Xu Hướng 3/2023 # Giáo Án Tin Học Nghề Lớp 8 # Top 8 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giáo Án Tin Học Nghề Lớp 8 # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Tin Học Nghề Lớp 8 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

– Học sinh nắm được khái niệm về công nghệ thông tin: Thông tin, dữ liệu, tin học, máy tính điện tử, chương trình, mạng máy tính .

– Nắm được cấu trúc của máy tính.

– Viruts máy tính, cách phòng chống.

– Quan sát tìm hiểu.

– Nắm một cách tổng quát, vận dụng.

– Chú ý nghe giảng

B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

– Thuyết trình.

C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị thông dụng

2.Học sinh: Vở ghi chép, bút thước.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định lớp:

– Lập danh sách học sinh.

– Chọn lớp trưởng.

– Tìm hiểu nội quy, quy chế học tập.

2.Kiểm tra bài cũ :

3.Nội dung bài mới:

Tiết: 1-3 Bài mở đầu: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Ngày soạn: A.MỤC TIÊU KIẾN THỨC: Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm về công nghệ thông tin: Thông tin, dữ liệu, tin học, máy tính điện tử, chương trình, mạng máy tính . - Nắm được cấu trúc của máy tính. - Viruts máy tính, cách phòng chống. Kỹ năng: - Quan sát tìm hiểu. - Nắm một cách tổng quát, vận dụng. 3.Thái độ: - Chú ý nghe giảng B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Diễn giải. - Thuyết trình. - Vấn đáp. C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: Giáo án, một số thiết bị thông dụng 2.Học sinh: Vở ghi chép, bút thước... D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: - Lập danh sách học sinh. - Chọn lớp trưởng. - Chia nhóm - Tìm hiểu nội quy, quy chế học tập. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Nội dung bài mới: a.Đặt vấn đề: b.Triển khai: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Đưa ra tình huống: Hằng ngày để nhận được tài liệu, bài báo, tin tức thời sự, tham khảo ý kiến của người khác ... gọi là thông tin. Vậy bạn nào cho Cô biết thông tin là gì? HS: Phân tích rút ra kết luận. GV: Nhận xét đưa ra khái niệm GV: Thông tin có thể tồn tại ở những dạng naò? HS: Trả lời. GV: Các em đã có bao giờ nghe thông tin có đơn vị đo chưa? thật là ngạc nhiên đúng không? Vậy bây giờ chúng ta tìm hiểu về đơn vị đo thông tin. GV: Ta có quy đổi các đơn vị đo thông tin như sau: GV: Khi nhận thông tin thì chúng ta phải làm gi? (Ví dụ khi nhận được thư bạn ở xa chẳng hạn) HS: Phải xử lý thông tin... GV: trong cuộc sống khi tiếp nhận thông tin, con gnười thường phải xử lý thông tin đó để tạo ra những thông tin mới có ích hơn, Từ đó có những phản ứng nhất định. TB vào Bộ xủ lý trung tâm Bộ số học Bộ logic TB ra Bộ nhớ GV: Bây giờ chúng ta tìm hiểu thông tin đó được lưu trong MTĐT như thế nào? GV: Sự phát triển của xã hội đòi hỏi con người phải nắm bắt và thu thập thông tin ngày càng lớn. Khi đó nảy sinh ra nhiều vấn đề. Con người phải biết tìm kiếm, biến đổi, xử lý thông tin...Với sự ra đời của MTĐT thông tin được xử lý một cách tự động, nhanh chóng và chính xác; tạo sự tiến bộ vượt bậc trong sản xuất và quản lý. GV: -Cho biết một máy tính được chia làm bao nhiêu phần? -Nếu chỉ có máy tính thì sử dụng được hay không? -Ngược lại? HS: Tìm hiểu trả lời sau đó tự rút ra kết luận. GV: trình bày một số chức năng và các phép toán cơ bản của bộ xử lý trung tâm. GV: Em nào nhắc lại cho Cô trong toán học phép toán nào gọi là phép toán logic? HS: trả lời câu hỏi. GV: Cho biết nếu không có bộ nhớ thì máy tính hoạt động được hay không? Bộ nhớ trong gồm có ROM và RAM. GV: Yêu cầu học sinh phân biệt ROM và RAM. GV: Giới thiệu có loại ROM khởi động ROM BIOS (Base input/output System) HS: Phân tích và rút ra kết luận GV: -ROM chỉ đọc thông tin và không ghi được , khi mất điện thông tin trong ROM giữ nguyên. -RAM: Khác với ROM là ban đầu thông tin trong RAM là rỗng. Các chương trình và dữ liệu được đưa vào bộ nhớ để xử lý. Khi mất điện hoặc khởi động alị máy thông tin trong RAM biến mất. GV: Đưa ra minh họa đĩa mềm HS: Quan sát GV: Giới thiệuvà cho quan sát một số thiết bị khác hiện có. GV: yêu cầu học sinh rút ra chức năng của thiết bị vào. HS: Quan sát thiết bị và rút ra kết luận. GV: Phần mềm là gì? HS: Trả lời