Bạn đang xem bài viết Giáo Án Môn Tin Học 10 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
-Hiểu khái niệm “bài toán” trong Tin học và biết 2 thành phần cơ bản của một bài toán (Input, Output).
-Hiểu khái niệm “thuật toán” và 2 cách mô tả các thao tác trong thuật toán (liệt kê, sơ đồ khối). Nắm chắc các biểu tượng thể hiện các thao tác trong sơ đồ khối.
-Hiểu được khái niệm sơ lược ban đầu về “ngôn ngữ lập trình”.
-Nắm được các thuật ngữ chính trong bài.
-Qua bài học, HS hình dung rõ hơn một bước nữa về cách thức hoạt động của máy tính.
-Biết cho ví dụ một số bài toán trong Tin học.
-Xác định được Input và Output của các bài toán.
-Mô tả được các thao tác trong thuật toán của một số bài toán cụ thể bằng 2 cách: liệt kê và dùng sơ đồ khối.
Ngày soạn: 28/09/2006; ngày giảng: 02/10/2006; Lớp: 10 Bài: §4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN Tiết PPCT: 10, 11, 112,13, 14 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : -Hiểu khái niệm "bài toán" trong Tin học và biết 2 thành phần cơ bản của một bài toán (Input, Output). -Hiểu khái niệm "thuật toán" và 2 cách mô tả các thao tác trong thuật toán (liệt kê, sơ đồ khối). Nắm chắc các biểu tượng thể hiện các thao tác trong sơ đồ khối. -Hiểu được khái niệm sơ lược ban đầu về "ngôn ngữ lập trình". -Nắm được các thuật ngữ chính trong bài. -Qua bài học, HS hình dung rõ hơn một bước nữa về cách thức hoạt động của máy tính. 2. Kỹ năng : -Biết cho ví dụ một số bài toán trong Tin học. -Xác định được Input và Output của các bài toán. -Mô tả được các thao tác trong thuật toán của một số bài toán cụ thể bằng 2 cách: liệt kê và dùng sơ đồ khối. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ nhau trong xây dựng bài học. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu, bài tập: 2. Dụng cụ, thiết bị: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định, tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đáp án: 1/ -Khái niệm hệ thống tin học? -Các thành phần của một hệ thống tin học? 2/ -CPU là gì? -Kể tên một số thiết bị vào? 1/ (SGK). 2/ (SGK). 3. Bài giảng: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng GV: (ĐVĐ) Để viết được chương trình cho máy tính thực hiện ta cần biết thế nào là bài toán và thuật toán. Hôm nay ta sang bài 4. Hoạt động 1: -Nội dung: Khái niệm bài toán. -Mục tiêu: HS nắm được khái niệm bài toán. -Cách tiến hành: +GV: Trong Toán học ta nhắc nhiều đến khái niệm "bài toán" và ta hiểu đó là những việc mà con người cần phải thực hiện sao cho từ những dữ kiện đã có phải tìm ra hay chứng minh một kết quả nào đó. Vậy khái niệm "bài toán" trong Tin học có gì khác không? Để khẳng định cho vấn đề này, chúng ta xét các yêu cầu sau. +GV: Trong các yêu cầu trên, yêu cầu nào được xem như là một bài toán? *Trong phạm vi Toán học? *Trong phạm vi Tin học? +HS: Đưa ra kềt quả. +GV: Nhận xét kết quả. §4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I/ BÀI TOÁN: 1/ Khái niệm bài toán: *Xét các yêu cầu sau: 1)Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0; 2)Viết 1 dòng chữ ra màn hình máy tính; 3)Tìm giá trị nhỏ nhất của các số trong một dãy số. 4)Tìm ƯCLN của 2 số nguyên dương a và b; 5)Xếp loại học tập các HS trong lớp. 6)Quản lý các cán bộ trong 1 cơ quan; →Yêu cầu nào được xem như là một bài toán? *Kết quả: -Trong phạm vi Toán học: Yêu cầu 1) và 4) được xem là bài toán. -Trong phạm vi Tin học: Tất cả các yêu cầu trên được xem là bài toán. +GV: Từ kết quả trên, em nào có thể đưa ra khái niệm "bài toán" trong Tin học. +HS: nêu khái niệm bài toán. Hoạt động 2 : -Nội dung: Tìm hiểu các yếu tố cơ bản của một bài toán. -Mục tiêu: Giúp HS nắm được 2 yếu tố cơ bản (Input, Output) của một bài toán. -Cách tiến hành: +GV: Ghi vấn đề lên bảng. +GV: Để giải 1 bài toán công việc đầu tiên chúng ta phải làm gì? +HS: Trà lời. (xác định đâu là dữ kiện đã cho và đâu là cái cần tìm). +GV: Nhận xét câu trả lời của HS, đưa ra kết luận và giới thiệu 2 thành phần tuơng ứng của một bài toán trong Tin học. *Kết luận: Trong phạm vi Tin học, bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện. 2. Các thành phần cơ bản của một bài toán : Các yếu tố cần quan tâm khi giải một bài toán trong Toán học? -Giả thiết (cái đã biết) -Kết luận (cái cần tìm) Trong Tin học : -Giả thiết àInput (Các thông tin đã có) (Đầu vào: Các chúng tôi đưa vào máy) -Kết luận à Output (Các t. tin cần tìm) (Đầu ra: Các chúng tôi cần lấy ra từ máy) *Kết luận : Các bài toán được cấu tạo bởi hai yếu tố cơ bản : -Input : Các thông tin đã có (Các giả thiết) -Output : Các thông tin cần tìm (Kết luận) +GV: Hướng dẫn học sinh tìm Input và Ouput của một số bài toán thông qua các ví dụ. +HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV và áp dụng giải quyết các bài toán còn lại. +GV: Qua các VD trên ta thấy bài toán được cấu tạo bởi hai yếu tố cơ bản, đó là: *input: Các thông tin đã có. * Output : Các thông tin cần tìm. 3. Các ví dụ : Tìm input và output của bài toán VD1: Giải phương trình bậc hai ax2+bx+c =0 (a ≠ 0). -Input : Các số thực a,b,c (a ≠ 0) -Output : Số thực x thỏa : ax2+bx+c = 0 VD2: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số trong một dãy số. -Input : Các số trong dãy số. -Output : Giá trị lớn nhất trong dãy số. VD3: Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b. -Input: Hai số nguyên dương avà b. -Output: Ước chung lớn nhất của a và b. VD4: Xếp loại học tập các học sinh trong lớp. -Input : Bảng đđiểm của học sinh. -Output :Bảng xếp loại học tập của học sinh. VD5: Viết 1 dòng chữ ra màn hình máy tính. -Input: Các kí tự. -Output: Một dòng chữ. Hoạt động 3 : -Nội dung: Khái niệm thuật toán. -Mục tiêu: Giúp HS hiểu và nắm được khái niệm thuật toán. -Cách tiến hành: +GV: (ĐVĐ) Chúng ta đã biết khái niện về "bài toán" và các yếu tố cơ bản của một bài toán đó là: input, output. Để tìm được output từ input của bài toán, ta làm bằng cách nào? Hôm nay chúng ta sang phần tiếp theo. (II. Thuật toán) +GV: Trình bày khái niệm thuật toán thông qua sơ đồ. +HS: Lắng nghe và quan sát sơ đồ trên bảng. +GV: Muốn tìm ra kết luận từ giả thiết của bài toán, thì chúng ta phải làm gì? +HS: Đứng tại chỗ trả. (Giải bài toán). +GV: Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ đó phác thảo khái niệm "thuật toán". +HS: Trình bày theo cách hiểu của bản thân. +GV: Nhận xét và đưa ra kết luận. II. THUẬT TOÁN 1. Khái niệm thuật toán: *Sơ đồ: Bài tốn Input Output Bằng cách nào? Giải bài tốn Hướng dẫn các thao tác cho máy thực hiện để tìm ra lời giải Thuật tốn (GT) (KL) Nói cách khác : BÀI TỐN Input Output THUẬT TỐN (Thao tác 1àThao tác 2à...