Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Giải Bài Tập Kế Toán Doanh Nghiệp Hiện Nay được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Một công ty tiến hành thu mua vật liệu M: – số vốn phải trả ghi trên hóa đơn của người bán: Tổng số vốn thanh toán 110.000.000đ, trong đó giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10.000.000đ. – ngân sách vận chuyển, bốc dỡ: hóa đơn của tổ chức vận chuyển tổng trị giá thanh toán là 4.400.000đ, trong đó giá mua chưa thuế là 4.000.000đ, thuế GTGT 400.000đ. – ngân sách của bộ phận mua: 600.000đ – Khối lượng vật liệu mua: 1.000kg – Định mức hao hụt tự nhiên: 0.6% – Khối lượng vật liệu thực tiễn nhập kho: 964 kg
2. Mua một ô tô vận tải F, giá mua chưa thuế là 260.000.000đ, thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 2% tính trên giá thanh toán. chi phí lắp đặt và chạy thử 120.000.000đ.
Yêu cầu:
Tính giá thực tế của vật liệu M và ô tô F theo ebook trên với 2 phương pháp:
a. Theo bí quyết khấu trừ. b. Theo phương pháp trực tiếp.
Bài giải
Mẹo khấu trừ:
1. Nợ TK 152 (VLM): 100.000.000đ Nợ TK 1331 : 10.000.000đ Có TK 331 : 110.000.000đ 2. Nợ TK 152 (VLM): 4.000.000đ Nợ TK 1331 : 400.000đ Có TK 331 : 4.400.000đ 3. Nợ TK 152 (VLM): 600.000đ Có TK 331 : 600.000đ Định mức VLM tiêu hao theo định mức cho phép = 1.000kg*0.6%=6 kg NVL hao hụt thực tế = 1.000 – 964 = 36kg NVL hao hụt vượt mức = 36 – 6= 30kg Nợ TK 138 (1381): 30kg Có TK 152 : 30kg Giá thực tiễn của VLM nhập kho = (100.000.000+4.000.000+600.000)/994 = 105.231,40đ/kg 4. a. Nợ TK 211 : 260.000.000 Nợ TK 1331 : 26.000.000 Có TK 331 : 286.000.000 b. Nợ TK 211 : 286.000.000*2% = 5.720.000 Có TK 3338 : 5.720.000 c. Nợ TK 211 : 12.000.000 Có TK 331 : 12.000.000 giá trị thực tiễn của ô tô F: 260.000.000+5.720.000+12.000.000 = 277.720.000đ
cách thức trực tiếp:
1.
Nợ TK 152(VLM) : 110.000.000
2.
Nợ TK 152(VLM) : 4.400.000
3.
a.
Bài tập 2:
Một công ty định hình tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất dùng theo phương thức nhập trước, xuất trước có tình ảnh tháng 5/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
– account 111: 1.310.000; Trong đó:
TK 1111: 300.000.000;
TK 1112: 1.010.000.000
– account 112: 2.080.000.000 VND: trong đó;
TK 1121: 400.000.000;
TK 1122: 1.680.000.000.
– TK 007 “Tiền mặt”: 50.000 USD: 10.000 EUR. – TK 007 “Tiền gửi ngân hàng”: 80.000 USD. Tỷ giá thực tiễn đầu tháng: 1 USD = 16.000 VND; 1 EUR = 21.000 VND.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1.Ngày 6: Mua một ô tô với giá chưa thuế 40.000 USD, thuế GTGT là 2.000 USD. tất cả vừa mới trả bằng tiền mặt: 42.000 USD. Biết tỷ giá thực tế trong ngày 16.100 VND/USD và công ty sử dụng vốn khấu hao cơ bản để bù đắp.
2. Ngày 9: doanh nghiệp P đặt trước bằng tiền mặt 20.000 EUR để mua hàng. Tỷ giá thực tế là: 1 EURO = 21.200 VND.
3. Ngày 10: Nhận vốn góp liên doanh của doanh nghiệp X bằng tiền mặt, số tài nguyên là 30.000 USD. Hai bên thống nhất xác định trị giá vốn góp theo tỷ giá thực tiễn là 16.500 VND/USD.