câu hỏi GV: rút ra kết luận: là chương trình dùng để điều khiển phần cứng hoạt động. Được chia làm 2 loại: GV: yêu cầu học sinh kể tên một số phần mềm đã được nghe. HS: Làm theo yêu cầu. GV: làm thế nào để các em lên quan Internet chat, mail... được ? HS: Trả lời. GV: Người ta kết nối các máy tính lại với nhau để làm gì? Viêc kết nối đó người ta gọi là gì? HS: trả lời GV: Giới thiệu một số loại mạng hiện có. I.Các khái niệm: 1.Thông tin: là nguồn gốc của nhận thức , thông tin có thể phát sinh mã hóa, truyền ,tìm kiếm, xử lý, biến dạng và được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau. -Thông tin có thể tồn tại dưới những dạng sau: văn bản, sóng, âm thanh, kí hiệu trên giấy.... -Có thể hiểu nôm na: Thông tin là sự thông báo sự loan tin, sự loan báo... 2.Đơn vị đo thông tin: Trong máy tính thường có các đơn vị đo sau: Byte, Bit, Kilobyte, Megabyte, Gugabyte. Bit: là đơn vị nhỏ nhất của thông tin, là lượng tin đủ để nhân biêt một trong hai trạng thái đó là đúng hoặc sai. Được mã hóa thành chữ số 1 hoặc chữ số 0(tương ứng đúng hoặc sai). Tên gọi Viết tắt Giá trị Byte b 8 bit Kilobyte Kb 1024 b Megabyte Mb 1024 Kb Gigabyte Gb 1024 Mb 3.Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử: -Quá trình xử lý thông tin bao gồm: Biến đổi thông tin, Ghi nhớ thông tin , điều khiển các bước thực hiện. -Máy tính có thể lưu trử kết quả trung gian để tính, tuy nhiên máy tính sẽ không làm gì nếu không có sự tác động của con người. INPUT Máy tính OUTPUT 4.Dữ liệu(Data): Là những thông tin như văn bản, con số, âm thanh,hình ảnh...có thể lưu trử và xử lý trên MTĐT. 5.Tin học: Là một ngành khoa học nghiên cứu các quá trình tổ chức, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin một cách tự động dự trên các phương tiện kỷ thuật mà chủ yếu là MTĐT. -Máy tính đầu tiên ra đời vào năm 1946 ở Mỹ. II.Các thành phần cơ bản của máy tính. Cấu trúc của máy tính bao gồm 2 phần chính: Phần cứng và phần mềm. 1.Phần cứng: Là các thiết bị máy móc, dây dẫn ...cấu tạo nên máy tính. Phần cứng này bao gồm các bộ phận sau: a.Bộ xử lý trung tâm CPU(Central Processing Unit) là bộ óc của máy tính, dùng để xử lý, điều khiển mọi hoạt động của máy tính. -CPU có chức năng tính toan, xử lý số liệu dưới sự đièu khiển một chwong trình đã được lưu trữ trong máy tính. -Bộ số học: Thực hiện các phép toán số học VD: Cộng, trừ, nhân, chia... -Bộ logic: thực hiên các phép toán logic. VD: và, hoặc b.Bộ Nhớ(Memory) Bộ nhớ chia làm 2 phần Phần 1: Bộ nhớ chính(main memory) hoặc bộ nhớ trong: là nơi chương trình thực hiện để điều khiển máy. -Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM +ROM(Read only Memory):Bộ nhớ chỉ đọc. Nó chứa các chương trình điều khiển cơ bản thiết bị do hãng sản xuất cài đặt. +RAM(random Acces Memory): Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên. Là bộ nhớ để ghi đọc dữ liệu. -Bộ nhớ ngoài(External Memory) Trống từ, băng từ, đĩa từ. Đĩa từ có 2 loại(đĩa mềm, đĩa cứng). +Đĩa mềm: (FDD) thông thường gọi là đĩa A: có dung lượng nhỏ, tốc độ truy xuất chậm, nhưng dễ dang sao chuyển thông tin nhỏ. +Đĩa cứng: (HDD): Dung lượng lớn có tốc độ truy xuất nhanh, được gắn ở bên trong máy. c.Thiết bị vào: Có chức năng đưa thông tin vào cho máy tính. Như bàn phím, Chuột(mouse), camara, scanner... d.Thiết bị ra: Đưa thông tin trong máy tính ra giao tiếp với con người. Như màn hình, Máy in, Máy vẽ... 2.Phần mềm: -Phần mềm hệ thống: Là phần mềm do hảng sản xuất đưa vào máy tính. -Phần mềm ứng dụng: là các chương trình do các chuyên viện lập trình viết ra từ một ngôn ngữ lập trình nào đó nhằm thực hiện một công việc theo nhu cầu sử dụng. III. Mạng máy tính 1.Sự xuất hiện: Do nhu cầu cùng chia sẽ thông tin người ta đã kết nối các máy tính lại với nhau gọi là mạng máy tính. 2.Các loại mạng: Đang sử dung hiện nay các loại mạng LAN, WAN, INTRANET, INTERNET (mạng toàn cầu) 4. Cũng cố : - Nắm được các khái niệm. - Nắm được các phần cứng của máy: RAM, ROM, Đĩa cứng, Đĩa mềm... - Việc ứng dụng máy tính vào đời sống hiện nay. 5. Dặn dò: - So sánh RAM và ROM. - Tìm hiểu thêm một số thiết bị phần cứng và một số thiết bị phần mềm thông dụng hiện nay. Tiết: 4¸ 6 Bài dạy: THỰC HÀNH Ngày soạn: i MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Cho học sinh xem cấu trúc bên trong máy tính. Nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính như: RAM, HD, RD, CPU, MAIN.... Tập khởi động máy và làm quen với bàn phím, con chuột. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: Chia nhóm để thực hành. Gọi tên từng người ngồi vào máy của mình. Nội dung bài mới: Xem cấu trúc bên trong của máy. Quy trình khởi động và tắt máy. Sử dụng bàn phím và cách gõ bàn phím. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Nắm được cách khởi động và tắt máy. Nắm được một cách tổng quát hoạt động của máy tính điện tử. Tiết: 7¸ 9 Bài dạy: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS Ngày soạn : A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Khái niệm Hệ điều hành. Cách khởi động hệ điều hành, một số quy ước gõ lệnh của hệ điều hành MS-DOS. Mục đích hoạt động của hệ điều hành. 2.Kỹ năng: Thành thạo khởi động từ đĩa mềm hoặc đĩa cứng. Sử dụng hệ điều hành MS-DOS. 3.Thái độ: Chú ý lắng nghe nghiêm túc, sôi nổi. B.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết trình. C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Giáo án, phòng máy. 2.Học sinh: Vở ghi chép, đĩa mềm. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Ở chương trước chúng ta đã làm quen với các thành phần cơ bản của máy tính, để các thành phần đó hoạt động như thế nào thì cần có một hệ thống các chương trình. vậy hệ thống các chương trình đó là gì hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen Bài mới: Hệ Điều Hành MS-DOS. b.Triển khai. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Có rất nhiều hệ diều hành như IO/2. UNIX, DOS, WINDOWS...nhưng thông dụng nhất hiện nay là hệ điều hành MS-DOS do hãng Micosoft của Mỹ sản xuất và qua nhiều phiên bản từ 1.2...7.0. GV: Từ định nghĩa hệ điều hành Em nào cho cô biết một vài chức năng của hệ điều hành? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét góp ý đưa ra kết luận chức năng của Hệ điều hành. GV: Yêu cầu 1 HS nhăc lại quá trình khoỉư động máy. HS: trả lời câu hỏi. GV: Hướng dẫn cho học sinh sử dụng đĩa mềm và khởi động máy. HS: Cho biết kết quả khi khởi động máy. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét cách khởi động từ đĩa cứng và từ đĩa mềm. GV: Gọi một vài học sinh thực hiện khởi động máy từ đĩa cứng và từ đĩa mềm. GV: Để thực hiện một số dòng lệnh của DOS cần có một số quy ước như sau: GV: Một dòng lênh của DOS được lưu trong bộ nhớ vùng đệm của bàn phím vì vậy với dòng lệnh mới ta có thuận lợi nhờ các phím sau: GV: Trong lớp học thì lớp trưởng có thể đại diện cho lớp, tổ trưởng đại diện cho tổ thực hiện một công việc nào đó.Vậy trong tin học khi muốn thực hiện một lệnh nào đóvới một nhóm tập tin có chung một hay nhiều kí tự thì có thể dùng các kí tự thay thế. Gv: yêu cầu học sinh cho ví dụ và nói rõ ý nghĩa của ví dụ đó. HS: Cho ví dụ, nhận xét. GV: Dấu ? tức là kí tự đại diện cho các kí tự mình muốn tìm kiếm. I.Khái niệm về hệ điều hành: Hệ điều hành là tập hợp các chương trình nhằm giúp người sử dụng khai thác các tài nguyên của máy tính một cách có hiệu quả. - Hệ điều hành có các chức năng chính sau: + Điều khiển và quản lý việc vào /ra dữ l ... % CO = 40. 2. 3. 4. Lim Hoạt động 6: Cách tạo bảng phụ lục và vẽ hình trong văn bản. GV: Cách vẽ đồ thị như thế nào? và chỉnh sửa ra sao? Khi trong văn bản có các hình vẽ thì tiến hành vẽ như thế nào? Cách vẽ hình trong văn bản như sau: I. Tìm kiếm và thay thế: 1. Tìm kiếm: Trong một văn bản lớn khi chúng ta cần tìm kiếm một từ hay một đoạn văn nào đó chúng ta thực hiện như sau: Bước 1: Vào Edità Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-F . Hộp hội thoại xuất hiện. Bước 2: Đánh danh sách cần tìm vào ô Find what. Bước 3: Chọn Find next. Khi đó sẽ tìm thấy trên màn hình danh sách hay từ cần tìm và chúng ta làm việc theo ý mình. Bước 4: Sau khi tìm xong thì chọn Cancel để thoát hộp hội thoại. 2. Thay thế: Bước 1: vào Edit àReplace.