àThao tác n) *Kết luận: Thuật toán để giải một bài toán là: - Một dãy hữu hạn các thao tác. - Các thao tác này được sắp xếp theo một trình tự xác định. - Sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán ta nhận được Output cần tìm. Hoạt động 4 : -Nội dung: Mô tả các thao tác trong thuật toán. -Mục tiêu : Giúp HS biết được 2 cách mô tả thuật toán: liệt kê và dùng sơ đồ khối. -Cách tiến hành: + GV: Đưa ra bài toán giải "Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên" và yêu cầu HS xác định các yếu tố cơ bản của bài toán: Input và Output. +GV: Trong Toán học sau bước xác định yêu cầu bài toán, bước kế tiếp chúng ta phải làm công việc gì? +HS: Trả lời (xác định hướng hay phương pháp giải) +GV: Đó là ý tưởng của bài toán. +GV: sau bước xác định yêu cầu bài toán và phương pháp giải, công việc còn lại chúng ta phải làm gì để tìm ra kết luận từ giả thiết của bài toán? +HS: Trả lời (Giải bài toán). +GV: Nhận xét và giải thích: "Giải bài toán"là trong Toán học, còn trong Tin học gọi là "Thuật toán". Từ đó, GV hướng dẫn HS cách chuyển từ ý tưởng của bài toán này sang mô tả thuật toán bằng cách liệt kê. + HS: Lắng nghe và hiểu được các bước mô tả thuật toán. 2. Mô tả các thao tác trong thuật toán: Có 2 cách : Liệt kê và dùng sơ đồ khối. Bài toán : "Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên" *Xác định bài toán: -Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên dương a1, a2, . . . , aN. -Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số. *Ý tưởng: -Khởi tạo giá trị Max = a1; *Thuật toán: a. Mô tả theo cách liệt kê: (Nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành). Bước 1: Nhập N và dãy a1, a2, . . . , aN; Bước 2: Max ß a1 ; i ß 2; kết thúc; ngược lại thì sang Bước 4; Bước 4: 4.2: i ß i + 1 rồi quay lại Bước 3. +GV: Ngoài cách liệt kê các thao tác như trên, ta có thể dùng sơ đồ khối để mô tả thuật toán. +GV: Ghi các qui ước trong sơ đồ lên bảng. (Đặc biệt yêu cầu HS học thuộc tại lớp các biểu tượng thể hiện các thao tác trong sơ đồ khối). +GV: Lấy lại VD: Bài toán "Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên" +GV: Hướng dẫn HS chuyển từng bước trong mô tả thuật toán theo cách liệt kê sang cách mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối tương ứng. +HS: Phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa 2 cách mô tả này. Thuộc lòng tại lớp ý nghĩa các biểu tượng trong sơ đồ khối. b. Biểu diễn bằng sơ đồ khối: Trong sơ đồ khối ta qui ước: -Hình ô van : thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu; -Hình thoi : thể hiện thao tác so sánh; -Hình chữ nhật : thể hiện phép tính toán; -Các mũi tên : qui định trình tự thực hiện các thao tác. VD: Bài toán "Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên" ở trên được mô tả bằng sơ đồ khối như sau: §ĩng §ĩng Sai Sai NhËp N vµ d·y a1,..., aN Max ¬ a i Max ¬ a1, i ¬ 2 §a ra Max råi kÕt thĩc i ¬ i + 1 *Ghi chú: -Mũi tên ß hiểu là gán giá trị của biểu thức bên phải mũi tên cho biến ở bên trái mũi tên; -VD: i ß i + 1: Đặt cho biến I giá trị mới bằng giá trị trước đó tăng thêm 1 đơn vị. +GV: Thông qua Khái niệm thuật toán và VD trên, nêu tính chất của thuật toán và giải thích và đưa ra VD từng tính chất. +HS: Chú ý theo dõi và ghi chép. 3. Tính chất của thuật toán: -Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện thao tác. -Tính xác định: Sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc lá thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo. -Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta nhận đượ Output cần tìm. VD: Víi thuËt to¸n t×m Max ®· xÐt: -TÝnh dõng: V× gi¸ trÞ cđa i ... thêng gỈp nh÷ng viƯc liªn quan ®Õn s¾p xÕp chẳng hạn như: Danh sách häc sinh của lớp 10C được xếp theo thứ tự từ A đến Z (thứ tự ABC); XÕp lo¹i häc lùc häc sinh trong líp;... Nãi mét c¸ch tỉng qu¸t, cho mét d·y ®èi tỵng, cÇn s¾p xÕp l¹i vÞ trÝ c¸c ®èi tỵng theo mét tiªu chÝ nµo ®ã. VD: Cho 10 chiÕc cäc cã chiỊu cao kh¸c nhau (hình a), cÇn xÕp l¹i sao cho cäc thÊp ë tríc, cäc cao ë sau (hình b). a) D÷ liƯu gèc b) Sau khi s¾p xÕp VD: Víi A lµ d·y gåm N sè nguyªn ( N = 10): 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4, Sau khi s¾p xÕp ta cã d·y: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 10, 12. +GV Giới thiệu sơ qua PP Sắp xếp: Sắp xếp được chia làm 2 loại đó là: SX trong và SX ngoài. *Sắp xếp TRONG: → +Phương pháp Chọn (Selection Sort); + PP Đổi chỗ (Exchange Sort); + PP Chèn (Insertion Sort ). *Sắp xếp NGOÀI: → PP Trộn tự nhiên (Natural Merge Sort). Trong phạm vi SGK chúng ta chỉ học thuật toán sắp xếp bằng PP Đổi chỗ hay còn gọi là tráo đổi (Exchange Sort). +GV: Hướng dẫn các bước thực hiện bài toán trong VD. +HS: Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên. VÝ dơ 2. Bµi to¸n s¾p xÕp Cho d·y A gåm N sè nguyªn a1, a2,..., aN. CÇn s¾p xÕp c¸c sè h¹ng ®Ĩ d·y A trë thµnh d·y kh"ng gi¶m (tøc lµ sè h¹ng tríc kh"ng lín h¬n sè h¹ng sau). ThuËt to¸n S¾p xÕp b"ng tr¸o ®ỉi (Exchange Sort) *X¸c ®Þnh bµi to¸n - Input: D·y A gåm N sè nguyªn a1, a2,..., aN. - Output: D·y A ®ỵc s¾p xÕp l¹i thµnh d·y kh"ng gi¶m. *Ý tëng: Víi mçi cỈp sè h¹ng ®øng liỊn kỊ trong d·y, nÕu sè tríc lín h¬n sè sau ta ®ỉi chç chĩng cho nhau. ViƯc ®ã ®ỵc lỈp l¹i, cho ®Õn khi kh"ng cã sù ®ỉi chç nµo x¶y ra n÷a. *ThuËt to¸n a) C¸ch liƯt kª: NhËp N, c¸c sè h¹ng a1, a2,..., aN; M ← N; NÕu M < 2 th× ®a ra d·y A ®· ®ỵc s¾p xÕp råi kÕt thĩc; M ← M - 1, i ← 0; i ← i + 1; Quay l¹i bíc 5. +GV: Ta thÊy r"ng, sau mçi lÇn ®ỉi chç, gi¸ trÞ lín nhÊt cđa d·y A sÏ ®ỵc chuyĨn dÇn vỊ cuèi d·y vµ sau lỵt thø nhÊt th× gi¸ trÞ lín nhÊt xÕp ®ĩng vÞ trÝ lµ ë cuèi d·y. T¬ng tù, sau lỵt thø hai, gi¸ trÞ lín thø hai ®ỵc xÕp ®ĩng ë vÞ trÝ s¸t cuèi,... Cã thĨ h×nh dung, sau mçi lỵt cã Ýt nhÊt mét sè h¹ng ®· xÕp ®ĩng vÞ trÝ vµ kh"ng cßn tham gia vµo qu¸ tr×nh ®ỉi chç n÷a, gièng nh c¸c bät níc tõ ®¸y hå nỉi dÇn vµ khi ®· lªn mỈt níc råi th× tan biÕn. Cã thĨ v× thÕ mµ s¾p xÕp b"ng tr¸o ®ỉi cßn cã tªn gäi lµ s¾p xÕp nỉi bät (Bubble Sort). Ghi chĩ: - Qua nhËn xÐt trªn, ta thÊy qu¸ tr×nh so s¸nh vµ ®ỉi chç sau mçi lỵt chØ thùc hiƯn víi d·y ®· bá bít sè h¹ng cuèi d·y. §Ĩ thùc hiƯn ®iỊu ®ã trong thuËt to¸n sư dơng biÕn nguyªn M cã gi¸ trÞ khëi t¹o lµ N, sau mçi lỵt M gi¶m mét ®¬n vÞ cho ®Õn khi M < 2. - Trong thuËt to¸n trªn, i lµ biÕn chØ sè c¸c sè h¹ng cđa d·y cã gi¸ trÞ nguyªn thay ®ỉi lÇn lỵt tõ 0 ®Õn M + 1. b) S¬ ®å khèi: M ¬ N NhËp N vµ a1, a2,..., aN M ¬ M - 1; i ¬ 0 M < 2 ? §ĩng Sai i ¬ i + 1 §a ra A råi kÕt thĩc §ĩng Sai Sai §ĩng Tr¸o ®ỉi ai vµ ai+1 Díi ®©y lµ vÝ dơ m" pháng c¸c bíc thùc hiƯn cđa ThuËt to¸n S¾p xÕp b"ng tr¸o ®ỉi (Exchange Sort). D·y A 6 1 5 3 7 8 10 7 12 4 Lỵt 1 1 5 3 6 7 8 7 10 4 12 Lỵt 2 1 3 5 6 7 7 8 4 10 Lỵt 3 1 3 5 6 7 7 4 8 Lỵt 4 1 3 5 6 7 4 7 Lỵt 5 1 3 5 6 4 7 Lỵt 6 1 3 5 4 6 Lỵt 7 1 3 4 5 Lỵt 8 1 3 4 Lỵt 9 1 3 Lỵt 10 1 -GV: T×m kiÕm lµ viƯc thêng lµm cđa mçi ngêi, ch¼ng h¹n t×m cuèn s¸ch gi¸o khoa Tin häc 10 trªn gi¸ s¸ch ®Ĩ chuÈn bÞ cho giê häc ngµy h"m sau, cần tìm một HS trong danh sách một lớp Nãi mét c¸ch tỉng qu¸t lµ cÇn t×m mét ®èi tỵng cơ thĨ nµo ®ã trong tËp c¸c ®èi tỵng cho tríc. -GV: Sè nguyªn k ®ỵc gäi lµ kho¸ t×m kiÕm (gäi t¾t lµ kho¸). VD: cho d·y A gåm c¸c sè: 5, 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51. +Víi kho¸ k = 2, trong d·y trªn cã sè h¹ng a5 cã gi¸ trÞ b"ng k. VËy chØ sè cÇn t×m lµ i = 5. +Víi kho¸ k = 6 th× kh"ng cã sè h¹ng nµo cđa d·y A cã gi¸ trÞ b"ng k. -GV: Hướng dẫn các bước thực hiện bài toán và mô tả thuật toán bằng liệt kê. -HS: Chú ý theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên. -GV: Gọi 1HS lên bảng mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối. -GV cùng Lớp nhận xét và sửa sai (nếu có). VÝ dơ 3. Bµi to¸n t×m kiÕm: Cho d·y A gåm N sè nguyªn, ®"i mét kh¸c nhau: a1, a2,..., aN vµ mét sè nguyªn k. CÇn biÕt cã hay kh"ng chØ sè i () mµ ai = k. NÕu cã h·y cho biÕt chØ sè ®ã. A.ThuËt to¸n T×m kiÕm tuÇn tù (Sequential Search) *X¸c ®Þnh bµi to¸n - Input: D·y A gåm N sè nguyªn ®"i mét kh¸c nhau a1, a2,..., aN vµ sè nguyªn k; - Output: ChØ sè i mµ ai = k hoỈc th"ng b¸o kh"ng cã sè h¹ng nµo cđa d·y A cã gi¸ trÞ b"ng k. *Ý tëng: LÇn lỵt tõ sè h¹ng thø nhÊt, ta so s¸nh gi¸ trÞ sè h¹ng ®ang xÐt víi kho¸ cho ®Õn khi hoỈc gỈp mét sè h¹ng b"ng kho¸ (Tìm thấy) hoỈc d·y ®· ®ỵc xÐt hÕt vµ kh"ng cã gi¸ trÞ nµo b"ng kho¸ (Không tìm thấy). *ThuËt to¸n a) C¸ch liƯt kª NhËp N, c¸c sè h¹ng a1, a2,..., aN vµ kho¸ k; i ← 1; NÕu ai = k th× th"ng b¸o chØ sè i, råi kÕt thĩc; i ← i + 1; Quay l¹i bíc 3. Ghi chĩ: Trong thuËt to¸n trªn, i lµ biÕn chØ sè c¸c sè h¹ng cđa d·y vµ nhËn gi¸ trÞ nguyªn lÇn lỵt tõ 1 ®Õn N + 1. b) S¬ ®å khèi Sai i ¬ 1 NhËp N vµ a1, a2,..., aN; k i ¬ i + 1 ai = k §a ra i råi kÕt thĩc Th"ng b¸o d·y A kh"ng cã sè h¹ng cã gi¸ trÞ b"ng k råi kÕt thĩc §ĩng §ĩng Sai Díi ®©y lµ VD m" pháng c¸c bíc thùc hiƯn cđa ThuËt to¸n T×m kiÕm tuÇn tù (Sequential Search) k = 2 vµ N = 10 k = 6 vµ N = 10 A 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51 A 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51 i 1 2 3 4 5 - - - - - i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Víi i = 5 th× a5 = 2. Víi mäi i tõ 1 ®Õn 10 kh"ng cã ai cã gi¸ trÞ b"ng 6. GV: Bài toán tìm kiếm ngoài thuật toán tìm kiếm nhị phân, ta có thể dùng thuật toán tìm kiếm nhị phân để thực hiện việc tìm kiếm, nhưng với điều kiện dãy A phải được sắp xếp theo thứ tự tăng (hoặc giảm) VD: Cho dãy A gồm N = 6 như sau: i 1 2 3 4 5 6 ai 2 4 5 7 8 9 và một số nguyên k = 7 -GV: Để thu hẹp lại phạm vi tìm kiếm, ta chia dãy A thành 2 phần có thể hơn kém nhau đúng 1 số hạng, số hạng nằm giữa 2 phần này ta gọi là: aGiua . Muốn biết aGiua cụ thể là a? thì ta đi tìm chỉ số Giua bằng chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) nào ? Ta tìm chỉ số Giua bàng cách: Giua = = Cuối cùng ta so sánh aGiua(aGiua = a3 = 5) với khoá k(k = 7). Khi ®ã, chØ x¶y ra mét trong ba trêng hỵp sau: aGiua = k aGiua < k Ghi chĩ: B.ThuËt to¸n T×m kiÕm nhÞ ph©n (Binary Search) * X¸c ®Þnh bµi to¸n - Input: D·y A lµ d·y t¨ng gåm N sè nguyªn kh¸c nhau a1, a2,..., aN vµ mét sè nguyªn k; - Output: ChØ sè i mµ ai = k hoỈc th"ng b¸o kh"ng cã sè h¹ng nµo cđa d·y A cã gi¸ trÞ b"ng k. *Ý tëng: Sư dơng tÝnh chÊt d·y A lµ d·y t¨ng, ta t×m c¸ch thu hĐp nhanh ph¹m vi t×m kiÕm sau mçi lÇn so s¸nh kho¸ víi sè h¹ng ®ỵc chän. §Ĩ lµm ®iỊu ®ã, ta chän sè h¹ng aGiua ë "gi÷a d·y" ®Ĩ so s¸nh víi k, trong ®ã Giua = . Khi ®ã, chØ x¶y ra mét trong ba trêng hỵp sau: -NÕu aGiua = k th× Giua lµ chØ sè cÇn t×m. ViƯc t×m kiÕm kÕt thĩc. -NÕu aGiua < k th× thùc hiƯn t×m kiÕm trªn d·y aGiua+1, aGiua+2,..., aN. Qu¸ tr×nh trªn sÏ ®ỵc lỈp l¹i mét sè lÇn cho ®Õn khi hoỈc ®· t×m thÊy kho¸ k trong d·y A hoỈc ph¹m vi t×m kiÕm b"ng rçng. *ThuËt to¸n a) C¸ch liƯt kª NhËp N, c¸c sè h¹ng a1, a2,..., aN vµ kho¸ k; Dau ← 1, Cuoi ← N; Giua ← ; NÕu aGiua = k th× th"ng b¸o chØ sè Giua, råi kÕt thĩc; Dau ← Giua + 1; Quay l¹i bíc 3. b) S¬ ®å khèi: (Binary Search) Dau ¬ 1; Cuoi ¬ N NhËp N vµ a1, a2,..., aN; k aGiua = k §a ra Giua råi kÕt thĩc Th"ng b¸o d·y A kh"ng cã sè h¹ng cã gi¸ trÞ b"ng k råi kÕt thĩc Giua ¬ [(Dau + Cuoi)/2] Dau ¬ Giua + 1 Cuoi ¬ Giua - 1 §ĩng Sai Sai §ĩng Sai §ĩng Díi ®©y lµ vÝ dơ m" pháng c¸c bíc thùc hiƯn thuËt to¸n (Binary Search) . k = 21, N =10 k = 25, N =10 i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 A 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 Dau 1 6 6 Dau 1 6 6 7 8 Cuoi 10 10 7 Cuoi 10 10 7 7 7 Giua 5 8 6 Giua 5 8 6 7 aGiua 9 30 21 aGiua 9 30 21 22 Lỵt 0 1 2 Lỵt 0 1 2 3 4 ë lỵt thø hai th× aGiua = k. VËy chØ sè cÇn t×m lµ i = Giua = 6. 4.Tổng kết nội dung, đánh giá cuối bài: -Tóm tắt bài, nhấn mạnh các điểm chính. -Yêu cầu một số HS nhắc lại các thuật ngữ chính trong bài : Bài toán, Thuật toán, Sơ đồ khối, Input, Output. -Bài tập: Cho dãy số gồm N số sau (N=5): 8 11 7 20 4 Tìm giá trị NHỎ NHẤT của dãy số trên? Hướng dẫn: -Gọi Min là giá trị nhỏ nhất cần tìm. -Gán Min bằng giá trị phần tử đầu tiên của dãy. -Lần lượt so sánh Min với các phần tử tiếp theo trong dãy. Tại mỗi vị trí so sánh, nếu Min lớn hơn giá trị phần tử cần so sánh trong dãy thì lấy giá trị của phần tử đó gán lại cho Min. -Khi so sánh đến phần tử cuối cùng trong dãy thì Min sẽ mang giá trị nhỏ nhất của dãy. a.Liệt kê: b. Sơ đồ khối: -Bước 1 : Nhập N và dãy a1,, aN; -Bước 2 : Đặt Min ← a1, i ← 2; nếu không thì chuyển đến bước 4; -Bước 4 : 4.2. Tăng i một đơn vị rồi quay về bước 3. Nhập N và dãy a1,, aN Min ← a1 , i ← 2 Min ← ai i ← i+1 Đưa ra Min rồi kết thúc Đúng Sai Đúng Sai 5.Dặn dò, kế hoạch học tập tiết sau: -Bài tập về nhà: Bài 1, 3, 4, 5, 6 trang 44 -Yêu cầu HS đọc trước bài mới "Ngôn ngữ lập trình". IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN RÚT KINH NGHIỆM:Giáo Án Tin Học Nghề Lớp 8
– Học sinh nắm được khái niệm về công nghệ thông tin: Thông tin, dữ liệu, tin học, máy tính điện tử, chương trình, mạng máy tính .