4. Ngày 16: sử dụng tiền gửi ngân hàng đặt trước tiền hàng cho doanh nghiệp Z 50.000 USD. Tỷ giá thực tiễn là: 16.100 VND/USD.
5. Ngày 20: Bán 15.000 USD tiền gửi ngân hàng cho công ty Q với giá là 16.080 VND/USD. khách hàng chưa trả tiền.
6. Ngày 28: doanh nghiệp L đặt trước bằng tiền mặt 25.000 USD để mua hàng. Tỷ giá thực tiễn là: 16.080 VND/USD.
Yêu cầu: 1. dựng lại mức chênh lệch tỷ giá cuối tháng. Biết tỷ giá thực tế ngày cuối tháng: 1 USD = 16.060 VND; 1 EUR = 21.300 VND.
2. Định khoản những nghiệp vụ phát sinh và (kể các bút toán điều chỉnh số dư cuối tháng của ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có nguồn ngoại tệ).
Bài giải
1. xác định phần chênh lệch tỷ giá cuối kỳ: – Tiền mặt:
USD: 8.000 x 0,06 + 30.000 x 0,01 – 25.000 x 0,02 = 280;
EUR: 10.000 x 0,3 + 20.000 x 0,1 = 5.000.
– Tiền gửi ngân hàng (USD): 15.000 x 0,06 = 900; – Nợ phải thu ở doanh nghiệp Z: 50.000 USD x (-0,04): = – 2.000; – Nợ phải trả khách hàng (Công ty P): 20.000 EUR x 0,1 = 2.000.2.
a.
Nợ TK 211(2114) : 644.000
Có TK 515: 4.200 b. Có TK 007(TM): 42.000 2
a. Nợ TK 111(1112): 424.000 Có TK 131(P): 424.000
b. Nợ TK 007(TM):20.000 EUR 3
a.
Nợ TK 111 (1112): 481.500 Có TK 411 (X): 481.500 b. Nợ TK 007(TM) : 30.000USD 4
a.
Nợ TK 331(Z) : 805.000 Có TK 515 : 5.000 Có TK 112(1122): 800.000 b. Có TK 007(TG) :50.000USD 5
a. Có TK 007(TG): 15.000USD b.
Nợ TK 131(Q) : 241.200 Có TK 112(1122): 240.000 Có TK 515: 1.200 6
a.
Nợ TK 111(1112): 402.000 Có TK 131(L): 402.000
b.
Nợ TK 007(TM):25.000USD 7
a.
Nợ TK 111(1112) : 5.280 Có TK 413(4131):5.280
b.
Nợ TK 112(1122) : 900 Có TK 413(4131): 900 c.
Nợ TK 413(4131): 2.000 Có TK 331(Z): 2.000 d.
Nợ TK 131(L) : 500 Có TK 413(4131): 500
Nguồn: http://ketoanphianam.com/
6 Bài Tập Kế Toán Định Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp + Lời Giải Hay
6 bài tập kế toán định khoản kế toán doanh nghiệp Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000 đ/USD.
Muốn giỏi kế toán, giỏi nghiệp vụ phải thường xuyên, chịu khó làm các bài tập kế toán để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ của mình cho công việc sau này.
Tại doanh nghiệp B&c có các tài liệu sau:
Số dư đầu tháng 12 của TK1112: 400.000.000VNĐ (20.000USD). Các NVKT phát sinh trong tháng 12:
1.Mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt 4.000 USD, TGTT 20.027 VND/USD.
2.Bán hàng thu tiền mặt 9.000 USD, TGTT 20.040 VND/USD.
3.Mua TSCĐ bằng tiền mặt 12.000 USD, TGTT 20.050 VND/USD
4.Trả nợ người bán 8.000 USD bàng tiền mặt, TG nhận nợ 20.090 VND/USD.
(1)Định khoản nội dung NVKTPS trong tháng 12 và phản ánh vào TK1112 tình trên.