(Hoặc Ctrl-H) hộp hội thoại xuất hiện. Bước 2: Đánh danh sách cần tìm hoặc chữ cần tìm vào ô Find What và thay thế chúng vào ô Replace with. Bước 3: - Nếu thay thế một lần thì chọn Replace. - Nếu thay thế tất cả chọn Replace All. Bước 4: Chọn Close để đóng hộp hội thoại. Ví dụ: Khi bạn muốn thay thế từ "Nước" thành từ "non" rong đoạn thơ Nàng bạch tuyết thì bạn gõ từ nước vào ô Find what và từ non vào ô Replace with. Và chọn Replace All khi đo máy sẽ tìm trong bài thơ có bao nhiêu từ nước và thay thế thanh bấy nhiêu từ non. II. Đặt các kí tự gõ tắt: Bước 1: Vào Tool à chúng tôi đó hộp hội thoại hiện ra. Bước 2: Trong hộp hội thoại thực hiện một số công việc sau: III. Chèn hình ảnh và chèn biểu tượng: 1. Chèn biểu tượng(chèn các kí tự đặc biệt): B1: Đặt con trõ tại ví trí cần chèn. B2: Vào Insert ¨Symbol hộp hội thoại xuất hiện. B4: Chọn Close. - Chọn Shortcut Key...: Để đặt phím nóng. - Chọn AutoCorect... để đặt danh sách, biểu tượng...bằng một kí tự nào đó. Khi đặt xong thì chỉ cần ấn kí tự đã đặt sẽ thay thế các danh sách, biểu tượng mà bạn muốn. 2. Chèn hình ảnh: B1: Vào Insert ¨ Picture ¨Clip Art hộp hội thoại xuất hiện. B2: Dùng thanh trượt hoặc dùng phím mũi tên để di chuyển thanh trượt lên xuống để chọn hình ảnh cần chèn. B3: Chọn Insert để chèn. B4: Chọn Close để đóng hộp hội thoại. Chú ý: - Sau khi chèn xong chúng ta chỉnh sữa lại hình ảnh bằng cách đưa trõ chuột đến các dấu mũi tên 8 hướng để chỉnh lại. IV. Tạo hộp văn bản:Sử dụng Text box. B1: Vào Insert ¨ Text box Drawing khi đó trên màn hình xuất hiện dấu " + ". B2: Bấm giữ chuột trái rê đến vị trí cần vẽ rồi thả ra. B3: Muốn chỉnh sữa lại Text box thì chọn text box đó và đưa trõ chuột đến các nút hiệu chỉnh để chỉnh sữa. - Chọn đường viền cho text box hoặc màu cho text box thì chọn ở dưới thanh công cụ Drawing. V. Hiêu ứng đặc biệt nhờ Word Art. B1: Vào Insert ¦Picture ¦Word Art hộp hội thoại xuất hiện như sau: VI. Tạo công thức toán học: B2: Trong hộp hội thoại object chọn Microsoft Equation 3.0 bằng cách nhấn chọn OK xuất hiện hộp hội thoại B2: Chọn loại công thức cần trình bày như: ʃ, Σ, ... - Kết hợp chuột và phím chuột và phím để tạo công thức trong hộp hội thoại Equation. VII. Tạo đồ thị(tạo bảng phụ lục). Thao tác: - Hiệu chỉnh số liệu trong bảng Data Sheet. và chọn màu cho cột đồ thị. - Hiệu chỉnh Font Chữ...... VIII. Vẽ hình trong văn bản. Muốn vẽ hình trong văn bản ta nên chọn biểu tượng trên thanh công cụ Drawing Chọn loại đường vẽ sau đó con trõ xuất hiện dấu + và kéo rê chuột vẽ theo ý thích. Ví dụ: IV. Cũng cố dặn dò: 1 .Cũng cố: - Cách chèn hình ảnh trong văn bản, vẽ text box, sử dụng Word art. - Chèn công thức toán học, vẽ hình trong văn bản.... 2.Dặn dò: Xem lại bài học và chuẩn bị làm bài thực hành số 9, 10. Tiết thứ: 83 - 85 Bài dạy: Thực hành MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP Ngày soạn: Ngày giảng: +0000000000 Ngày soạn: 18/02/2006 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Sử dụng được cách tìm kiếm, thay thế một kí tự, một đoạn văn bản gõ tắt. - Chèn hình ảnh, biểu tượng trang trí văn bản đẹp hơn. - Sử dụng công thức toán học để soạn thảo công thức toán. - Chèn hình ảnh trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng máy, bài tập thực hành. 2. Học sinh: - Bài cũ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Chia nhóm thực hành. 2. Nội dung thực hành: Làm bài tập 9, 10 ở giáo trình thực hành. Tiết: 86 - 88 Bài dạy: ÔN TẬP Ngày soạn: Ngày giảng: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Học sinh ôn lại một số kiến thức đã học: phần Hệ điều hành MS-DOS và phần soạn thảo văn bản. -Học sinh thực hành thành thạo một số thao tác trong soạn thảo văn bản. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phòng máy, giáo án. 2. Học sinh: Bài cũ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp Nội dung ôn tập: Phần 1: Hệ điều hành MS-DOS. Các nội dung cần nắm. - Khái niệm hệ điều hành. - Cách khởi động hệ điều hành. - Một số quy ước khi gõ lệnh của hệ điều hành MS-DOS. - Các thành phần của lệnh. - Các kí tự thay thế. - Tổ chức thông tin trên đĩa. - Các nhóm lệnh cơ bản. - Các tệp chúng tôi và AUTOEXEC.BAT. Chi tiết: - Thế nào là hệ điều hành ? Cách khởi động MS-DOS. Một số quy tắc khi gõ lệnh, các kí tự đại diện thay thế. Thế nào là tập tin(file)?, quy tắc đặt tên của tập tin. Thế nào là thư mục ?, cách đặt tên của thư mục. Thế nào đường dẫn? có mấy loại đường dẫn. * Các nhóm lệnh cơ bản: Lệnh tạo thư mục. Lệnh xem thư mục, lệnh chuyển đổi thư mục hiện thời, lệnh xóa thư mục. Lệnh tạo tập