– Nắm được cấu trúc của máy tính.
– Viruts máy tính, cách phòng chống.
– Quan sát tìm hiểu.
– Nắm một cách tổng quát, vận dụng.
– Chú ý nghe giảng
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
– Thuyết trình.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị thông dụng
2.Học sinh: Vở ghi chép, bút thước.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp:
– Lập danh sách học sinh.
– Chọn lớp trưởng.
– Tìm hiểu nội quy, quy chế học tập.
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Nội dung bài mới:
Tiết: 1-3 Bài mở đầu: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Ngày soạn: A.MỤC TIÊU KIẾN THỨC: Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm về công nghệ thông tin: Thông tin, dữ liệu, tin học, máy tính điện tử, chương trình, mạng máy tính . - Nắm được cấu trúc của máy tính. - Viruts máy tính, cách phòng chống. Kỹ năng: - Quan sát tìm hiểu. - Nắm một cách tổng quát, vận dụng. 3.Thái độ: - Chú ý nghe giảng B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Diễn giải. - Thuyết trình. - Vấn đáp. C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị thông dụng 2.Học sinh: Vở ghi chép, bút thước... D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: - Lập danh sách học sinh. - Chọn lớp trưởng. - Chia nhóm - Tìm hiểu nội quy, quy chế học tập. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Nội dung bài mới: a.Đặt vấn đề: b.Triển khai: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Đưa ra tình huống: Hằng ngày để nhận được tài liệu, bài báo, tin tức thời sự, tham khảo ý kiến của người khác ... gọi là thông tin. Vậy bạn nào cho Cô biết thông tin là gì? HS: Phân tích rút ra kết luận. GV: Nhận xét đưa ra khái niệm GV: Thông tin có thể tồn tại ở những dạng naò? HS: Trả lời. GV: Các em đã có bao giờ nghe thông tin có đơn vị đo chưa? thật là ngạc nhiên đúng không? Vậy bây giờ chúng ta tìm hiểu về đơn vị đo thông tin. GV: Ta có quy đổi các đơn vị đo thông tin như sau: GV: Khi nhận thông tin thì chúng ta phải làm gi? (Ví dụ khi nhận được thư bạn ở xa chẳng hạn) HS: Phải xử lý thông tin... GV: trong cuộc sống khi tiếp nhận thông tin, con gnười thường phải xử lý thông tin đó để tạo ra những thông tin mới có ích hơn, Từ đó có những phản ứng nhất định. TB vào Bộ xủ lý trung tâm Bộ số học Bộ logic TB ra Bộ nhớ GV: Bây giờ chúng ta tìm hiểu thông tin đó được lưu trong MTĐT như thế nào? GV: Sự phát triển của xã hội đòi hỏi con người phải nắm bắt và thu thập thông tin ngày càng lớn. Khi đó nảy sinh ra nhiều vấn đề. Con người phải biết tìm kiếm, biến đổi, xử lý thông tin...Với sự ra đời của MTĐT thông tin được xử lý một cách tự động, nhanh chóng và chính xác; tạo sự tiến bộ vượt bậc trong sản xuất và quản lý. GV: -Cho biết một máy tính được chia làm bao nhiêu phần? -Nếu chỉ có máy tính thì sử dụng được hay không? -Ngược lại? HS: Tìm hiểu trả lời sau đó tự rút ra kết luận. GV: trình bày một số chức năng và các phép toán cơ bản của bộ xử lý trung tâm. GV: Em nào nhắc lại cho Cô trong toán học phép toán nào gọi là phép toán logic? HS: trả lời câu hỏi. GV: Cho biết nếu không có bộ nhớ thì máy tính hoạt động được hay không? Bộ nhớ trong gồm có ROM và RAM. GV: Yêu cầu học sinh phân biệt ROM và RAM. GV: Giới thiệu có loại ROM khởi động ROM BIOS (Base input/output System) HS: Phân tích và rút ra kết luận GV: -ROM chỉ đọc thông tin và không ghi được , khi mất điện thông tin trong ROM giữ nguyên. -RAM: Khác với ROM là ban đầu thông tin trong RAM là rỗng. Các chương trình và dữ liệu được đưa vào bộ nhớ để xử lý. Khi mất điện hoặc khởi động alị máy thông tin trong RAM biến mất. GV: Đưa ra minh họa đĩa mềm HS: Quan sát GV: Giới thiệuvà cho quan sát một số thiết bị khác hiện có. GV: yêu cầu học sinh rút ra chức năng của thiết bị vào. HS: Quan sát thiết bị và rút ra kết luận. GV: Phần mềm là gì? HS: Trả lời câu hỏi GV: rút ra kết luận: là chương trình dùng để điều khiển phần cứng hoạt động. Được chia làm 2 loại: GV: yêu cầu học sinh kể tên một số phần mềm đã được nghe. HS: Làm theo yêu cầu. GV: làm thế nào để các em lên quan Internet chat, mail... được ? HS: Trả lời. GV: Người ta kết nối các máy tính lại với nhau để làm gì? Viêc kết nối đó người ta gọi là gì? HS: trả lời GV: Giới thiệu một số loại mạng hiện có. I.Các khái niệm: 1.Thông tin: là nguồn gốc của nhận thức , thông tin có thể phát sinh mã hóa, truyền ,tìm kiếm, xử lý, biến dạng và được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau. -Thông tin có thể tồn tại dưới những dạng sau: văn bản, sóng, âm thanh, kí hiệu trên giấy.... -Có thể hiểu nôm na: Thông tin là sự thông báo sự loan tin, sự loan báo... 2.Đơn vị đo thông tin: Trong máy tính thường có các đơn vị đo sau: Byte, Bit, Kilobyte, Megabyte, Gugabyte. Bit: là đơn vị nhỏ nhất của thông tin, là lượng tin đủ để nhân biêt một trong hai trạng thái đó là đúng hoặc sai. Được mã hóa thành chữ số 1 hoặc chữ số 0(tương ứng đúng hoặc sai). Tên gọi Viết tắt Giá trị Byte b 8 bit Kilobyte Kb 1024 b Megabyte Mb 1024 Kb Gigabyte Gb 1024 Mb 3.Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử: -Quá trình xử lý thông tin bao gồm: Biến đổi thông tin, Ghi nhớ thông tin , điều khiển các bước thực hiện. -Máy tính có thể lưu trử kết quả trung gian để tính, tuy nhiên máy tính sẽ không làm gì nếu không có sự tác động của con người. INPUT Máy tính OUTPUT 4.Dữ liệu(Data): Là những thông tin như văn bản, con số, âm thanh,hình ảnh...có thể lưu trử và xử lý trên MTĐT. 5.Tin học: Là một ngành khoa học nghiên cứu các quá trình tổ chức, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin một cách tự động dự trên các phương tiện kỷ thuật mà chủ yếu là MTĐT. -Máy tính đầu tiên ra đời vào năm 1946 ở Mỹ. II.Các thành phần cơ bản của máy tính. Cấu trúc của máy tính bao gồm 2 phần chính: Phần cứng và phần mềm. 1.Phần cứng: Là các thiết bị máy móc, dây dẫn ...cấu tạo nên máy tính. Phần cứng này bao gồm các bộ phận sau: a.Bộ xử lý trung tâm CPU(Central Processing Unit) là bộ óc của máy tính, dùng để xử lý, điều khiển mọi hoạt động của máy tính. -CPU có chức năng tính toan, xử lý số liệu dưới sự đièu khiển một chwong trình đã được lưu trữ trong máy tính. -Bộ số học: Thực hiện các phép toán số học VD: Cộng, trừ, nhân, chia... -Bộ logic: thực hiên các phép toán logic. VD: và, hoặc b.Bộ Nhớ(Memory) Bộ nhớ chia làm 2 phần Phần 1: Bộ nhớ chính(main memory) hoặc