêu 1 vài việc làm thể hiện khoan dung . → Không giận bạn khi bạn vô ý va vào em ; bỏ qua lỗi cho bạn nếu bạn không cố ý ,.. 3/ Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung TIẾT 1: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (4') - Nêu câu hỏi : Theo em, gia đình như thế nào được công nhận gia đình văn hóa ? Nhận xét, chốt ý : Để hiểu thêm về gia đình văn hóa, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tiêu chuẩn của gia đình văn hóa : (20 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu tiêu chuẩn của gia đình văn hóa. Tích hợp phổ biến giáo dục pháp luật. Tích hợp bảo vệ môi trường c. Các bước của hoạt động -Mời 3 HS đọc truyện đọc : Một gia đình văn hóa . (SGK trang 26-27) . Nhóm 1: Em có nhận xét gì về nếp sống của gia đình cô Hòa ? Nhóm 2 : Mọi thành viên trong gia đình cô Hòa đã làm gì để xây dựng gia đình mình thành gia đình văn hóa ? Nhóm 3 : Theo em, gia đình văn hóa là gia đình như thế nào ? * Tích hợp bảo vệ môi trường : -Nêu câu hỏi : Khoản 1 điều 5 Luật bảo vệ môi trường năm 2014 Nhận xét, chốt ý : Bảo vệ môi trường là 1 trong các tiêu chuẩn của gia đình văn hóa . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa: (15 phút ) a. Mục tiêu: Tìm hiểu HS tìm hiểu ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa .Tích hợp phổ biến giáo dục pháp luật. b. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, động não, c. Các bước của hoạt động: - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập e SGK trang 29. - Nêu câu hỏi: Những gia đình có cha mẹ bất hòa, thiếu gương mẫu, con cái hư hỏng ảnh hưởng như thế nào đối với các thành viên trong gia đình ấy? Gia đình có cần thiết cho bản thân không, gia đình em có được công nhận là gia đình văn hóa? Trong gia đình, có người thân của em bị nghiện ma túy. Trong trường hợp đó em sẽ làm gì? Chốt lại:ý đúng Giới thiệu điều 4 của Luật phòng chống ma túy năm 2000 - Nêu câu hỏi động não: Xây dựng gia đình văn hóa sẽ có ích gì cho bản thân em, củng như các thành viên trong gia đình mình? Vậy theo em, dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân, gia đình? Mỗi gia đình đều xây dựng gia đình văn hóa sẽ có ích gì đối với xã hội? - Chốt lại ý nghĩa đối với xã hội. TIẾT 2: Hoạt động 4: Hướng dẫn HS liên hệ với tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương ( 15 phút) a. Mục tiêu: GIúp HS biết tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương. b. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, động não, c.Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trình bày tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương mà các em sưu tầm được . - Nêu câu hỏi : Gia đình em đã thực hiện tốt các tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương em chưa ? Kết luận : Căn cứ vào các tiêu chuẩn của gia đình văn hóa nói trên mà tùy theo điều kiện địa phương mà có những tiêu chuẩn gia đình văn hóa cho phù hợp. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu trách nhiệm của mỗi người trong việc xây dựng gia đình văn hóa:( 26 phút ). a. Mục tiêu: GIúp HS tìm hiểu trách nhiệm của mỗi người trong việc xây dựng gia đình văn hóa.Tích hợp bảo vệ môi trường b.Phương pháp: Giải quyết vấn đề, động não, c.Cách tiến hành: - Nêu câu hỏi : Hãy nêu 1 số kiểu gia đình đang tồn tại ở xã hội ta . -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập b, d -Nhận xét, đưa ra đáp án đúng : Bài tập b: Không phải gia đình giàu có thì bao giờ cũng có hạnh phúc . Bài tập d : Đồng ý :5 . Nhận xét, chốt ý : Gia đình văn hóa là sự kết hợp hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần . Hãy nêu biểu hiện đúng, lành mạnh góp phần xây dựng gia đình văn hóa . Hãy nêu biểu hiện sai,thiếu, lành mạnh trong việc xây dựng gia đình văn hóa . Nhận xét, bổ sung . Vậy để xây dựng gia đình văn hóa, các thành viên trong gia đình cần phải làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài tập c SGK trang 29 . -Nhận xét, đưa đáp án đúng : điều chỉnh thói quen của mình vì lợi ích chung của gia đình, không làm ảnh hưởng đến người khác . * Tích hợp bảo vệ môi trường : - Nêu câu hỏi : HS có thể góp phần xây dựng gia đình văn hóa không ? HS có thể làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hóa ? Em cần có thái độ như thế nào với việc xây dựng gia đình văn hóa ? Nhận xét, chốt ý : HS cần tham gia xây dựng gia đình văn hóa bằng những việc làm cụ thể, vừa sức , trong đó có việc bảo vệ môi trường -Yêu cầu HS liên hệ bản thân . Em đã làm tốt trách nhiệm của mình trong việc xây dựng gia đình văn hóa chưa ? -Tuyên dương biểu hiện tốt, uốn nắn các biểu hiện chưa tốt . Em dự kiến sẽ làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hóa ?( BT g SGK Trang 29 ) -Yêu cần HS giải thích câu danh ngôn trong SGK . Nhận xét , chốt ý : gia đình rất quan trọng trong việc giáo dục con cái, bên cạnh đó con cái cũng phải tự giác làm tốt trách nhiệm của mình với gia đình . - Suy nghĩ, phát biểu . → Hòa thuận, hạnh phúc, con cái học hành đầy đủ,... -3 HS đọc phần truyện đọc theo phân vai, HS còn lại theo dõi SGK . -Suy nghĩ, phát biểu. → Ngăn nắp, sinh hoạt có giờ giấc ổn định, mọi người chia sẻ lẫn nhau, đầm ấm, con cái ngoan ngoãn, học hành giỏi,... → Quan tâm giúp đỡ nhau trong công việc, hoàn thành tốt công việc của mình . Cha mẹ là tấm gương cho con, con cái chăm học hành, vợ chồng cô hòa đi đầu vận độngh bà con xây dựng nếp sống văn hóa , vệ sinh môi trường, chống tệ nạn xã hội, giúp đỡ làng xóm,... → Hòa thuận, hạnh phúc, kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết xóm giềng, làm tốt nghĩa vụ công dân. -Suy nghĩ, phát biểu . → Tiêu chuẩn làm tốt nghĩa vụ công dân . - Làm bài tập e SGK trang 29 . - Suy nghĩ, phát biểu . → Các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy gia đình không phải là tổ ấm của mình và sẽ dẫn đến việc dễ sa vào tệ nạn, không phát triển nhân cách toàn diện . HS trả lời cá nhân HS trả lời cá nhân - Trình bày tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương mà các em sưu tầm được . - Suy nghĩ, phát biểu . → Có 2 hướng trả lời :Thực hiện tốt hoặc chưa tốt . -Suy nghĩ, phát biểu . →-Gia đình giàu có nhưng có cha mẹ bất hòa, con cái ăn chơi, đua đòi . -Gia đình giàu có nhưng cha mẹ thiếu gương mẫu . -Gia đình có đông con, con cái khổ cực, thiếu học hành . - Gia đình tuy không giàu nhưng hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn . -Làm bài tập. → Tích cực học tập, tìm hiểu tình hình đất nước địa phương ; có nhu cầu, sở thích văn hóa lành mạnh như : đọc sách báo, xem phim ảnh, nghệt thuật khác..; thường xuyên giúp đỡ nhau thực hiện tốt bổn phận của mình với gia đình,... → Ăn chơi sa đọa, đua đòi, sử dụng văn hóa phẩm độc hại, thấp kém, sa vào tệ nạn xã hội, thiếu tình cảm trách nhiệm với gia đình, bạo lực gia đình,... →Thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đình ; sống giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội . - Làm bài tập c SGK trang 29 . - Suy nghĩ, phát biểu . → HS có thể góp phần xây dựng gia đình văn hóa. → Chăm học, chăm làm, kính trọng , vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ, thương yêu anh chị em ; không đua đòi, ăn chơi, không làm tổn hại đến danh dự gia đình, tham gia các việc làm vừa sức mình, bảo vệ môi trường ở gia đình và khu dân cư, tuyên truyền nếp sống văn hóa,... →Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa: quan tâm rèn luyện theo các tiêu chuẩn gia đình văn hóa ; tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa . -Liên hệ bản thân . →Chăm ngoan, học giỏi, không sa vào tệ nạn xã hội, giúp đỡ cha mẹ làm công việc nhà vừa sức mình, kính trọng ông bà cha mẹ, thương yêu anh chị em ,... 1/Khái niệm: Gia đình văn hóa là gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết xóm giềng, làm tốt nghĩa vụ công dân. 2/ Ý nghĩa của việc xây dựng xây dựng gia đình văn hóa : -Đối với cá nhân: +Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng, giáo dục con người. +Hình thành con người phát triển toàn diện, sống có văn hóa, có đạo đức và chính họ giúp cho gia đình phát triển bền vững. -Đối với xã hội: -Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ, hạnh phúc. 3/ Trách nhiệm của mỗi người trong việc góp phần xây dựng gia đình văn hóa : +Đối với mọi người nói chung: Thực hiện tốt nhiệm vụ của mình với gia đình, sống giản dị, không ham thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội. + Đối với HS: Chăm ngoan, học giỏi, kính trọng, giúp đỡ ông bà cha mẹ, thương yêu anh chị em ; không đua đòi, ăn chơi, không làm tổn hại đến danh dự gia đình . 4/ Củng cố: (2 phút) Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi : - Gia đình văn hóa là gia đình như thế nào ? - HS có thể làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hóa . 5/Dặn dò : (2 phút) -Học bài . - Chuẩn bị bài 10 : Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ . +Tìm hiểu phần truyện đọc và trả lời gợi ý. + Tìm hiểu phần nội dung bài học . + Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ em . +Sưu tầm tranh ảnh về truyền thống gia đình, dòng họ em . +Tìm các việc làm nên làm và cần tránh để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ Duyệt, Ngày18/10/2014 Cô Thành Phận