tin. Lệnh xem nội dung tập tin Lệnh sao chép tập tin Lệnh xóa tập tin... * Các tệp chúng tôi và AUTOEXEC.BAT. Phần 2 NC: Cách khởi động NC và thoát khỏi NC. Cách sử dụng giao diện NC như: Hiển thị thanh menu, tắt mở các khung, thay đổi ổ đĩa làm việc của cửa sổ, tắt mở khung cửa sổ... Phần 3: Phần soạn thảo văn bản: - Mở mới để soạn thảo văn bản; chỉnh sửa văn bản; chèn hình ảnh,biểu tượng, công thức toán học.... - Cách sử dụng Tab, chèn kí tự lớn đầu dòng, chia cột, sử dụng Tex boxt... - Cách vẽ bảng biểu, chèn cột, chèn dòng, gộp cột, gộp dòng, xóa dòng, trang trí bảng biểu. - Cách tạo kiểu chữ(có thể dùng Word art, hoặc sử dụng Text Direction...). - Đánh số trang cho văn bản, tạo tiêu đề trên và tiêu đề dưới. Lưu văn bản. BÀI TẬP: Tạo thư mục: C: K7 7A 7B K8 8A 8B 8C 2. Xóa cây thư mục trên. 3. Tạo tệp chúng tôi trong thư mục K8 4. Sao chép tệp chúng tôi trong thư mục K8 sang thư mục K7. 6. Giải thích câu lệnh: 7. Nêu chức năng của các tổ hợp phím trong NC. Ctrl - O: Tắt/mở 2 khung cùng một lúc. Ctrl -U: Đổi vị trí hai khung. Ctrl - F1: Bật tắt cửa sổ bên trái. Ctrl - F2: Bật tắt cửa sổ bên phải. Alt - F1: Thay đổi ổ đĩa làm việc cho ổ đĩa trái. Alt -F2 : Thay đổ ổ đĩa làm việc cho ổ đĩa phải. 8. Nêu các chức năng của chế độ soạn thảo văn bản. Fileopen... FileNew... File save.. Filesave as... File Print.. File Print preview.... File page setup... Editcopy.... EditCut... EditGoto.. EditPaste.. EditFind... EditReplace... ViewHeard and footer... Insert page number... Insertsymbol.. Insert File... InsertPicture.... InsertObject.. InsertTex boxt.... FortmatFont.. Fortmat Tabs... FortmatDrop Cap.... FortmatText Direction.... FortmatBorder and shading.... FortmatColunms.... Table Insert Table.... TableMerge cell.... TableSplit cell..... Tabledeleta colunms.... TableDelete Rows .... TableInsert colunms the left... Table InsertRows Below... Table Insert Colunms the right..... TableFormula..... TableSort...... Tiết: 89 - 90 Bài dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày soạn: Ngày giảng: A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được một số kiến thức đã học như : Hệ điều hành MS-DOS, NC. - Soạn thảo và trang trí văn bản theo đề ra. B.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểmhướng dẫn làm bài kiểm tra. Phần I: Lý thuyết: (30') A KHOI 6 KHOI 7 KHOI8 KHOI9 Câu 1: Tạo cây thư mục sau(2) Câu 2: Hãy giải thích ý nghĩa câu lệnh sau(1.5đ) Câu 3: Nêu chức năng của các tổ hợp phím trong sau trong NC.(1.5đ) Crtl -O: Crtl - U: Alt - F1: Crtl- F1: Câu 4: Khoanh tròn câu trả lời đúng.(1đ) Khi tạo mới một văn bản ta làm như sau: a. File Open b. FileNew c. File Print d. File Save as. Câu 5: Để chèn kí tự đặc biệt trong văn bản ta làm như sau(1đ) Insert Symbol InsertObject InsertPicture InsretText boxt. Câu 6: Để tạo kí tự lớn đầu dòng cho văn bản ta thực hiện như sau(1đ) a.Format Font b.Formattabs c.FormatDropcap d.FormatText Direction... Câu 7: Để đặt tiêu đề đầu hoặc cuối trang ta làm như sau(1đ) a. ViewHearder and footer. b. Insert page number. c. Format Border and shading d. FilePage setup Câu 8: Để vẽ bảng biểu trong văn bản ta làm như sau(1đ) a.Table Insert cell... b.TableInsert table c.TableInsert Column to the left. d.TableInsertRows Below. Phần 2 :Thực hành (60') Câu 1: Hãy tạo bảng hồ sơ nhân viên sau và tính tổng ở mục tổng (có dấu ?) PHÒNG,BAN............. HỒ SƠ NHÂN VIÊN TT Họ và tên Chức vụ Giới tính Năm sinh Lương Năm công tác nam nữ <5 5 đến 20 >20 1 Trần An HT x 1986 900.000 x 2 Hồ Anh TP x 1965 2.000.000 x 3 Lê Cẩm NV x 1974 800.000 x Tổng cộng ? Câu 2: Soạn thảo và chia cột như sau: Đánh dấu X vào ô trống thực hiện nghi thức đội em đã biết. a. Thuần thục ¨ b. Chưa thuần thục ¨ c. Thực hiện tốt ¨ d. Còn lúng túng ¨ e.Quay trái. ¨ f.Quay phải ¨ Câu 3: Soạn công thức sau: a, Al+ O2 = Al2O3 c, Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O. d, 2CO + O2 à 2CO2. Câu 4:Tạo văn bản như sau B iết các quy tắc giao thông, các biển báo, biển chỉ dẫn tín hiệu: Đi xe thuận chiều, ngược chiều, xuống dốc, lên dốc, trường học, bệnh viện, đường nguy hiểm... Biết £ thì em vẽ một số biển báo mà em biết vào giấy. TRƯỜNG THCS TRIỆU LONG TÍCH LUỸ CHUYÊN MÔN THƯ VIỆN Năm học: 2006-2007 Câu 5: Tạo nhãn sau:

Giáo Án Tin Học 10

+ Thuật toán sắp xếp hoán đổi (Exchange Sort) hay còn gọi là sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) (SGK – Trang 38,40)

+ Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequential Search) (SGK – Trang 40,41)

+ Thuật toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search) (SGK – Trang 42,43)

Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN A. Mục đích yêu cầu : + Kiến thức : - Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. - Hiểu một số thuật toán thông dụng. + Kĩ năng : - Xây dựng thuật toán giải một bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các bước. B. Phương pháp : Diễn giải, vấn đáp . NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS I. Khái niệm về bài toán - Bài toán là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện. - Ví dụ : Giải bất phương trình, cho dòng chữ chạy ra màn hình. - Để giải một bài toán cần lưu ý : + Input : cần đưa vào máy thông tin gì. + Output : cần lấy ra thông tin gì - Ví dụ : * Bài toán cộng trừ hai số Input : Hai số nguyên a và b Output : Tổng và hiệu của a, b * Giải phương trình bậc nhất ax+b=0 Input : Hai số nguyên a và b Output : Tìm x sao cho ax + b = 0 * Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật. Input : Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Output : Diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó. Một số ví dụ khác : + Bài toán giải phương trình bậc 2 + Bài toán tìm max, min cua 3 số + Bài toán sắp xếp 3 số theo thứ tự tăng dần. - Diễn giải và vấn đáp - Cho một vài ví dụ và hỏi HS Input và Output của ví dụ đó là gì? - Đưa ra nhận xét và kết luận - Học sinh nghe trình bày và ghi chép. - Học sinh phát biểu. I/ Khái niệm về thuật toán (Algorithm) - Việc cho một bài toán là mộ tả rõ Input và Output cần tìm. Vấn đề là làm thế nào để tìm ra Output? - Thuật toán để giải một bài toán : là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này ta nhận được Output cần tìm. Vd : * Giải phương trình bậc nhất ax+b = 0 Bước 1 : Nhập vào hai số nguyên a và b Bước 2 : Nếu a = 0 thì x không xác định Bước 3 : Nếu a ¹ 0 thì x = - b / a Bước 4 : Đưa kết quả là nghiệm x Ngoài cách liệt kê ra dãy các thao tác cần tiến hành, thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối bằng cách dùng một số biểu tượng sau : + Thao tác so sánh + Thể hiện các phép toán + Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu. + Quy định trình tự thực hiện các thao tác. - Học sinh nghe trình bày và ghi chép. - Học sinh nghe trình bày và ghi chép. Nhập a,b a = 0 b = 0 x = - b/a PT vô nghiệm PT vô số nghiệm Xuất kết quả Đ Đ S S III. Một số ví dụ về thuật toán : + Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương (SGK - Trang 36, 37) + Thuật toán sắp xếp hoán đổi (Exchange Sort) hay còn gọi là sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) (SGK - Trang 38,40) + Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequential Search) (SGK - Trang 40,41) + Thuật toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search) (SGK - Trang 42,43) D. TỔNG KẾT BÀI MỚI : 1/ Hãy phát biểu một bài toán và cho biết Input và Output của bài toán đó 2/ Hãy mô tả thuật toán giải các bài toán sau bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối + Cho N và dãy số a1 ... aN , Tìm giá trị nhỏ nhất MIN của dãy đó. + Tìm nghiệm của PT bậc 2 tổng quát ax2 + bx +c = 0 + Cho N và dãy a1 ... aN, hãy sắp xếp dãy đó thành dãy số không tăng. + Cho N và dãy số a1 ... aN, hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0. E. DẶN DÒ : Xem trước bài "NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH" F. RÚT KINH NGHIỆM : Ò & Ï

Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 8 Bài 4: Giữ Chữ Tín Năm Học 2014

– Thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày . Vì sao trong cuộc sống hàng ngày mọi người cần phảI giữ chữ tín.

– Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi biết giữ chữ tín và không giữ chữ tín . Học sinh cần rèn luyện để trở thành người luôn biết giữ chữ tín trong mọi công việc hàng ngày.

– Học tập , rèn luyện và mong muốn rèn luyện theo gương của những người giữ chữ tín.

1- Thầy : SGK, SGV, tục ngữ , cao dao , các mẩu chuyện, bài tập tình huống.

2- Học sinh : SGK, đọc trước bài ở nhà .

C- PHƯƠNG PHÁP:

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp .

II. Kiểm tra bài cũ.

– Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 SGK.

– Hằng và Mi chơi với nhau rất thân . Trong giờ kiểm tra môn GDCD Mi giở tài liệu để chép , Hằng biết nhưng không nói gì. Nếu em là Hằng em se xử sự như thế nào ?

– GV : Hùng là học sinh lớp 8A , đã nhiều lần Hùng được thầy giáo gọi lên bảng song Hùng đểu không thuộc bài . Cứ mỗi lần như vậy , Hùng đều hứa là lần sau không táI phạm nữa . Nhưng hôm nay Hùng vẫn không thuộc bài . Thầy giáo và cả lớp rất thất vọng về Hùng.

Em có nhận xét gì về hành vi của Hùng ?

Hành vi của Hùng có tác hại gì?