bộ nhớ trong: là nơi chương trình thực hiện để điều khiển máy. -Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM +ROM(Read only Memory):Bộ nhớ chỉ đọc. Nó chứa các chương trình điều khiển cơ bản thiết bị do hãng sản xuất cài đặt. +RAM(random Acces Memory): Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Là bộ nhớ để ghi đọc dữ liệu. -Bộ nhớ ngoài(External Memory) Trống từ, băng từ, đĩa từ. Đĩa từ có 2 loại(đĩa mềm, đĩa cứng). +Đĩa mềm: (FDD) thông thường gọi là đĩa A: có dung lượng nhỏ, tốc độ truy xuất chậm, nhưng dễ dang sao chuyển thông tin nhỏ. +Đĩa cứng: (HDD): Dung lượng lớn có tốc độ truy xuất nhanh, được gắn ở bên trong máy. c.Thiết bị vào: Có chức năng đưa thông tin vào cho máy tính. Như bàn phím, Chuột(mouse), camara, scanner... d.Thiết bị ra: Đưa thông tin trong máy tính ra giao tiếp với con người. Như màn hình, Máy in, Máy vẽ... 2.Phần mềm: -Phần mềm hệ thống: Là phần mềm do hảng sản xuất đưa vào máy tính. -Phần mềm ứng dụng: là các chương trình do các chuyên viện lập trình viết ra từ một ngôn ngữ lập trình nào đó nhằm thực hiện một công việc theo nhu cầu sử dụng. III. Mạng máy tính 1.Sự xuất hiện: Do nhu cầu cùng chia sẽ thông tin người ta đã kết nối các máy tính lại với nhau gọi là mạng máy tính. 2.Các loại mạng: Đang sử dung hiện nay các loại mạng LAN, WAN, INTRANET, INTERNET (mạng toàn cầu) 4. Cũng cố : - Nắm được các khái niệm. - Nắm được các phần cứng của máy: RAM, ROM, Đĩa cứng, Đĩa mềm... - Việc ứng dụng máy tính vào đời sống hiện nay. 5. Dặn dò: - So sánh RAM và ROM. - Tìm hiểu thêm một số thiết bị phần cứng và một số thiết bị phần mềm thông dụng hiện nay. Tiết: 4¸ 6 Bài dạy: THỰC HÀNH Ngày soạn: i MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Cho học sinh xem cấu trúc bên trong máy tính. Nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính như: RAM, HD, RD, CPU, MAIN.... Tập khởi động máy và làm quen với bàn phím, con chuột. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: Chia nhóm để thực hành. Gọi tên từng người ngồi vào máy của mình. Nội dung bài mới: Xem cấu trúc bên trong của máy. Quy trình khởi động và tắt máy. Sử dụng bàn phím và cách gõ bàn phím. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Nắm được cách khởi động và tắt máy. Nắm được một cách tổng quát hoạt động của máy tính điện tử. Tiết: 7¸ 9 Bài dạy: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS Ngày soạn : A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Khái niệm Hệ điều hành. Cách khởi động hệ điều hành, một số quy ước gõ lệnh của hệ điều hành MS-DOS. Mục đích hoạt động của hệ điều hành. 2.Kỹ năng: Thành thạo khởi động từ đĩa mềm hoặc đĩa cứng. Sử dụng hệ điều hành MS-DOS. 3.Thái độ: Chú ý lắng nghe nghiêm túc, sôi nổi. B.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết trình. C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Học sinh: Vở ghi chép, đĩa mềm. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Ở chương trước chúng ta đã làm quen với các thành phần cơ bản của máy tính, để các thành phần đó hoạt động như thế nào thì cần có một hệ thống các chương trình. vậy hệ thống các chương trình đó là gì hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen Bài mới: Hệ Điều Hành MS-DOS. b.Triển khai. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Có rất nhiều hệ diều hành như IO/2. UNIX, DOS, WINDOWS...nhưng thông dụng nhất hiện nay là hệ điều hành MS-DOS do hãng Micosoft của Mỹ sản xuất và qua nhiều phiên bản từ 1.2...7.0. GV: Từ định nghĩa hệ điều hành Em nào cho cô biết một vài chức năng của hệ điều hành? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét góp ý đưa ra kết luận chức năng của Hệ điều hành. GV: Yêu cầu 1 HS nhăc lại quá trình khoỉư động máy. HS: trả lời câu hỏi. GV: Hướng dẫn cho học sinh sử dụng đĩa mềm và khởi động máy. HS: Cho biết kết quả khi khởi động máy. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét cách khởi động từ đĩa cứng và từ đĩa mềm. GV: Gọi một vài học sinh thực hiện khởi động máy từ đĩa cứng và từ đĩa mềm. GV: Để thực hiện một số dòng lệnh của DOS cần có một số quy ước như sau: GV: Một dòng lênh của DOS được lưu trong bộ nhớ vùng đệm của bàn phím vì vậy với dòng lệnh mới ta có thuận lợi nhờ các phím sau: GV: Trong lớp học thì lớp trưởng có thể đại diện cho lớp, tổ trưởng đại diện cho tổ thực hiện một công việc nào đó.Vậy trong tin học khi muốn thực hiện một lệnh nào đóvới một nhóm tập tin có chung một hay nhiều kí tự thì có thể dùng các kí tự thay thế. Gv: yêu cầu học sinh cho ví dụ và nói rõ ý nghĩa của ví dụ đó. HS: Cho ví dụ, nhận xét. GV: Dấu ? tức là kí tự đại diện cho các kí tự mình muốn tìm kiếm. I.Khái niệm về hệ điều hành: Hệ điều hành là tập hợp các chương trình nhằm giúp người sử dụng khai thác các tài nguyên của máy tính một cách có hiệu quả. - Hệ điều hành có các chức năng chính sau: + Điều khiển và quản lý việc vào /ra dữ l ... % CO = 40. 2. 3. 4. Lim Hoạt động 6: Cách tạo bảng phụ lục và vẽ hình trong văn bản. GV: Cách vẽ đồ thị như thế nào? và chỉnh sửa ra sao? Khi trong văn bản có các hình vẽ thì tiến hành vẽ như thế nào? Cách vẽ hình trong văn bản như sau: I. Tìm kiếm và thay thế: 1. Tìm kiếm: Trong một văn bản lớn khi chúng ta cần tìm kiếm một từ hay một đoạn văn nào đó chúng ta thực hiện như sau: Bước 1: Vào Edità Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-F . Hộp hội thoại xuất hiện. Bước 2: Đánh danh sách cần tìm vào ô Find what. Bước 3: Chọn Find next. Khi đó sẽ tìm thấy trên màn hình danh sách hay từ cần tìm và chúng ta làm việc theo ý mình. Bước 4: Sau khi tìm xong thì chọn Cancel để thoát hộp hội thoại. 2. Thay thế: Bước 1: vào Edit àReplace.