(2)Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000 đ/USD.
Cho biết DN xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân liên hoàn.
(1). Định khoản các NVKTPS trong tháng 12 – Đvt: Đồng
Nợ TK 152:4.000 USD X 20.027 = 80.108.000
Có TK1112: 4000 USD X 20.000 = 80.000.000
Nợ TK 1112:9.000 USD X 20.040 = 180.360.000
Có TK511:9000 USD X 20.040 = 180.360.000
Nợ TK 1112:9.000 USD X 20.040 = 180.360.000
Có TK511:9000 USD X 20.040 = 180.360.000
Nợ TK21112.000 X 20.050 = 240.600.000
Có TK 111212.000 X 20.014,4 = 240.172.800
Tỷ giá bình quân xuất ngoại tệ:
16.000 X 20.000 + 9.000 X 20.040
– = 20.014,4 đ/USD 16.000 + 9.000
Nợ TK3318.000 X 20.090 = 160.720.000
Có TK 1112:8.000 X 20.014,4 = 160.115.200
(2). Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gôc ngoại tệ ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000đ/USD:
5. TK 1112 = 5.000 X ( 20.014.4 – 20.000 ) = 72.000
6. Xử lý chênh lệch tỷ giá:
Tại doanh nghiệp B có các tài liệu như sau:
+ Tài khoản 1112: 400.000.000 VND (20.000 USD)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1.Ngày 05: Bán hàng thu tiền mặt 9.900 USD, TGGD thực tế 20.120 VND/USD.
2.Ngày 09: Bán 500 USD tiền mặt, TGGD thực tế 20.122 VND/USD.
3.Ngày 10: Bán hàng chưa thu tiền người mua Y 1.100 USD. TGGD thực tế 20.122 VND/USD
4.Ngày 13: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 2.000 USD chưa thanh toán cho người bán X. TGGD thực tế 20.120 VND/USD
5.Ngày 19: Chi tiền mặt 3.000 USD để tạm ứng cho nhân viên T đi công tác nước ngoài. TGGD thực tế 20.118 VND/USD
6.Ngày 27: Mua TSCĐHH trả bằng tiền mặt 2.500 USD. TGGD thực tế 20.120 VND/USD
7.Ngày 29: Trả hết nợ cho nhà cung cấp X. TGGD thực tế 20.120 VND/USD
8.Ngày 30: Người mua Y trả hết nợ. TGGD thực tế 20.120 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng và phản ánh TK1112 tình hình trên.
Cho biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ theo phương pháp:
b.Bình quân gia quyền liên hoàn.
Biết: Tỷ giá Ngân hàng công bố tại ngày 31/12/X là: 21.000. DN tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Tại doanh nghiệp XYZ có các tài liệu sau:
TK141: 12.000.000đ, theo sổ chi tiết gồm:
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1.Báo cáo thanh toán tạm ứng số 075/201X ngày 3/5 của Nguyễn A:
-Vật liệu nhập kho, giá mua trên hóa đơn chưa thuế 8.000.000đ, thuế suất GTGT 5%
-Chi phí vận chuyển 770.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%
-Tiền mặt còn lại nhập quỹ.
2.Tạm ứng cho Lê K để mua văn phòng phẩm cho công ty 5.000.000đ, theo phiếu chi tạm ứng số 081/201X ngày 5/5
3.Tạm ứng cho Hoàng M đi công tác 3.500.000đ, theo phiếu chi số 093/20 lx ngày 12/5
4.Báo cáo thanh toán tạm ứng so 076/201X ngày 20/5 của Lê K:
-Tiền mua văn phòng phẩm là 4.950.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%
-Số tạm ứng thừa không nhập lại quỹ đề nghị khấu trừ lương tháng 5.
5. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 077/20lx ngày 29/5 của Huỳnh B:
-Chi tiền thuê dàn âm thanh, ánh sáng cho đợt hội diễn văn nghệ mừng ngày 19/5 do công đoàn tô chức 2.100.000đ.