Ngày soạn: 7 /9 /2014 Tiết 4. BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN A- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày . Vì sao trong cuộc sống hàng ngày mọi người cần phảI giữ chữ tín. - Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi biết giữ chữ tín và không giữ chữ tín . Học sinh cần rèn luyện để trở thành người luôn biết giữ chữ tín trong mọi công việc hàng ngày. - Học tập , rèn luyện và mong muốn rèn luyện theo gương của những người giữ chữ tín. B- CHUẨN BỊ: 1- Thầy : SGK, SGV, tục ngữ , cao dao , các mẩu chuyện, bài tập tình huống. 2- Học sinh : SGK, đọc trước bài ở nhà . C- PHƯƠNG PHÁP: D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp . II. Kiểm tra bài cũ. - Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 SGK. - Hằng và Mi chơi với nhau rất thân . Trong giờ kiểm tra môn GDCD Mi giở tài liệu để chép , Hằng biết nhưng không nói gì. Nếu em là Hằng em se xử sự như thế nào ? III. Bài mới . - GV : Hùng là học sinh lớp 8A , đã nhiều lần Hùng được thầy giáo gọi lên bảng song Hùng đểu không thuộc bài . Cứ mỗi lần như vậy , Hùng đều hứa là lần sau không táI phạm nữa . Nhưng hôm nay Hùng vẫn không thuộc bài . Thầy giáo và cả lớp rất thất vọng về Hùng. Em có nhận xét gì về hành vi của Hùng ? Hành vi của Hùng có tác hại gì? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: cho học sinh đọc kỹ mục đặt vấn đề trong SGK. Câu 1. Tìm hiểu những việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vây? Câu 2. Một em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vây? Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh hàng hoá phải làm tốt việc gì đối với người tiêu ding ? Vì sao ? Ký kết hợp đồng phải làm đúng điều gì ? Vì sao không được làm trá các quy định kí kết ? Câu 4. Theo em trong công việc , những biểu hiện nào được mọi người tin cậy và tín nhiệm ? Trái ngược với những việc làm đó là gì? Vì sao không được tin cậy , tín nhiệm ? GV tổ chức học sinh liên hệ , tìm hiểu những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín. Câu 1. Muốn giữ được lòng tin của mọi người thì chúng ta cần làm gì? Câu 2. Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em cho biết ý kiến và giảl thích vì sao ? Câu 3. Tìm ví dụ thực tế không giữ lời hứa nhưng cũng không phải là không giữ chữ tín. Câu 4. GV dùng bảng phụ: em hãy tìm những biểu hiện giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. I- Đặt vấn đề . Nhóm 1. - Nước Lỗ phải cống nạp cái đỉnh cho nước Tề . Vua Tề chỉ tin người mang đi là Nhạc Chính Tử . - Nhưng Nhạc Chính Tử không chiụ đưa sang vì đó là chiếc đỉnh giả . - Nếu ông làm như vậy thì vua Tề sẽ mất lòng tin với ông . Nhóm 2. - Em bé ở Pác Bó nhờ Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa. - Bác làm như vậy vì Bác là người trọng chữ tín. Nhóm 3. - Đảm bảo mẫu mã, chất lượng ,giá thành sản phẩm , tháI độ......... vì nếu không sẽ mất lòng tin với khách hàng - PhảI thực hiện đúng cam kết nếu không sẽ ảnh hưởng đến kinh tế, thời gian ,uy tín.....đặc biệt là lòng tin. Nhóm 4. - Làm việc cẩn thận , chu đáo , làm tròn trách nhiệm , trung thực. * Làm qua loa đại khá, gian dối sẽ không được tin cậy, tín nhiệm vì không biết tôn trọng nhau , không biết giữ chữ tín. * Bài học : Chúng ta phải biết giữ chữ tín, giữ lời hứa , có trách nhiệm với việc làm . Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin yêu và quý trọng. - Làm tốt công việc được giao , giữ lời hứa, đúng hẹn , lời nói đi đôi với việc làm , không gian dối. - Giữ lời hứa là quan trọng nhất , song bên cạnh đó còn những biểu hiện như kết quả công việc , chất lượng sản phẩm , sự tin cậy. - Bạn A hứa đi chơi với B vào chủ nhật , nhưng không may hôm đó bố bạn B bị ốm nên bạn không đi được . Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của việc giữ chữ tín ? Cách rèn luyện giữ chữ tín là gì ? HS Làm việc độc lập , trả lời cá nhân GV nhận xét , bổ sung - Em hãy giải thích câu : Người sao một hẹn thì nên Người sao chín hẹn thì quên cả mười . ? Em có đồng tình với những biểu hiện sau đây không ? Vì sao ? Bài tập 1. - Làm việc cẩu thả - Nói hay làm dở - Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu -Thường xuyên vi phạm kỷ luật nhà trường - Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa - Nhiều lần không học bài - Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài II- Nội dung bài học . 1- Giữ chữ tín. - Coi trọng lòng tin , trọng lời hứa 2- ý nghĩa của việc giữ chữ tín. - Được mọi người tin cậy, tín nhiệm , tin yêu . Giúp mọi người đoàn kết và hợp tác. 3- Cách rèn luyện . - Làm tốt nghĩa vụ của mình - Hòan thành nhiệm vụ - Giữ lời hứa, đúng hẹn - Giữ lòng tin III- Bài tập . Bài tập 2. - Đáp án đúng: b là giữ chữ tín vì hoàn cảnh khách quan - a,c,d,đ không giữ chữ tín Bài tập 3. Sắm vai Chuyện xảy ra ở nhà Hằng: Mai đến rủ Hằng đi sinh nhật nhưng Hằng không đi , vờ hứa phải đi đón em vào giờ đó. IV. Củng cố: + Hãy kể về một tấm gương đã thành công nhờ giữ chữ tín mà em biết? Và nêu suy nghĩ của em? V. Hướng dẫn về nhà: +Làm các bài tập còn lại SGK + Pháp luật là gì? Kỉ luật là gì? + Sự giống và khác nhau giữa chúng? + Những hành vi tôn trọng và ngược lại cũng như thành quả và hậu quả của nó + Học sinh phải làm gì để rèn luyện đức tính này? ...................................................................................................................

Giáo Án Ngữ Văn 8

– Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.