(Hoặc Ctrl-H) hộp hội thoại xuất hiện. Bước 2: Đánh danh sách cần tìm hoặc chữ cần tìm vào ô Find What và thay thế chúng vào ô Replace with. Bước 3: - Nếu thay thế một lần thì chọn Replace. - Nếu thay thế tất cả chọn Replace All. Bước 4: Chọn Close để đóng hộp hội thoại. Ví dụ: Khi bạn muốn thay thế từ "Nước" thành từ "non" rong đoạn thơ Nàng bạch tuyết thì bạn gõ từ nước vào ô Find what và từ non vào ô Replace with. Và chọn Replace All khi đo máy sẽ tìm trong bài thơ có bao nhiêu từ nước và thay thế thanh bấy nhiêu từ non. II. Đặt các kí tự gõ tắt: Bước 1: Vào Tool à chúng tôi đó hộp hội thoại hiện ra. Bước 2: Trong hộp hội thoại thực hiện một số công việc sau: III. Chèn hình ảnh và chèn biểu tượng: 1. Chèn biểu tượng(chèn các kí tự đặc biệt): B1: Đặt con trõ tại ví trí cần chèn. B2: Vào Insert ¨Symbol hộp hội thoại xuất hiện. B4: Chọn Close. - Chọn Shortcut Key...: Để đặt phím nóng. - Chọn AutoCorect... để đặt danh sách, biểu tượng...bằng một kí tự nào đó. Khi đặt xong thì chỉ cần ấn kí tự đã đặt sẽ thay thế các danh sách, biểu tượng mà bạn muốn. 2. Chèn hình ảnh: B1: Vào Insert ¨ Picture ¨Clip Art hộp hội thoại xuất hiện. B2: Dùng thanh trượt hoặc dùng phím mũi tên để di chuyển thanh trượt lên xuống để chọn hình ảnh cần chèn. B3: Chọn Insert để chèn. B4: Chọn Close để đóng hộp hội thoại. Chú ý: - Sau khi chèn xong chúng ta chỉnh sữa lại hình ảnh bằng cách đưa trõ chuột đến các dấu mũi tên 8 hướng để chỉnh lại. IV. Tạo hộp văn bản:Sử dụng Text box. B1: Vào Insert ¨ Text box Drawing khi đó trên màn hình xuất hiện dấu " + ". B2: Bấm giữ chuột trái rê đến vị trí cần vẽ rồi thả ra. B3: Muốn chỉnh sữa lại Text box thì chọn text box đó và đưa trõ chuột đến các nút hiệu chỉnh để chỉnh sữa. - Chọn đường viền cho text box hoặc màu cho text box thì chọn ở dưới thanh công cụ Drawing. V. Hiêu ứng đặc biệt nhờ Word Art. B1: Vào Insert ¦Picture ¦Word Art hộp hội thoại xuất hiện như sau: VI. Tạo công thức toán học: B2: Trong hộp hội thoại object chọn Microsoft Equation 3.0 bằng cách nhấn chọn OK xuất hiện hộp hội thoại B2: Chọn loại công thức cần trình bày như: ʃ, Σ, ... - Kết hợp chuột và phím chuột và phím để tạo công thức trong hộp hội thoại Equation. VII. Tạo đồ thị(tạo bảng phụ lục). Thao tác: - Hiệu chỉnh số liệu trong bảng Data Sheet. và chọn màu cho cột đồ thị. - Hiệu chỉnh Font Chữ...... VIII. Vẽ hình trong văn bản. Muốn vẽ hình trong văn bản ta nên chọn biểu tượng trên thanh công cụ Drawing Chọn loại đường vẽ sau đó con trõ xuất hiện dấu + và kéo rê chuột vẽ theo ý thích. Ví dụ: IV. Cũng cố dặn dò: 1 .Cũng cố: - Cách chèn hình ảnh trong văn bản, vẽ text box, sử dụng Word art. - Chèn công thức toán học, vẽ hình trong văn bản.... 2.Dặn dò: Xem lại bài học và chuẩn bị làm bài thực hành số 9, 10. Tiết thứ: 83 - 85 Bài dạy: Thực hành MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP Ngày soạn: Ngày giảng: +0000000000 Ngày soạn: 18/02/2006 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Sử dụng được cách tìm kiếm, thay thế một kí tự, một đoạn văn bản gõ tắt. - Chèn hình ảnh, biểu tượng trang trí văn bản đẹp hơn. - Sử dụng công thức toán học để soạn thảo công thức toán. - Chèn hình ảnh trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng máy, bài tập thực hành. 2. Học sinh: - Bài cũ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Chia nhóm thực hành. 2. Nội dung thực hành: Làm bài tập 9, 10 ở giáo trình thực hành. Tiết: 86 - 88 Bài dạy: ÔN TẬP Ngày soạn: Ngày giảng: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Học sinh ôn lại một số kiến thức đã học: phần Hệ điều hành MS-DOS và phần soạn thảo văn bản. -Học sinh thực hành thành thạo một số thao tác trong soạn thảo văn bản. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phòng máy, giáo án. 2. Học sinh: Bài cũ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp Nội dung ôn tập: Phần 1: Hệ điều hành MS-DOS. Các nội dung cần nắm. - Khái niệm hệ điều hành. - Cách khởi động hệ điều hành. - Một số quy ước khi gõ lệnh của hệ điều hành MS-DOS. - Các thành phần của lệnh. - Các kí tự thay thế. - Tổ chức thông tin trên đĩa. - Các nhóm lệnh cơ bản. - Các tệp chúng tôi và AUTOEXEC.BAT. Chi tiết: - Thế nào là hệ điều hành ? Cách khởi động MS-DOS. Một số quy tắc khi gõ lệnh, các kí tự đại diện thay thế. Thế nào là tập tin(file)?, quy tắc đặt tên của tập tin. Thế nào là thư mục ?, cách đặt tên của thư mục. Thế nào đường dẫn? có mấy loại đường dẫn. * Các nhóm lệnh cơ bản: Lệnh tạo thư mục. Lệnh xem thư mục, lệnh chuyển đổi thư mục hiện thời, lệnh xóa thư mục. Lệnh tạo tập tin. Lệnh xem nội dung tập tin Lệnh sao chép tập tin Lệnh xóa tập tin... * Các tệp chúng tôi và AUTOEXEC.BAT. Phần 2 NC: Cách khởi động NC và thoát khỏi NC. Cách sử dụng giao diện NC như: Hiển thị thanh menu, tắt mở các khung, thay đổi ổ đĩa làm việc của cửa sổ, tắt mở khung cửa sổ... Phần 3: Phần soạn thảo văn bản: - Mở mới để soạn thảo văn bản; chỉnh sửa văn bản; chèn hình ảnh,biểu tượng, công thức toán học.... - Cách sử dụng Tab, chèn kí tự lớn đầu dòng, chia cột, sử dụng Tex boxt... - Cách vẽ bảng biểu, chèn cột, chèn dòng, gộp cột, gộp dòng, xóa dòng, trang trí bảng biểu. - Cách tạo kiểu chữ(có thể dùng Word art, hoặc sử dụng Text Direction...). - Đánh số trang cho văn bản, tạo tiêu đề trên và tiêu đề dưới. Lưu văn bản. BÀI TẬP: Tạo thư mục: C: K7 7A 7B K8 8A 8B 8C 2. Xóa cây thư mục trên. 3. Tạo tệp chúng tôi trong thư mục K8 4. Sao chép tệp chúng tôi trong thư mục K8 sang thư mục K7. 6. Giải thích câu lệnh: 7. Nêu chức năng của các tổ hợp phím trong NC. Ctrl - O: Tắt/mở 2 khung cùng một lúc. Ctrl -U: Đổi vị trí hai khung. Ctrl - F1: Bật tắt cửa sổ bên trái. Ctrl - F2: Bật tắt cửa sổ bên phải. Alt - F1: Thay đổi ổ đĩa làm việc cho ổ đĩa trái. Alt -F2 : Thay đổ ổ đĩa làm việc cho ổ đĩa phải. 8. Nêu các chức năng của chế độ soạn thảo văn bản. Fileopen... FileNew... File save.. Filesave as... File Print.. File Print preview.... File page setup... Editcopy.... EditCut... EditGoto.. EditPaste.. EditFind... EditReplace... ViewHeard and footer... Insert page number... Insertsymbol.. Insert File... InsertPicture.... InsertObject.. InsertTex boxt.... FortmatFont.. Fortmat Tabs... FortmatDrop Cap.... FortmatText Direction.... FortmatBorder and shading.... FortmatColunms.... Table Insert Table.... TableMerge cell.... TableSplit cell..... Tabledeleta colunms.... TableDelete Rows .... TableInsert colunms the left... Table InsertRows Below... Table Insert Colunms the right..... TableFormula..... TableSort...... Tiết: 89 - 90 Bài dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày soạn: Ngày giảng: A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được một số kiến thức đã học như : Hệ điều hành MS-DOS, NC. - Soạn thảo và trang trí văn bản theo đề ra. B.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểmhướng dẫn làm bài kiểm tra. Phần I: Lý thuyết: (30') A KHOI 6 KHOI 7 KHOI8 KHOI9 Câu 1: Tạo cây thư mục sau(2) Câu 2: Hãy giải thích ý nghĩa câu lệnh sau(1.5đ) Câu 3: Nêu chức năng của các tổ hợp phím trong sau trong NC.