-Số tạm ứng thiếu đã đuợc chi thêm theo phiếu chi 243/20 lx ngày 29/5.
Yêu cầu: Định khoản và mở sổ chi tiết cho từng nguời tạm ứng.
1.Công ty A có thuê một vãn phòng để hoạt động kinh doanh. Chi phí thuê văn phòng trả hàng năm là 360.000.000 đồng. Nguời cho thuê yêu cầu công ty trả tiền thuê vào đầu năm khi bắt đầu thuê.
Doanh nghiệp đã chi tiền mặt để thanh toán toàn bộ tiền thuê cho một năm, đồng thời kế toán đã phân bổ tiền thuê cho tháng đầu tiên. Định khoản nghiệp vụ trên.
2.Công ty cũng thuê một cửa hàng làm showroom, chi phí thuê là 240.000.000 đồng/năm. Theo thỏa thuận với chủ cho thuê cửa hàng thì doanh nghiệp phải trả tiên thuê trong ba năm.
Công ty đã chuyên tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ tiền thuê trong ba năm. Ke toán đã tiến hành phân bổ tiền thuê cửa hàng cho tháng đầu tiên. Định khoản nghiệp vụ trên.
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Bài Tập Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp Có Đáp Án
Published on
2. khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp theo hoá đơn đặc thù (giá đã có thuế GTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm. Yêu cầu: 1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ. 2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp: a. Đường thẳng. b. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối. (Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ). Hướng dẫn giải : 1. Xác định NG của TSCĐ – Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330 (triệu đồng) – Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ NG Tb = 200 + 40 + 30 + 30 = 300 (triệu đồng) 2. Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐ a. Theo phương pháp đường thẳng: 300 MK = = 30 (triệu đồng/năm) 10 30 MK/ tháng = = 2,5 (triệu đồng/tháng) 12 b. Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối: 1 TK = = 10% 10 TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25% Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối: Bài tập số 3 Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau:
3. 1. Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2 triệu đồng. 2. Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận QLDN, nguyên giá: 18 triệu đồng, đã khấu hao: 3 triệu đồng để lấy một thiết bị sản xuất về sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 14 triệu đồng, tài sản nhận về có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 20 triệu đồng, doanh nghiệp phải chi thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi, thuế suất của cả 2 loại máy trên là: 10%. Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chi phí lắp đặt thiết bị: 0,12 triệu đồng do bên trao đổi chịu. Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ). Đáp số : + DN nộp thuế GTGT trực tiếp – NGTSCĐ VH = 45,2 (triệu đồng) – NGTB = 22 (triệu đồng) + DN nộp thuế GTGT khấu trừ – NGTSCĐ VH = 41,2 (triệu đồng) – NGTB = 20 (triệu đồng) Bài tập số 4 Một hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 năm (đủ điều kiện thuê tài chính). Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải trả vào cuối mỗi năm là: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính. Đáp số: NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 (triệu đồng) Bài tập số 5 Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch cho doanh nghiệp A. I. Tài liệu năm báo cáo. – Tổng nguyên giá của TSCĐ dự tính có đến 31/12 là: 7.520 triệu đồng. – Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là: 5%. II. Tài liệu năm kế hoạch.