Giáo Án Giáo Dục Công Dân 10

A. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh cần nắm được:

1. Về kiến thức

– Thế nào là hôn nhân, chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.

– Thế nào là gia đình và chức năng của gia đình, trách nhiệm của mỗi thành viên.

– Biết nhận xét , lý giải, phê phán một số quan niệm, thái độ, hành vi trong quan hệ hôn nhân và gia đình trong xã hội.

– Biết thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình.

– Yêu quý, trân trọng các mối quan hệ trong gia đình.

– Phê phán những nhận thức và hành vi lệch lạc sai trái về quan hệ tình yêu, hôn nhân và gia đình trong điều kiện hiện nay.

A. Kiến thức trọng tâm

– Làm rõ những đặc trưng của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay và chức năng của gia đình.

– Làm rõ trách nhiệm của mỗi thành viên trong mối quan hệ gia đình.

Người soạn: Lê Thanh Thủy Ngày soạn: 22-3-2023 BÀI 12: CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ( tiết 2) Mục tiêu bài học Học xong bài này học sinh cần nắm được: Về kiến thức Thế nào là hôn nhân, chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay. Thế nào là gia đình và chức năng của gia đình, trách nhiệm của mỗi thành viên. Về kỹ năng Biết nhận xét , lý giải, phê phán một số quan niệm, thái độ, hành vi trong quan hệ hôn nhân và gia đình trong xã hội. Biết thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong gia đình. Về thái độ Yêu quý, trân trọng các mối quan hệ trong gia đình. Phê phán những nhận thức và hành vi lệch lạc sai trái về quan hệ tình yêu, hôn nhân và gia đình trong điều kiện hiện nay. Kiến thức trọng tâm Làm rõ những đặc trưng của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay và chức năng của gia đình. Làm rõ trách nhiệm của mỗi thành viên trong mối quan hệ gia đình. Phương pháp, phương tiện dạy học Phương pháp dạy học Phương tiện dạy học Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 10 Máy tính, máy chiếu Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức lớp(1 phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới (36 phút) Đặt vấn đề (1phút) Qua bài học hôm trước các em đã biết được thế nào là tình yêu, làm thế nào để có được một tình yêu chân chính. Theo năm tháng sự phát triển của tình yêu sẽ dẫn hai người ấy đến đâu? Gia đình là gì? Làm thế nào để xây dựng cho mình một gia đình hạnh phúc? Tìm hiểu bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trên. Dạy bài mới ( 35 phút) Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học Đơn vị kiến thức 1: Hôn nhân Giáo viên nêu tình huống " Anh A và chị B tự ý chung sống với nhau. Sau một thời gian giữa họ có một đứa con, một căn nhà và một số tài sản khác" Quan hệ giữa họ về mặt pháp lý có được coi là vợ chồng hay không? Vì sao? Học sinh trả lời giáo viên nhận xét : Nhận xét, giải thích: Quan hệ giữa anh, chị A và B về mặt pháp lí không được coi là vợ chồng vì không có đăng kí kết hôn theo qui định của nhà nước Gv: Vậy hôn nhân là gì? Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi kết hôn. -Nó thể hiện quyền lợi, nghĩa vụ của hai vợ chồng với nhau, được pháp luật công nhận và do đó được pháp luật bảo vệ. Giáo viên hỏi: Theo các em ở nước ta pháp luật quy định tuổi kết hôn là bao nhiêu? -Theo luật hôn nhân và gia đình năm 2000 nước ta có quy định : Độ tuổi kết hôn của Nam là từ 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên. Tuy nhiên nước ta khuyến khích kết hôn ở độ tuổi cao hơn là : nam :22, nữ: 20. Giáo viên hỏi: Theo các em việc kết hôn được đánh dấu bằng sự kiện pháp lý nào? Nếu không có sự kiện pháp lí đó thì có được coi là hôn nhân hay không? -Nó được đánh dấu bằng sự kiện pháp lý là đăng ký kết hôn, được pháp luật thừa nhận, nếu không đăng kí kết hôn thì không được gọi là hôn nhân Gv: sau khi đăng kí kết hôn đôi nam nữ thường ra mắt làng xóm, bạn bè, bằng cách tổ chức lễ cưới linh đình, vì cả đời chỉ có một lần. Em có suy nghĩ gì về điều đó? Hs: Trình bày ý kiến cá nhân Gv: nhận xét giải thích: Đám cưới là việc hệ trọng của cá nhân và gia đình. Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện cho phép mà tổ chức hợp lí. Nhà nước khuyến khích lễ cưới nên tổ chức trang trọng, vui vẻ, tiết kiệm thực hiện đời sống mới của nhân dân. Không nên tổ chức linh đình phô trương, gây tốn kém tiền của, thời gian sức khoẻ của gia đình và người thân qua đó bài trừ các hủ tục trong cưới xin. Giáo viên nêu vấn đề: chế độ hôn nhân của nước ta hiện nay như thế nào cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu phần b. Gv:Chế độ hôn nhân hiện nay có khác gì so với trước kia? Học sinh trả lời. Giáo viên đưa ra câu trả lời: +Nguyên thuỷ: chế độ quần hôn. +Xã hội phong kiến: đa thê. + hiện nay: hôn nhân tự nguyện và tiến bộ Xét tình huống sau: anh Hoàng và chị Hoa gần nhà nhau. Hoàng 21T Hoa 17T. cha mẹ Hoa do làm ăn thua lỗ nợ nhà Hoàng nhiều. Hoàng thì đã thích hoa từ lâu nên đòi mẹ cưới Hoa cho Hoàng rồi hứa sẽ trừ hết khoản nợ. Hoa phải nghe theo lời ba mẹ và lấy Hoàng dù chưa đủ tuổi nhưng gia đình Hoàng lo hết về mặt pháp lý. Sau một thời gian chung sống Hoa luôn buồn rầu vì người chồng có tính trăng hoa và cô quyết định li hôn với chồng. nhưng gia đình chồng và chồng nhất định không cho. Gv: theo em tình huống trên hôn nhân của Hoàng và hoa có tự nguyện không có tiến bộ không? Vì sao? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét giải thích thêm và kết luận: Hôn nhân trong tình huống trên không được gọi là tự nguyện và tiến bộ. Hoa không vì trả nợ cho ba mẹ nên phải lấy người mình không yêu. Hoa chưa đủ tuổi nhưng nhờ địa vị và tiền của nhà Hoàng đã bất chấp tất cả. Hoa đã bị dằn vặt va không được chấp nhận li hôn là không đúng dù cho cô có lí do chính đáng. + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính. + Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật đinh, tuy nhiên không phủ nhận vai trò khuyên nhủ, tư vấn tích cực của cha mẹ, người thân, bạn bè + Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lý, tức là phải đăng ký kết hôn theo luật. + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc bảo đảm các quyền tự do li hôn. - Thứ hai: hôn nhân một vợ một chồng vợ chồng bình đẳng Gv:Em hiểu thế nào là hôn nhân một vợ một chồng? Hs: Trả lời: Gv: Nhận xét chốt ý: Hôn nhân dựa trên cơ sở là tình yêu chân chính là hôn nhân một vợ một chồng, tình yêu không thể chia sẻ được, vợ chồng phải sống chung thủy, yêu thương nhau. Gv:Em hiểu vợ chồng bình đẳng như thế nào? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, tổng kết + Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng không phải là sự cào bằng, chia đôi bình đẳng cần hiểu là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình. Giáo viên hỏi học sinh : Trước kia hôn nhân có bình đẳng một vợ một chồng hay không ? Nếu không thì hôn nhân trước kia được biểu hiện như thế nào? Trước kia hôn nhân không bình đẳng, nam năm thê bảy thiếp, con gái chỉ được lấy một chồng. Giáo viên thuyết trình: Sau khi đăng ký kết hôn, tổ chức đám cưới, hai người chung sống với nhau tạo thành gia đình. Vậy gia đình là gì? Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên ra sao chúng ta chuyển sang tìm hiểu phần 3. Đơn vị kiến thức 2: Gia đình Giáo viên nêu câu hỏi, gọi bất kỳ học sinh nào trả lời: Gia đình em sống ở đâu, có bao nhiêu người, mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình em như thế nào? Nhóm 1 và 2: Theo em, gia đình có các chức năng cơ bản nào? Nội dung Nhóm 3 và 4: Theo em gia đình có những mối quan hệ cơ bản nào? Là một thành viên trong gia đình, em đã làm gì để giúp gia đình mình duy trì và phát triển các mối quan hệ đó? Thời gian cho mỗi nhóm chuẩn bị là 2 phút, trình bày là 3 phút. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày Chức năng duy trì nòi giống. Đây là chức năng quan trọng nhất của gia đình. Nó góp phần tái sản xuất sức lao động và gắn với sự tồn vong của xã hội. Theo em, một gia đình Việt Nam nên có mấy con? Vì sao? Mỗi gia đình nên có 1 hoặc 2 con để nuôi dạy cho tốt. Chức năng kinh tế. Đây là chức năng rất quan trọng, nếu thực hiện chức năng này không tốt sẽ ảnh hưởng tới các chức năng khác của gia đình. ?Gia đình em có tổ chức sản xuất kinh tế không? Chức năng tổ chức đời sống gia đình. Chức năng này có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì hạnh phúc gia đình. ? Chức năng tổ chức đời sống gia đình có quan trọng không, để góp phần xây dựng gia đình mình yên vui, hạnh phúc, em có thể làm được gì? Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái. Đây là chức năng vô cùng quan trọng của gia đình, tuy nhiên không phải ai cũng thấy được tầm quan trọng của nó. Chức năng nuôi dưỡng và giáo dục con cái là chức năng đóng vai trò cơ bản trong việc tạo ra thế hệ tương lai cho đất nước ?Có người cho rằng việc giáo dục trẻ em là việc của nhà trường. Em có nhận xét gì về ý kiến này? Giáo dục cần kết hợp gia đình nhà trường xã hội, gia đình là trường học đầu đời của mỗi con người, quyết định đến việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em Trong các chức của gia đình thì chức năng nào quan trọng hơn cả? Vì sao? Chức năng kinh tế là quan trọng nhất vì nó là tiền đề để thực hiện các chức năng khác. Giáo viên đặt câu hỏi: ? Theo em, trong gia đình có những mối quan hệ nào? Gv: quan hệ huyết thống và quan hệ hôn nhân Quan hệ giữa vợ chồng: Là mối quan hệ cơ bản nhất trong gia đình. Mối quan hệ này có bềm vững hòa thuận thì các mối quan hệ khác mới phát triển hài hòa. ? Theo em, nếu trong gia đình vợ chồng bất hoà sẽ ảnh hưởng như thế nào đến con cái? Quan hệ cha mẹ và con cái: +Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dưỡng, giáo dục con cái. +Ngược lại con cái có nghĩa vụ, bổn phận yêu quý, kính trọng, phụng dưỡng ông bà cha mẹ. ? Để trở thành một người con hiếu thảo, em phải làm gì? Quan hệ giữa ông bà và các cháu. +Ông bà có trách nhiệm yêu thương, quan tâm chăm sóc, giáo dục các cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu. +Cháu có bổn phận yêu thương, kính trọng, hiếu thảo và có trách nhiệm phụng dưỡng ông bà. ? Em đã làm gì để phụng dưỡng, chăm sóc ông bà? Em có thích những việc đó không? Quan hệ giữa anh, chị em. Phải có trách nhiệm thương yêu tôn trọng, đùm bọc và biết bảo ban, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống ? Trong gia đình em, quan hệ giữa anh chị em có tốt không? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ: "Anh em như thể tay chân" Hiểu rõ mối quan hệ tình yêu, hôn nhân va gia đình không chỉ là trách nhiệm, đạo đức của mỗi công dân với xã hội mà là trách nhiệm, đạo đức của bản thân. 2. Hôn nhân a.Hôn nhân là gì? -Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi kết hôn. b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay: -Thứ nhất: hôn nhân tự nguyện và tiến bộ - Thứ hai: hôn nhân một vợ một chồng vợ chồng bình đẳng 3. Gia đình chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên. a.Gia đình là gì? -Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. b.Chức năng của gia đình. -Chức năng duy trì nòi giống. -Chức năng kinh tế. Chức năng tổ chức đời sống gia đình. - Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái. c)Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên. -Quan hệ giữa vợ và chồng. -Quan hệ giữa cha mẹ và con cái -Quan hệ giữa ông bà và các cháu. - Quan hệ giữa anh, chị em. Luyện tập củng cố ( 3 phút) Giáo viên khẳng định cho học sinh thấy rằng: Tình yêu chân chính của con người là tình yêu tất yếu dẫn đến hôn nhân và bước vào xây dựng cuộc sống gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc là nền tảng để xã hội ổn định và phát triển. Câu 1:tình yêu đích thực diễn biến theo 3 giai đoạn nào? x a.tình yêu-hôn nhân-gia đình hạnh phúc b.hôn nhân-gia đình hạnh phúc-tình yêu c.hôn nhân-tình yêu-gia đình hạnh phúc Câu 2: Sau khi đăng kí kết hôn, nam nữ thường tổ chức lễ cưới. Lễ cưới nên: a. Tổ chức không cần trang trọng, vui vẻ là được b. Tổ chức linh đình, sang trọng để mở mày mở mặt với xóm làng xc. Tổ chức đơn giản nhưng trang trọng, tiết kiệm, vui vẻ Cho học sinh làm bài tập 3 SGK, kể tên một số câu ca dao tục ngữ về gia đình và tình cảm anh chị em. Dặn dò, nhắc nhở ( 1 phút ) Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới bài 13: Công dân với cộng đồng.

Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 10

– Phủ định biện chứng mang tính tất yếu, khách quan, nguyên nhân sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng, đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Phủ định biện chứng tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển.

Đặc điểm 2: Tính kế thừa.

– Tính kế thừa là tất yếu khách quan, đảm bảo sự vật hiện tượng giữa lại yếu tố tích cực, loại bỏ những yếu tố tiêu cực, lạc hậu để sự vật hiện tượng phát triển liên tục, không ngừng

Tuần: 10 NS:18/10/2014 Tiết: 10 ND:20/10/2014 Bài 6: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (Tiết1) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức: Nêu được khái niệm phủ định, phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. 2.Về kỹ năng: - Bài học: Biết phân biệt được cái đúng và cái sai trong cuộc sống - Kĩ năng sống: Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. 3.Về thái độ: Phê phán thái độ phủ định sạch trơn quá khứ, hoặc kế thừa một cách thiếu chọn lọc đối với cái cũ. 4.Trọng tâm kiến thức: Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình II. PHƯƠNG PHÁPVÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1.Phương tiện: : SGK , SGV, giáo án, một số câu hỏi , mẫu chuyện tham khảo, một số bảng so sánh giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình và phiếu học tập để củng cố bài học. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những điểm khác nhau giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất ? Cho ví dụ ? 3.Giảng bài mới: GV nhận xét và dẫn dắt. Trong bài 4, bài 5 phép biện chứng duy vật đã cho ta hiểu được nguồn gốc, cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng, nhưng sự vật hiện tượng vận động, phát triển theo khuynh hướng như thế nào ? Nội dung bài 6 sẽ cho chúng ta hiểu rõ được điều đó... Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm Phủ định là gì ? - GV: hướng dẫn HS quan sát các sự vật hiện tượng và nhận xét các ví dụ: Đốt rừng, chặt cây, Hạt lúa xay thành gạo, quả trứng nở thành gà con... Các sự vật hiện tượng trên có một đặc điểm chung là gì ? - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu Phủ định biện chứng và Phủ định siêu hình. Nhóm 1: Cho các ví du: - Gió bão làm đỏ cây - Động đất đổ sập nhà - Ngắt một bông hoa - Giết chết một con sâu. Câu hỏi: 1.Nhận xét về kết quả của những sự vật hiện tượng trên ? 2. Nguyên nhân của nó là gì ? 3. Thế nào là Phủ định siêu hình ? Nhóm 2: Cho các ví dụ: - Hạt thóc mọc thành cây lúa. - Quả trứng nở thành gà con - NaOH + HCl = NaCl + H2O Câu hỏi: 1. Nhận xét về kết quả của những sự vật hiện tượng trên ? 2. Nguyên nhân của nó là gì ? 3. Thế nào là Phủ định biện chứng ? Nhóm 3 và nhóm 4: 1.Hãy so sánh sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. 2.Đặc điểm của phủ định biện chứng là gì ? Cho ví dụ minh hoạ ? - GV: hướng dẫn học sinh nhận xét, phấn tích và bổ sung thêm. - Rút ra kết luận. - Củng cố: Phân biệt phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. 1.Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình : a.Phủ định là gì ? Phủ định là xoá bỏ sự tồn tại của sự vật hiện tượng nào đó. b. Phủ định siêu hình : Là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xoá bỏ sự tồn tại, phát triển của sự vật hiện tượng (chấm dứt sự phát triển) c.Phủ định biện chứng: Là sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật hiện tượng cũ để phát triển sự vật hiện tượng mới. * Đặc điểm của Phủ định biện chứng. Đặc điểm 1: Tính khách quan. - Phủ định biện chứng mang tính tất yếu, khách quan, nguyên nhân sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng, đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Phủ định biện chứng tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển. Đặc điểm 2: Tính kế thừa. - Tính kế thừa là tất yếu khách quan, đảm bảo sự vật hiện tượng giữa lại yếu tố tích cực, loại bỏ những yếu tố tiêu cực, lạc hậu để sự vật hiện tượng phát triển liên tục, không ngừng 4.Củng cố: GV khái quát lại nội dung , khắc sâu kiến thức trọng tâm của tiết. 5.Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk , đọc trước phần còn lại. V.RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 6

BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩacủa nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. – Sắm vai. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, ….. 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Cha ông ta thường nói: ” Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng….” Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:( 5 phút) GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2( 10 phút): Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?. GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. * HĐ4: ( 5 phút)Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ. GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?. GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. – Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). – Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. – Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ). * HĐ5:( 5 phút): Luyện tập. – GV.Yêu càu HS làm BT a, SGK trang5 – Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: – Sức khoẻ là vốn quý của con người. – Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện SK. – Ăn uống điều độ , đủ chất dinh dưỡng – Luyện tập thể dục thường xuyên – Phòng bệnh hơn chữa bệnh IV. Cũng cố: (2 phút). – Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì? V. Dặn dò: ( 2 phút). – Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ. – Làm các bài tập còn lại ở SGK/5 – Xem trước bài 2. -HS thực hiện ATGT TIẾT 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ (2t) Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6… 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. 2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?. III. Bài mới.(tiêt1) 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(15 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm.. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?. GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?. GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?. GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?. Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?. Gv: Thế nào là siêng năng? Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ? Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ. Gv: Thế nào là kiên trì? Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ? Gv: Nêu mqh giữa SN và KT? 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HĐ3: ( 7 phút) Luyện tập. GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7. * BT tình huống: Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? – Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. * Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám… – Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. * Trái với KT là: nãn lòng, chống chán… IV. Cũng cố: (2 phút). – Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút). – Học bài – Làm các bài tập b,c,d SGK/7 – Xem nd còn lại của bài. -HS thực hiện tốt ATGT TIẾT 3 BÀI 2: SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ (TT) Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. 2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. 3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6… 2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(20 phút) Tìm biểu hiện của SNKT. 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT. Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ. Gv: Vì sao phải SNKT?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?. * HĐ2:( 12 phút) Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện. Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7. Làm bt 3 SBT. Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?. 2. Ý nghĩa: – Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. 3. cách rèn luyện: – Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường…) IV. Cũng cố: (2 phút). – Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. V. Dặn dò: ( 2 phút). – Học bài – Làm các bài tập d SGK/7 – Xem nd bài 3 ” Tiết kiệm”. -HS thực hiên ATG. TIẾT 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí. 3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..). B. Phương pháp: – Kích thích tư duy. – Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm… 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) – Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(10 phút) Phân tích truyện đọc SGK . GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?. GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?. GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?. GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?. Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nd bài học. Gv: Thế nào là tiết kiệm? Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?. Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm? *. HĐ3:( 6 phút) Cách thực hành tiết kiệm – N1: Tiết kiệm trong gia đình. – N2: Tiết kiệm ở lớp. – N3: Tiết kiệm ở trường. – N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi? * HĐ4: ( 6 phút) Luyện tập GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 HS: Đọc truyện “chú heo rô bốt” ( sbt) 1. Thế nào là tiết kiệm? – Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. … chỗ ở của công dân được qui định trong Hiến pháp nhà nước ta – Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm về chỗ ở cuả công dân, biết bảo vệ chỗ ở của mình, không xâm phạm đến chỗ ở của người khác, phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm phạm đến chổ ở của người khác Có ý thức tôn trọng chỗ ở người khác,có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác Phương pháp: Giải quyết tình huống Sắm vai Tài liệu và phương tiện: SGK,SGV GDCD 6 Sổ tay kiến thức pluật Bộ luật hình sự 1999 Tiến trình dạy học: Ổn định: Bài cũ: – Tìm những hành vi xâm hại và không xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. Công dân cần có trách nhiệm ntn đối với quyền được bảo vệ tính mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV: Gọi hs đọc tình huống sgk HS: đọc GV: Nêu câu hỏi: Gia đình bà Hòa đã xảy ra chuyện gì? trước sự việc như vậy bà Hoà suy nghĩ và hành độnh ntn? Bà Hoà hành động như vậy đúng hay sai? Vì sao? Theo em bà Hoà nên làm gì để xác địnhđược nhà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm pl? GV: Gợi ý: Bà nên quan sát, theo dõi và báo cáo với chính quyền địa phương GV: Nhận xét và bổ sung GV: goi hs đọc tình huống 2 Theo em 2 anh công an có vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá không?Vì sao? HS: Trả lời Việc làm của 2 anh công an không hề vi phạm pl vì đây là lúc 2 anh làm nhiệm vụ GV: Giới thiệu Đ73- hiến pháp 1992, Điều 124 BLHS 1999 HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học Mục tiêu: Nắm vững nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở N1:Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? N2:Những hành vi ntn là vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? (GV: Gợi ý vd: lục lọi khám xét nhà người khác khi không có sự đòng ý) N3:Người vi phạm về chỗ ở cuả người khác sẽ bị pháp luật xử phạt ntn? N4: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân ? GV: Nhận xét và ghi bảng HĐ4: Luyện tập Gv: tổ chức hs đóng vai theo tình huống TH: Bố mẹ em đi vắng, em ở nhà một mình đang học baì thì có người gõ cửa muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện TH2:Nhà hàng xóm không có ai ở nhà nhưng lại thấy khói bốc lên ở trong nhà.Em sẽ làm gì? HS: Sắm vai xử lí tình huống GV: Hướng dẫn hs làm bài tập trắc nghiệm GV: Chiếu lên máy HS: làm việc cá nhân I.Tìm hiểu tình huống: *Tình huống 1: (sgk) * Tình huống 2: Điều 73-HP 1992: “Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác trừ trường hợp pháp luật cho phép..” II.Nội dung bài học: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? – là một trong những quyền cơ bản của công dân được qui định trong HP của nhà nước(Đ73) 2. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: – công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý xâm phạm chỗ ở của người khác nếu không được người ấy đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. 3.Trách nhiệm của công dân: Tôn trọng chỗ ở cuả người khác, tự bảo vệ chỗ ở của mình. Phê phán tố cáo người làm trái pháp luật, xâm phạm chỗ ở của người khác. III. Bài tập: IV.Cũng cố: thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Em hãy lựa chọn cách trả lời trong các tình huống sau: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác. Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở của người khác Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở cần phản đối và tố cáo V.Dặn dò: làm bài tập còn lại sgk Tìm hiểu bài 18 Học kĩ nội dung bài HS thực hiện tốt TTATGT Tuần 31: Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN Ngày soạn: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs hiểUBND và nắm được những nội dung cơ bản của quyền này, quyền này được qui đụnh trong pl nhà nước ta 2. Thái độ: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền này 3. Kĩ năng: Phân biệt đựoc đâu làhành vi vi phạm pl và đâu là hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền này, tố cáo nhưnữGV: hnàh vi sai trái pl xâm phạm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín II. Phương pháp: Phân tích xử lí tùnh huống III. Tài liệu và phương tiện: HP1992,Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN,BỘ luật tố tụng hình sự Tiến trình dạy học: Ổn định: Bài củ:Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu vd? Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1:Giới thiệu bài: GV: Khi nhặt được thư của người khác em sẽ làm gì? HS: Đọc TH sgk GV: ? Theo em Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không có ý kiến của HĐND có được không? Vì sao? – Em có đồng ý với giải pháp của P là đọc xong rồi dán lại đưa cho HĐND không? – Nếu là Loan E sẽ làm ntn? HS: làm việc theo nhóm nhỏ và trả lời. GV: Giớ thiệu Điều 73 HP 1992(gv sử dụng bảng phụ) Điều 73 -HP1992 ” Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc bóc mở thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật” ? Thế nào là quyền đảm bảo bí mật ,thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? ? Những hành vi nào là vi phạm pl về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? ( Bóc mở thư của người khác, nghe trộm điện thoại..) ? Người vi phạm sẽ bị pl xử lí ntn? GV: Nêu câu hỏi xử lí: Nếu em thấy bạn em bóc thư hoặc nghe trộm điện thọai người khác em sẽ làm gì? GV: Nhận xét và kết luận những nội dung chính HĐ3: Luyện tập: Bài tập: Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau: a. Bố mẹ xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em? b.Nếu bố mẹ đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì? HS: Ghi cách ứng xử ra giấy và tbày I. Tình huống: sgk II. Nội dung bài học: 1.Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong HP của nhà nước ta (Điều 73) Điều đó có nghĩa là: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại. III. Bài tập: – Bài tập ứng xử: IV.Củng cố: – Thế nào là quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? Là hs em sẽ làm gì để đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình và của người khác? V. Hướng dẫn học tập: Học thuộc nội dung bài, làm các bt còn lại và bt sth Chuẩn bị bài thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương TiÕt 32: thùc hµnh Gi¸o dôc trËt tù an toµn giao th«ng Ngày soạn: A. Môc tiªu bµi häc: – Qua bµi häc gióp häc sinh hiÓu ®uîc c¸c quy t¾c ®Ó b¶o ®¶m an toµn giao th«ng. – Häc sinh nhËn biÕt ®uîc hµnh vi vµ th¸i ®é nµo vi ph¹m giao th«ng vµ c¸c biÖn ph¸p xö lý. – Trªn c¬ së ®ã häc sinh cã ý thøc thùc hiÖn trËt tù an toµn giao th«ng. – Häc sinh t×m hiÓu c¸c t×nh huèng vi ph¹m giao th«ng vµ nhËn biÕt c¸c hµnh vi ®óng vµ sai. – Häc sinh hiÓu ®îc c¸c quy t¾c vÒ giao th«ng ®ång bé, ®uêng. – Trªn c¬ së ®ã häc sinh nhËn biÕt nh÷ng hµnh vi sai ph¹m. B. Phư¬ng ph¸p: – Th¶o luËn, ph©n tÝch t×nh huèng. C. ChuÈn bÞ: – Gi¸o viªn vµ häc sinh t×m hiÓu thªm vÒ c¸c qui ®Þnh kh¸c vÒ an toµn giao th«ng. D. tiÕn tr×nh: I. æn ®Þnh: N¾m sÜ sè II. Bµi cò: Em h·y nªu nh÷ng quy ®Þnh chung vÒ b¶o ®¶m trËt tù an toµn giao th«ng? III. Bµi míi: 1. §Æt vÊn ®Ò: – TiÕt truíc chóng ta t×m hiÓu c¸c quy t¾c vÒ b¶o ®¶m an toµn giao th«ng h«m nay chóng ta t×m hiÓu c¸c quy t¾c chung vÒ giao th«ng ®êng bo. 2. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: a) Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu th«ng tin, t×nh huèng SGK – Gi¸o viªn cho häc sinh ®äc phÇn th«ng tin t×nh huèng. Em h·y cho biÕt Hïng vi ph¹m nh÷ng quy ®Þnh nµo vÒ an toµn giao th«ng. – Theo em, em cña Hïng cã bÞ vi ph¹m kh«ng? Häc sinh nhËn xÐt t×nh huèng 2. §Ó hiÓu râ chóng ta ®i häc bµi 2. Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i nh thÕ nµo? HÖ thèng b¸o hiÖu ®êng bé gåm nh÷ng hÖ thèng nµo? V× sao ph¶i tu©n theo c¸c quy ®Þnh Êy. b) Ho¹t ®éng 2: Gi¸o viªn cho häc sinh ®äc mét sè quy ®Þnh cô thÓ SGK. – §èi chiÕu víi t×nh huèng kh×iHïng ®· vi ph¹m. Theo quy ®Þnh vÒ an toµn ®êng s¾t th× tuÊn ®· vi ph¹m, viÖc lÊy ®¸ ë ®êng tµu g©y nguy hiÓm vÒ tÝnh m¹ng cña TuÊn v× tµu cã thÓ ch¹y ngay bÊt cø lóc nµo, nÕu ®· bÞ lÊy ®i sÏ g©y nguy hiÓm cho c¸c ®oµn tµu ®ang ch¹y. I – T×nh huèng, t liÖu: – Hïng vi ph¹m v×: chưa ®ñ tuæi l¸i xe m« t«. – Mang theo « khi ®i xe. – Em cña Hïng còng vi ph¹m ngåi sau xe mµ che « – Anh ®i xe m¸y kh«ng ng¨n c¶n. II/ Néi dung bµi häc: 1/ Quy t¾c chung vÒ giao th«ng ®uêng bé: Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i ®i bªn ph¶i theo chiÒu cña m×nh, ®i ®óng phÇn ®uêng qui ®Þnh, chÊp hµnh hÖ thèng b¸o hiÖu ®uêng bé. 2/ Mét sè quy ®Þnh cô thÓ: SGK 3/ Mét sè quy ®Þnh cô thÓ vÒ an toµn giao th«ng ®uêng s¾t. (SGK) IV/ Còng cè: – Cho häc sinh lµm bµi tËp 1 SGK, bµi tËp 2 SGK, bµi 3 SGK. – Häc sinh lµm bµi tËp – häc sinh nhËn xÐt. V/ dÆn dß: – Lµm bµi tËp vµ xem phÇn t liÖu SGK. – ¤n tËp häc kú II. Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ II 1.MỤC TIÊU: Cũng cố lại kiến trúc và kỉ năng đã được học trong học kì 2, bước đầu vận dụnh vào kiến thức và thực tiễn: 2.Phương pháp: 3.Tiến trình dạy học: Ổn định Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập Bài mới MT: Hệ thống hoá chương trình qua hệ thống câu hỏi 1. Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? mỗi nhóm quyền cần thiết ntn đối với cuộc sống của trẻ em? Điều kiện để có quốc tịch VN ? Đk để xác định công dân một nước? Các loại đèn tín hiệu giao thông? Qui định đối với người đi bộ, xe đạp..?Trách nhiệm của hs với vấn đề ATGT? Quyền và nghĩa vụ học tập? Vì sao chúng ta phải học tập?Những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập? 5.Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?Vì sao cần tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người khác? lấy VD về hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác? 6.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?VD? 7.Tại sao pluật qui định quyền bảo đảm an toàn bí mật, thư tín, điện thoại, điện tính của công dân? 4.Củng cố: GV: Giải đáp thắc mắc Dặn dò: Học kĩ nội dung, xem lại các bài tập – Tiết sau kiểm tra HKII