(1.5đ) Crtl -O: Crtl - U: Alt - F1: Crtl- F1: Câu 4: Khoanh tròn câu trả lời đúng.(1đ) Khi tạo mới một văn bản ta làm như sau: a. File Open b. FileNew c. File Print d. File Save as. Câu 5: Để chèn kí tự đặc biệt trong văn bản ta làm như sau(1đ) Insert Symbol InsertObject InsertPicture InsretText boxt. Câu 6: Để tạo kí tự lớn đầu dòng cho văn bản ta thực hiện như sau(1đ) a.Format Font b.Formattabs c.FormatDropcap d.FormatText Direction... Câu 7: Để đặt tiêu đề đầu hoặc cuối trang ta làm như sau(1đ) a. ViewHearder and footer. b. Insert page number. c. Format Border and shading d. FilePage setup Câu 8: Để vẽ bảng biểu trong văn bản ta làm như sau(1đ) a.Table Insert cell... b.TableInsert table c.TableInsert Column to the left. d.TableInsertRows Below. Phần 2 :Thực hành (60') Câu 1: Hãy tạo bảng hồ sơ nhân viên sau và tính tổng ở mục tổng (có dấu ?) PHÒNG,BAN............. HỒ SƠ NHÂN VIÊN TT Họ và tên Chức vụ Giới tính Năm sinh Lương Năm công tác nam nữ <5 5 đến 20 >20 1 Trần An HT x 1986 900.000 x 2 Hồ Anh TP x 1965 2.000.000 x 3 Lê Cẩm NV x 1974 800.000 x Tổng cộng ? Câu 2: Soạn thảo và chia cột như sau: Đánh dấu X vào ô trống thực hiện nghi thức đội em đã biết. a. Thuần thục ¨ b. Chưa thuần thục ¨ c. Thực hiện tốt ¨ d. Còn lúng túng ¨ e.Quay trái. ¨ f.Quay phải ¨ Câu 3: Soạn công thức sau: a, Al+ O2 = Al2O3 c, Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O. d, 2CO + O2 à 2CO2. Câu 4:Tạo văn bản như sau B iết các quy tắc giao thông, các biển báo, biển chỉ dẫn tín hiệu: Đi xe thuận chiều, ngược chiều, xuống dốc, lên dốc, trường học, bệnh viện, đường nguy hiểm... Biết £ thì em vẽ một số biển báo mà em biết vào giấy. TRƯỜNG THCS TRIỆU LONG TÍCH LUỸ CHUYÊN MÔN THƯ VIỆN Năm học: 2006-2007 Câu 5: Tạo nhãn sau:Giáo Án Môn Giáo Dục Quốc Phòng
Giáo án điện tử môn Quốc phòng an ninh lớp 10
Giáo án môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh lớp 10 bài 6
Giáo án môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh lớp 10 bài 6: Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và băng bó vết thương được soạn theo chuẩn kỹ năng, kiến thức theo quy định của Bộ GD. Hi vọng, với mẫu giáo án điện tử lớp 10 này, quý thầy cô sẽ có thêm tài liệu tham khảo chất lượng để xây dựng bài dạy thú vị giúp các em học sinh tiếp thu bài hiệu quả.
Tiết 25
Bài 6. CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN THÔNG THƯỜNG VÀ
BĂNG BÓ VẾT THƯƠNG (Tiết 1) PHẦN I: Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Hiểu được nguyên nhân, triệu chứng, cách cấp cứu ban đầu và dự phòng một số tai nạn thường gặp: Bong gân, sai khớp, ngất, điện giật, ngộ độc thức ăn, bằng các biện pháp đơn giản, dễ thực hiện.
2. Về kỹ năng
Biết các biện pháp cấp cứu ban đầu các tai nạn: Bong gân, sai khớp, ngất, điện giật, ngộ độc thức ăn, thường gặp trong lao động, sinh hoạt, vui chơi và hoạt động thể dục thể thao…
3. Thái độ
Có tinh thần thái độ, tích cực học tập tính cực.
Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, tính kiên nhẫn trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập và sinh hoạt, sẵn sàng tham gia vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung
Đại cương, triệu chứng, cấp cứu ban đầu và cách đề phòng các tai nan: Bong gân, sai khớp, ngất, điện giật, ngộ độc thức ăn
2. Nội dung trọng tâm
Giúp HS nắm được cách cấp cứu ban đầu các tai nạn: Bong gân, sai khớp, ngất, điện giật, ngộ độc thức ăn
III. THỜI GIAN: 45 phút
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức: Tập trung theo đội hình lớp học.
2. Phương pháp:
V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học
VI. VẬT CHẤT
Giáo án, SGK GDQP-AN 10, sách giáo viên GDQP-AN 10.
Vật chất huấn luyện gồm tranh, ảnh, máy chiếu, phiếu học tập, bút….
Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.
Giáo Án Môn Giải Tích 12
1/Kiến thức :HS nắm vững phương pháp xét chiều biến thiên của hàm số
2/Kỹ năng : Vận dụng được vào việc giải quyết các bài toán về đơn điệu của hàm số
3/ Tư duy thái độ : Tập trung tiếp thu , suy nghĩ phát biểu xây dựng bài
1/ Giáo viên: giáo án
2/ Học sinh : Chuẩn bị trước bài tập ở nhà
III/ Phương pháp : Đàm thoại ,gợi mở , đặt vấn đề
IV/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định lớp : kiểm tra sĩ số
Ngày 10/08/2008 Số tiết : 2 ChươngI§1 §1 TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ I/ Mục tiêu : 1/Kiến thức : Hiểu được định nghĩa và các định lý về sự đồng biến ,nghịch biến của hàm số và mối quan hệ này với đạo hàm 2/Kỹ năng : Biết cách xét tính đồng biến ,nghịch biến của hàm số trên một khoảng dựa vào dấu đạo hàm 3/ Tư duy thái độ : Tập trung tiếp thu , suy nghĩ phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: giáo án , dụng cụ vẽ 2/ Học sinh : đọc trước bài giảng III/ Phương pháp : Đàm thoại ,gợi mở , đặt vấn đề IV/ Tiến trình bài học : 1/ ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , làm quen cán sự lớp 2/ Kiểm tra kiến thức cũ(5p) Câu hỏi 1 : N êu định nghĩa đạo hàm của hàm số tại điểm x0 Câu hỏi 2 : Nêu định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến ở lớp 10 , từ đó nhận xét dấu tỷ số trong các trường hợp GV : Cho HS nhận xét và hoàn chỉnh GV : Nêu mối liên hệ giữa tỷ số đó với đạo hàm của hàm số y = f(x) tại 1 điểm x K đồng thời đặt vấn đề xét tính đơn điệu của hàm số trên 1 khoảng , đoạn ,nữa khoảng bằng ứng dụng của đạo hàm 3/ Bài mới: Giới thiệu định lí HĐTP1 : Giới thiệu điều kiện cần của tính đơn điệu T/G HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng 10p Giới thiệu điều kiện cần để hàm số đơn điệu trên 1 khoảng I HS theo dõi , tập trung Nghe giảng I/ Điều kiện cần để hàm số đơn điệu trên khoảng I a/ Nếu hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng I thì f/(x)0 với xI b/ Nếu hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng I thì f/(x) 0 với xI HĐTP 2 : Giới thiệu định lí điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên khoảng I 10p Giới thiệu định lí về đk đủ của tính đơn điệu -Nêu chú ý về trường hợp hàm số đơn điệu trên doạn , nữa khoảng ,nhấn mạnh giả thuyết hàm số f(x) liên tục trên đoạn ,nữa khoảng Giới thiệu việc biểu diển chiều biến thiên bằng bảng - Nhắc lại định lí ở sách khoa HS tập trung lắng nghe, ghi chép Ghi bảng biến thiên II/ Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên khoảng I 1/ Định lí : SGK trang 5 2/ chú ý : Định