4. 1. Ngày 01/3 doanh nghiệp sẽ hoàn thành một nhà xưởng và đưa vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất chính với: + Nguyên giá là: 288 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 20 năm. + Dự kiến thu biến giá khi thanh lý TSCĐ là 2,8 triệu đồng. 2. Ngày 01/5 dự kiến sẽ bán cho doanh nghiệp khác một phương tiện vận chuyển với nguyên giá: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 9 triệu đồng . 3. Ngày 01/6 dự kiến sẽ thanh lý xong một số TSCĐ ở phân xưởng sản xuất với nguyên giá là: 60 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6 triệu đồng. Hướng dẫn giải : Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch MK TK = (%) NG – Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch 288 – 2,8 MK nhà xưởng = ( : 360) * 300 = 11,883 triệu/năm 20 – Mức khấu hao TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch 9 6 MK = * 240 + * 210 = 9,5 triệu/năm 360 360 – NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch 285,2 * 300 NGt = = 237,67 (triệu đồng) 360 Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 300.000 * 25% = 75.000 225.000 2 225.000 * 25% = 56.250 168.750 3 16.750 * 25% = 42. 187,5 126.562,5 4 126.562,5 * 25% = 31.640,625 94.921,875 5 94.921,875 * 25% = 23.731 71.191,4 6 71.191,4 * 25% = 17.797,85 53.393,55 7 53.393,55 : 4 = 13.348,39 40.045,16 8 53.393,55 : 4 = 13.348,39 26.696,77 9 = 13.348,39 13.348,38 10 = 13.348,38 0 – NG TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch
5. 180 * 240 60 * 210 NGg = + = 155 (triệu đồng) 360 360 NG = 7.520 + 237,67 – 155 = 7.602,67 (triệu đồng) Mk = 7.520 * 5% + 11,883 – 9,5 = 387,383 (triệu đồng) 378,383 TK = (%) = 4,98% 7.602,67 Bài tập số 6 Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau 1. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 năm báo cáo: Trong số TSCĐ hữu hình có: 120 triệu đồng là nguyên giá TSCĐ đã khấu hao hết (không phải khấu hao). Từ ngày 01/10 cho đến hết năm báo cáo không xảy tình hình tăng hoặc giảm TSCĐ. 2. TSCĐ của doanh nghiệp có tỷ trọng và tỷ lệ khấu hao của mỗi loại (tính đến cuối năm báo cáo) cụ thể như sau: 3. Tình hình tăng giảm TSCĐ dự kiến năm kế hoạch như sau: – Ngày 01/ 02 thanh lý một số TSCĐ hữu hình (đã khấu hao đủ đến 30/09). nguyên giá: 90 triệu đồng. – Ngày 01/3 thanh lý hết số TSCĐ hữu hình đã khấu hao đủ đến 30/9, nguyên giá: 30 triệu đồng. – Ngày 8/3 đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất, giá dự toán: 150 triệu đồng và máy móc thiết bị còn mới nguyên giá: 200 triệu đồng. – Ngày 01/9 mua hai máy công cụ còn mới đưa vào sản xuất. Nguyên giá mỗi máy: 50 triệu đồng. 4. Giả định tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như tỷ lệ khấu hao bình quân cuối năm báo cáo. Yêu cầu: Hãy xác định: Số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN trên? Loại TSCĐ Tỷ trọng % Tỷ lệ khấu hao % – Nhà cửa – Máy móc thiết bị – Phương tiện vận tải – Dụng cụ quản lý – TSCĐ vô hình 20 60 05 05 10 5 10 20 12 20
6. Tài sản Số cuối kỳ 1. TSCĐ hữu hình – Nguyên giá 8.500 2. TSCĐ vô hình – Nguyên giá 2.920 Đáp số: MK = 1.004 (triệu đồng) Bài tập số 7 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X Hãy tính: Tỷ lệ khấu hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch. Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. I. Tài liệu năm báo cáo 1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 31/12: 1.950 triệu đồng. Trong đó cần khấu hao: 1.750 triệu đồng. 2. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm: 10%. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất chính và đưa vào sản xuất với giá dự toán công trình được duyệt (chưa có thuế GTGT) là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. 2. Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải dùng cho bán hàng. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao: 20 triệu đồng. Tài sản đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị vốn góp là: 100 triệu đồng, các chi phí chạy thử và chi phí khác để đưa tài sản đó vào hoạt động với giá chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng, thuế GTGT là: 1 triệu đồng. Thời gian sử dụng là: 5 năm . 3. Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy công cụ không cần dùng. Nguyên giá là: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6 triệu đồng. Biết tài sản này đã trích khấu hao: 50%. Nay bán giá thỏa thuận chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng, thuế GTGT: 5%. 4. Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam là: 300 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu là: 50%, thuế suất thuế GTGT là: 10%, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. 5. Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Công ty K (cơ sở đồng kiểm soát) một thiết bị sản xuất. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vốn góp là: 120 triệu đồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. Biết rằng: Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn.