Đáp Án Môn Giáo Dục Công Dân Lớp 9

u do nhân dân trực tiếp bầu ra, đại diện cho mình tham gia vào những công việc quan trọng nhất của nhà nước. QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp QH quyết định các chính sách và những vấn đề quan trọng nhất của đất nước. QH thực hiện quyền giám sát tối cao việc thi hành Hiến Pháp và pháp luật trong cả nước. Câu 4:( 3 điểm) + Yêu cầu HS giải thích rõ 4 đức tính cần thiết quý giá của con người đó là: Cần, kiệm, liêm, chính. ( 0,25 điểm) + Yêu cầu HS nhận thức được bốn đức tính này là nền tảng của đời sống mới, là phẩm chất trung tâm của đạo đức cách mạng trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.( 0,25 điểm) + Hồ Chí Minh quan niệm cần, kiêm, liêm, chính là bốn đức tính của con người như trời có bốn mùa, đát có bốn phương, người có bốn đức tính. Nội dung cụ thể từng đức tính: + (0,5 điểm) Cần là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao, lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại không dựa dẫm. Phải thấy rõ " Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi chúng ta. + ( 0,5 điểm)Kiệm là tiết kiệm sức lao động, thì giờ, tiết kiệm tiền của dân, của nước, của bản thân mình. Tiết kiệm từ cáI nhỏ đến cái to, không xa xỉ không hoang phí, không bừa bãi, không phô trương hình thức. Cần, kiệm là phẩm chất của mọi người lao động trong đời sống công tác. +( 0,5 điểm) Liêm là trong sạch là luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân, không tham địa vị tiền tài không tham tâng bốc mình. + ( 0,5 điểm) Chính là ngay thẳng, không tà, là đúng đắn chính trực. Đối với mình không tự cao tự đại, đối với người không nịnh trên khinh dưới, không dối trá lừa lọc, luôn giữ thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết. Đối với việc thì để việc công lên trên lên trước việc tư, việc nhà. Đối với nhiệm vụ được giao thì quyết làm cho kỳ được, việc thiện dù nhỏ mấy cũng làm, việc ác dù nhỏ mấy cũng tránh. Liêm, chính là phẩm chất của người cán bộ khi thi hành công vụ. +(0,5 điểm) Giờ đây cả nước phát động học tập và làm theo Bác.Vậy để phát huy "Cần, Kiệm,Liêm,Chính''Trong trường học như thế nào. " Cần'' cho tất cả giáo viên ,học sinh trong toàn trường tính cần cù siêng năng chịu khó. Tuyên truyền cho tất cả đều hiểu làm như thế nào là làm theo Bác , như thế nào là "cần" . Các thầy , cô luôn siêng năng chăm chỉ , không quản ngại khó khăn trong công việc .Tấm gương trong trường em thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo Bác chính là các thầy , các cô giáo . Các thầy , các cô đã không quản ngại khó khăn , gian khổ bám lớp , bám trường , lôun tìm tòi , sáng tạo nhiều cách dạy học sáng tạo rất có hiệu quả . Ngoài ra thực hiện cuộc vận động " hai không" của Bộ Giáo Dục Đào Tạo là cơ hội để mọi thầy cô và học sinh trong toàn trường thể hiện " liêm" và " chính" .Các cuộc thi " chúng em kể chuyện Bác Hồ" diễn ra ở tất cả các lớp , các bài hát ca ngợi về về Hồ Chủ Tịch , các chương trình ngoại khóa , ngoài giờ lên lớp , giờ chào cờ đều có lồng ghép chương trình tuyên truyền vận động học tập , làm theo tấm gương đạo đức Bác Hồ . Nói tóm lại , mỗi con người cần phảI có và luôn trau dồi bốn đức tính cơ bàn của một con người . Họcc tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh - tấm gương sáng tuyệt vời về sự phấn đấu cho những lý tưởng đạo đức cao cả là cơ hội thuận lợi để chúng ta phát huy tích cực bốn đức tính đó . Trong nhà trường nếu tạo được cho mọi người bốn đức tính " cần , kiệm , liêm , chính" chính là đang xây dựng " trường học thân thiện , học sinh tích cực". đặng thị thủy Phòng GD&ĐT tân kỳ Kỳ thi chọn học sinh giỏi huyện Năm học 2008-2009 Đáp án môn giáo dục công dân Câu 1(8 điểm) a.( 2 điểm) - Hiến pháp nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của Nhà nớc có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều đợc xây dựng trên cơ sở của Hiến pháp. - Hiến pháp đầutiên của Việt Nam ra đời năm 1946 Hiến pháp 1946 xây dựng trên nền tảng dân chủ cộng hòa; là Hiến Pháp của cách mạng dân tộc, dân chủ và nhân dân. b. (6 điểm) Nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992 là: Nội dung của Hiến pháp nớc ta quy định chế đọ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan Nhà Nớc; thể chế hóa mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, nhà nớc quản lý, nhân dân làm chủ. *Chế độ chính trị: Bao gồm: Nhà nớc, Đảng Cộng Sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội +, Nhà nớc Cộng Hòa XHCN Việt Nam:Là nhà nớc của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.Hoạt động vì lợi ích của nhân dân, tất cả quyền lực nhà nớc thuộc về nhân dân. +, Đảng Cộng Sản Việt Nam : Điều 4 Hiến pháp khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nhà nớc và xã hội. Mọi tổ chức của Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. +, Các tổ chức chính trị - xã hội : Là mặt trận tổ quốc Việt nam và các thành viên của mặt trận. Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam, Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Việt Nam là bộ phận hợp thành của hệ thống chính trị. * Chế độ kinh tế : Quy đinh trong Hiến pháp 1992 bao gồm: Mục đích chính sách kinh tế, chế độ sở hữu, các thành phần kinh tế trong thời kỳ phát triển kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, các nguyên tắc quản lý nền kinh tế. - Mục đích chính sách kinh tế của nhà nớc là làm cho dân giàu, nớc mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất tinh thần nhân dân. - Chế độ sở hữu: Bao gồm nhiều hình thức sở hữu khác nhau. - Các thành phần kinh tế: Bao gồm nhiều thành phần kinh tế khác nhau. - Nhà nớc thực hiện nguyên tắc quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách. *Quyền cơ bản của công dân : Bao gồm các quyền về chính trị, các quyền kinh tế dân sự, lao động; các quyền văn hóa, xã hội, giáo dục; các quyền tự do dân chủ. Nghĩa vụ cơ bản của công dân (học sinh tự nêu). Câu2. ( 3 điểm) a.(1điểm) Việt Nam gia nhập WTO vào ngày 07/11/2006. WTO là tổ chức Thơng Mại thế giới. Vào tổ chức thơng mại thế giới, có nghĩa là chúng ta có nhiều cơ hội hơn để kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh quốc tế, sức mạnh bên trong và sức mạnh bên ngoài. - Hàng hóa phong phú đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngời tiêu dùng - Tạo nhiều việc làm cho ngời lao động, đặc biệt là lao động trình độ cao. - Thanh niên có nhiều cơ hội học tập, tìm việc làm cơ hội làm ăn với nhiều nớc nhận đợc nhiều kênh vốn đầu t. - Đợc chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại. b. ( 2 điểm) - Để xúng đáng là Thanh Niên thời đại hội nhập mỗi Thanh Niên cần phải không ngừng học tập về khoa học kỹ thuật, ngoại ngữ, tin học để có đủ kiến thức và sự tự tin. - Phải rèn luyện để có sức khỏe về thể chất và tinh thần tốt có khả năng làm việc trong môi trờng có cờng độ lao động và áp lực tâm lý cao . - Phải không ngừng trau dồi đạo đức cách mạng, tinh thần yêu nớc thơng dần để mạnh hơn về ý chí để làm việc ích nớc lợi dân. - Phải vững về lý luận để kiên định mục tiêu chung của Đảng và Nhà nớc . Câu 3 (4 điểm) ( 2 điểm) Có trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS là đúng, thực tế ở nớc ta cũng vậy. Lý do trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS: + Do truyền máu hay tiêm chích thuốc để chữa bệnh mà không khử trùng cẩn thận, để dính máu của ngời bị nhiễm HIV sang đứa trẻ. + Căn bệnh này còn lây theo đờng từ mẹ sang con. Khi ngời mẹ bị nhiễm HIV/AIDS có thai sẽ có thể sinh ra đứa con bị nhiễm bệnh. (2 điểm) ý kiến cho rằng bất cứ ai cũng có thể bị nhiễm HIV/AIDS là đúng, nhng không phải là dễ dàng. nếu chúng ta có hiểu biết về cách phòng tránh và có ý thức chủ động phòng tránh thì không thể bị nhiễm HIV đợc. ý kiến thứ 2 là không đúng vì không phải chỉ những ngời tiêm chích ma túy và quan hệ tình dục bừa bãI mới bị nhiễm HIV, mà cả những ngời thiếu ý thức chủ động phòng tránh cũng có thể bị nhiễm nh dùng chung bơm kim tiêm; tiếp xúc với máu của ngời bị nhiễm HIV; chông hoặc vợ đã bị nhiễm HIV mà không có biện pháp phòng ngừa. Ngoài ra nh trên đã nói, trẻ em cũng có thể bị nhiễm HIV do mẹ đã bị nhiễm HIV, khi mang thai có thể truyền bệnh cho con từ trong thai. Câu 4. ( 5 điểm) a. (2 điểm) những việc làm của ông Hà đã vi phạm nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng. cụ thể là vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai . Theo quy định tại điều 5 của luật đất đai, thì đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nớc đại diện chủ sở hữu. Nhà nớc thc hiện quyền định đoạt đối với đất đai trong đó có quyền: Quyết định mục đích sử dụng đất Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Theo quy định tại điều 107 của luật đất đai, ngời sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây: + Sử dụng đất dúng mục đích, đúng ranh giới. + Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhợng, cho thuê theo quy định của pháp luật . Việc ông Hà lấn chiếm trái phép đất của lâm trờng và tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng chè sang đất ở rồi bán cho ngời khác là vi phạm pháp luật. b.(3 điểm) Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà Nớc và lợi ích công cộng Tài sản của nhà nớc thuộc sở hữu toàn dân nhà nớc quản lý , chỉ có nhà nớc mới có quyền quản lý , sử dụng và định đoạt. Không tổ chức cá nhân nào đợc tự ý khai thác , sử dụng tài sản Nhà nớc nếu không đợc Nhà nớc giao quyền hoặc cho phép sử dụng. Tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc có nghĩa là quý trọng, giữ gìn, bảo quản, không xâm phạm tài sản của Nhà nớc. Tổ chức, cá nhân đợc giao quản lí tài sản của Nhà nớc phải nêu cao trách nhiệm, không để mất mát, h hỏng, thiếu trách nhiệm dẫn đến mất mát, h hỏng hoặc hủy hoại tài sản. không xâm phạm tài sản nhà nớc dù chỉ rất nhỏ. Tổ chức, cá nhân đợc giao sử dụng tài sản của nhà nớc phải sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả không lãng phí tài sản nhà nớc và trong phạm vi trách nhiệm đợc giao theo đúng quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân đợc quyền khai thác tài sản của nhà nớc thì phải khai thác đúng mục đích, có hiệu quả, tuân theo quy định của pháp luật. hết.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Giáo Dục Công Dân 9 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!