– Nắm được cách chữa các lỗi thường gặp về dấu câu.

2. Kĩ năng: Phân biệt các loại dấu câu; cách chữa lỗi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK.

2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.

3. Bài mới: Các em đã được học nhiều loại dấu câu. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các loại dấu

Tuần 15 Tiết 57 TIẾNG VIỆT: Ôn luyện về dấu câu I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống. - Nắm được cách chữa các lỗi thường gặp về dấu câu. 2. Kĩ năng: Phân biệt các loại dấu câu; cách chữa lỗi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Các em đã được học nhiều loại dấu câu. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các loại dấu câu ấy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: Tổng kết về dấu câu. - GV yêu cầu HS trình bày phần soạn bài. - GV nhận xét, sửa lại, ghi lên bảng. Hđ1: Tổng kết về dấu câu. - HS trình bày phần chuẩn bị của mình. HS khác phát biểu nhận xét. - HS xem xét chỗ sai và sửa bài. I. Tổng kết về dấu câu. Bảng thống kê các loại dấu câu đã học STT Dấu câu Công dụng 1 Dấu chấm Đặt cuối câu trần thuật, dùng để kết thúc câu trần thuật. 2 Dấu chấm hỏi Đặt cuối câu nghi vấn, dùng để biểu thị ý nghĩa nghi vấn. 3 Dấu chấm than Đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán; dùng để biểu thị thái độ, cảm xúc. 4 Dấu phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. - Giữa thành phần phụ của câu với CN - VN. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ và bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. 5 Dấu chấm lửng - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ bỏ dở hay lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu của câu văn. - Chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hải hước châm biếm. 6 Dấu chấm phẩy - Đánh dấu ranh gới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phưc tạp. 7 Dấu gạch ngang - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên doanh. 8 Dấu ngoặc đơn Đánh dấu phần chú thích. 9 Dấu hai chấm - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng dấu gạch ngang). 10 Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, được dẫn. Hđ2: Các lỗi thường gặp về dấu câu. - GV gọi HS đọc VD. - GV hỏi: VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? - GV hỏi: Với lỗi như thế, chúng ta nên sửa lại ntn? - GV gọi HS đọc VD. - GV hỏi: Dùng dấu chấm trong câu ở VD trên có hợp lí không? - GV hỏi: Ở chỗ này, em nên dùng dấu gì? - GV gọi HS đọc VD. - GV hỏi: VD trên thiếu dấu gì để làm ranh giới các tp đồng chức? - GV hỏi: Chúng ta nên sửa lại ntn? - GV gọi HS đọc VD. - GV hỏi: Dấu chấm hỏi đặt ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai đã dùng đúng chưa? - GV hỏi: Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì? - GV gọi HS đọc Ghi nhớ. Hđ2: Các lỗi thường gặp về dấu câu. - HS đọc. à HS suy nghĩ, trả lời. à HS suy nghĩ, trả lời. - HS đọc. à HS suy nghĩ, trả lời. à HS suy nghĩ, trả lời. - HS đọc. à HS suy nghĩ, trả lời. à HS suy nghĩ, trả lời. - HS đọc à HS suy nghĩ, trả lời. à HS suy nghĩ, trả lời - HS đọc. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. VD/Sgk - Lỗi: thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. - Sửa lại: thêm dấu chấm sau từ xúc động, viết hoa chữ t của từ trong. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. VD/Sgk - Lỗi: dùng dấu ngắt câu khi chưa kết thúc. - Sửa lại: thay dấu chấm bằng dấu phẩy. 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. VD/Sgk - Lỗi: Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. - Sửa lại: thêm dấu phẩy vào giữa các yếu tố (cam, quýt, bưởi, xoài). 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. VD/Sgk - Lỗi: Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. - Sửa lại: đổi vị trí hai dấu (?) và (.). *Ghi nhớ (SGK/151) Hđ3: Luyện tập. - GV gọi HS đọc bài tập 1. - GV cho HS phát biểu ý kiến. - GV chốt. - GV gọi HS đọc bài tập 2. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV gọi các HS còn lại nhận xét. - GV chốt và cho HS ghi bài. - GV đọc BT thêm: Viết 1 đoạn văn thuyết minh (chủ đề tùy chọn), trong đó có sử dụng ít nhất 3 loại dấu câu. - GV nói thêm: Đây là bải tập củng cố kiến thức, có thể cho trong bài kiểm tra 1 tiết. Hđ3: Luyện tập. - HS đọc bài tập. à HS nêu ý kiến, các HS còn lại lắng nghe, nhận xét. - HS đọc. à 3 HS làm bài trên bảng. à HS nhận xét, sửa chữa. - HS lắng nghe và ghi bài. - HS ghi bài tập. - HS lắng nghe. III. Luyện tập BT1 (Sgk/152) BT2 (Sgk/152): Phát hiện lỗi về dấu câu. a/ - Lỗi: dùng lẫn lộn dấu câu. - Sửa lại: Sao mãi tới giờ anh mới vè? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b/ - Lỗi: thiếu dấu câu thích hợp. - Sửa lại: Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ: "Lá lành đùm lá rách". c/ - Lỗi: dùng dấu chấm khi chưa kết thúc câu. - Sửa lại: Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. BT3: Viết 1 đoạn văn thuyết minh (chủ đề tùy chọn), trong đó có sử dụng ít nhất 3 loại dấu câu. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: (không) 2. Dặn dò: - Làm lại các bài tập trong Sgk. - Đọc kĩ lại tất cả các bài học trong phân môn Tiếng Việt.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Tin Học Nghề Lớp 8 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!