lí trên vẫn đúng Trên đoạn ,nữa khoảng nếu hàm số liên tục trên đó Chẳng hạn f(x)liên tục trên [a;b] -bảng biến thiên SGK trang 5 HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố định lí 10p 10p -Nêu ví dụ -Hướng dẫn các bước xét chiều biến thiên của hàm số Gọi HS lên bảng giải -nhận xét và hoàn thiện Nêu ví dụ 2 Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các bước Gọi 1 HS nhận xét bài làm - Nhận xét đánh giá ,hoàn thiện Ghi chép và thực hiện các bước giải Ghi ví dụ thực hiện giải lên bảng thực hiện Nhận xét Ví dụ 1: Xét chiều biến thiên của hàm số y = x4 - 2x2 + 1 Giải TXĐ D = R y / = 4x3 - 4x y / = 0 [ bảng biến thiên x - -1 0 1 + y - 0 + 0 - 0 + y 0 / 1 0 / Hàm số đồng biến trên các khoảng (-1;0) và (1 ; +) Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-;-1) và (0;1) Ví dụ 2: Xét chiều biến thiên của hàm số y = x + Bài giải : ( HS tự làm) Bài tậpvề nhà 1 , 2 (SGK) Tiết 2 10p 10p Nêu ví dụ 3 yêu cầu học sinh thực hiện các bước giải Nhận xét , hoàn thiện bài giải Do hàm số liên tục trên R nên Hàm số liên tục trên (-;2/3] và[2/3; +) -Kết luận - Mở rộng đ ịnh lí thông qua nhận xét Nêu ví dụ 4 Yêu cầu HS thực hiện các bước giải Ghi chép thực hiện bài giải TXĐ tính y / Bảng biến thiên Kết luận Chú ý , nghe ,ghi chép Ghi ví dụ .suy nghĩ giải Lên bảng thực hiện Ví dụ 3: xét chiều biến thiên của hàm số y = x3 -x2 +x + Giải TXĐ D = R với x 2/3 y / =0 x = 2/3 Bảng biến thiên x - 2/3 + y + 0 + y / 17/81 / Hàm số liên tục trên (-;2/3] và [2/3; +) Hàm số đồng biến trên các nữa khoảng trên nên hàm số đồng biến trên R Nhận xét: Hàm số f (x) có đạo hàm trên khoảng I nếu f /(x) 0 (hoặc f /(x) 0) với xI và f /(x) = 0 tại 1 số điểm hữu hạn của I thì hàm số f đồng biến (hoặc nghịch biến) trên I Ví dụ 4: c/m hàm số y = nghịch biến trên [0 ; 3] Giải TXĐ D = [-3 ; 3] , hàm số liên tục trên [0 ;3 ] y/ = < 0 với x(0; 3) Vậy hàm số nghịch biến trên [0 ; 3 ] HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập SGK TRANG 7 10p 10p Bài 1 : HS tự luyện Ghi bài 2b Yêu cầu HS lên bảng giải Ghi bài 5 Hướng dẫn HS dựa vào cơ sở lý thuyết đã học xác định yêu cầu bài toán Nhận xét , làm rõ vấn đề HSghi đề ;suy nghĩ cách giải Thực hiện các bước tìm TXĐ Tính y /xác định dấu y Kết luận Ghi đề ,tập trung giải trả lời câu hỏi của GV 2b/ c/m hàm sồ y = nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó Giải TXĐ D = R {-1} y/ = < 0 xD Vậy hàm số nghịch biến trên tựng khoảng xác định 5/ Tìm các giá trị của tham số a để hàmsốf(x) =x3 + ax2+ 4x+ 3 đồng biến trên R Giải TXĐ D = R và f(x) liên tục trên R y/ = x2 + 2ax +4 Hàm số đồng biến trên R y/0 với xR , x2+2ax+4 có / 0 a2- 4 0 a [-2 ; 2] Vậy với a [-2 ; 2] thì hàm số đồng biến trên R 4/ Củng cố(3p) : - Phát biểu định lí điều kiện đủ của tính đơn điệu? Nêu chú ý Nêu các bước xét tính đơn điệu của hàm số trên khoảng I? Phương pháp c/m hàm sốđơn điệu trên khoảng ; nữa khoảng , đoạn 5/ hướng dẫn học và bài tập về nhà(2p): Nắm vững các định lí điều kiện cần , điều kiện đủ của tính đơn điệu Các bước xét chiều biến thiên của 1 hàm số Bài tập phần luyện tập trang 8 ; 9 trong SGK TIẾT 3 Ngày 12/8/08 Bài giảng : Luyện tập I/ Mục tiêu : 1/Kiến thức :HS nắm vững phương pháp xét chiều biến thiên của hàm số 2/Kỹ năng : Vận dụng được vào việc giải quyết các bài toán về đơn điệu của hàm số 3/ Tư duy thái độ : Tập trung tiếp thu , suy nghĩ phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: giáo án 2/ Học sinh : Chuẩn bị trước bài tập ở nhà III/ Phương pháp : Đàm thoại ,gợi mở , đặt vấn đề IV/ Tiến trình bài học : 1/ ổn định lớp : kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ(5p) Câu hỏi : Nêu các bước xác định tính đơn điệu của hàm số áp dụng xét tính đơn điệu của hàm số y = x3 -6x2 + 9x - 1 3/ Bài mới : Giải bài luyện tập trang 8 HOẠT ĐỘNG 1 : Giải bài tập 6e T/G Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 7p Ghi đề bài 6e Yêu cầu học sinh thực hiện các bước Tìm TXĐ Tính y/ xét dấu y/ Kết luận GV yêu cầu 1 HS nhận xét bài giải GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện Ghi bài tập Tập trung suy nghĩ và giải Thưc hiện theo yêu cầu của GV HS nhận xét bài giải của bạn 6e/ Xét chiều biến thiên của hàm số y = Giải TXĐ xR y/ = y/ = 0 x = 1 Bảng biến thiên x - 1 + y - 0 + y / Hàm số đồng biến trên (1 ; +) và nghịch biến trên (-; 1) Hoạt động 2 :Giải bài tập 6f 7p GV ghi đề bài 6f Hướng dẫn tương tự bài 6e Yêu cầu 1 HS lên bảng giải GV nhận xét ,hoàn chỉnh HS chép đề ,suy nghĩ giải HS lên bảng thực hiện 6f/ Xét chiều biến thiên của hàm số y = - 2x Giải TXĐ D = R {-1} y / = y/ < 0 x-1 Hàm số nghịch biến trên (-; -1) và (-1 ; +) Hoạt động 3 : Giải bài tập 7 10p Ghi đề bài 7 Yêu cầu HS nêu cách giải Hướng dẫn và gọi 1 HS Lên bảng thực hiện Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét đánh giá và hoàn thiện Chép đề bài Trả lời câu hỏi Lên bảng thực hiện HS nhận xét bài làm 7/ c/m hàm số y = cos2x - 2x + 3 nghịch biến trên R Giải TXĐ D = R y/ = -2(1+ sin2x) 0 ; x R y/ = 0 x = - +k (k Z) Do hàm số liên tục trên R nên liên tục trên từng đoạn [- + k ; - +(k+1) ] và y/ = 0 tại hữu hạn điểm trên các đoạn đó Vậy hàm số nghịch biến trên R Hoạt động 4 : Giải bài tập 9 10p Ghi đề bài 9 GV hướng dẫn: Đặt f(x)= sinx + tanx -2x Y/câù HS nhận xét tính liên tục của hàm số trên [0 ; ) y/c bài toán c/m f(x)= sinx + tanx -2x đồng biến trên [0 ; ) Tính f / (x) Nhận xét giá trị cos2x trên (0 ; ) và so sánh cosx và cos2x trên đoạn đó cos2x +? Hướng dẫn HS kết luận HS ghi đề bài tập trung nghe giảng Trả lời câu hỏi HS tính f/(x) Trả lời câu hỏi HS nhắc lại BĐT côsi x(0 ; ) Giải Xét f(x) = sinx + tanx - 2x f(x) liên tục trên [0 ; ) f/ (x) = cosx + -2 với x(0 ; ) ta có Theo BĐT côsi x(0 ; ) 4/ Củng cố (3p): Hệ thống cách giải 3 dạng toán cơ bản là Xét chiều biến thiên C/m hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng , đoạn ; nữa khoảng cho trước C/m 1 bất đẳng thức bằng xử dụng tính đơn điệu của hàm số 5/ Hướng dẫn học và bài tập về nhà(3p) Nắm vững lý thuyết về tính đơn điệu của hàm số Nắm vững cách giải các dạng toán bằng cách xử dụng tính đơn điệu Giải đầy đủ các bài tập còn lại của sách giáo khoa Tham khảo và giải thêm bài tập ở sách bài tập ********************************************Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Môn Tin Học 10 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!