7. Hướng dẫn giải : 1. Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch: TK = 10,8% 2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ Bài tập số 8 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước X: (Đvt: Triệu đồng) I. Tài liệu năm báo cáo 1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 năm báo cáo là: 4510. 2. Dự kiến 01/11 bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất trị giá là: 28,4. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/4 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất còn mới đưa vào sử dụng nguyên giá 32,4. 2. Ngày 01/6 theo đề nghị của phòng Kỹ thuật điện cơ, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn một số máy móc thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn nâng cấp), nguyên giá 120, chi phí sửa chữa lớn dự tính là: 22,6. 3. Ngày 01/7 doanh nghiệp tiến hành thanh lý xong một dụng cụ đo lường thí nghiệm (đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã hư hỏng, nguyên giá: 12,4 đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý là: 0,3. 4. Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng ở phân xưởng sản xuất phụ nguyên giá: 180. 5. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến năm kế hoạch là: 8.929,4. Yêu cầu: Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của DN Công nghiệp A? Hướng dẫn giải : NGđ = 4.510 + 28,4 = 4.538,4 (triệu đồng) NGt = 32,4 + 22,6 = 55 (triệu đồng) NGg = 12,4 + 180 = 202,4 (triệu đồng) NGc = 4.538,4 + 55 – 202,4 = 4. 391 (triệu đồng)
9. 1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 là 1.500 triệu đồng, trong đó cần tính khấu hao là 1.250 triệu đồng. 2. Dự kiến đến ngày 01/11, bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sản xuất với giá trị là: 280 triệu đồng. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/4 doanh nghiệp mua thêm một máy công cụ đã sử dụng để dùng cho phân xưởng sản xuất phụ, với giá thoả thuận chưa có thuế GTGT là: 324 triệu đồng, thuế GTGT là: 32,4 triệu đồng. 2. Ngày 01/6 doanh nghiệp đưa vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất chính một máy mới với giá mua chưa có thuế GTGT là: 420 triệu đồng, thuế GTGT là: 42 triệu đồng, các chi phí khác để đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường với giá chưa có thuế GTGT là: 30 triệu đồng, thuế GTGT là: 3 triệu đồng. 3. Ngày 01/7 doanh nghiệp dự kiến thanh lý xong một số dụng cụ đo lường ở bộ phận bán hàng (đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã khấu hao đủ, nguyên giá: 120 triệu đồng, dự kiến thu về giá trị thanh lý là: 4 triệu đồng (đã trừ tất cả chi phí cho thanh lý). 4. Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng với nguyên giá là: 90 triệu đồng đã khấu hao 90%, giá bán thoả thuận là: 5 triệu đồng. 5. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến là: 2.718 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy tính: Số tiền khấu hao và hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp A? Biết rằng: – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo bằng: 12%. Đáp số: + MK = 223,46 (triệu đồng) 2.718 + HTSCĐ = = 1,5 (lần) 1.530 + 2.094 2 Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Bài tập số 10 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Cơ Khí: I. Tài liệu năm báo cáo
10. Theo số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì tổng nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp hiện có như sau: – Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp: 1.535 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi: 140 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý: 55 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ không cần dùng: 20 triệu đồng. Tổng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là: 1.750 triệu đồng. Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mới đưa vào kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệu đồng, thuế GTGT là: 12 triệu đồng vào ngày 01/11 và đến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến ngày 30/9 năm báo cáo. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/02 lắp ráp xong một máy mới và đưa vào sản xuất với giá chưa có thuế GTGT là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa tài sản đó vào hoạt động với giá thanh toán là: 26,4 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là: 2,4 triệu đồng. 2. Ngày 01/5 doanh nghiệp đem góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là: 180 triệu đồng, đã khấu hao 30 triệu đồng. TSCĐ đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là: 150 triệu đồng. 3. Ngày 01/6 doanh nghiệp sẽ tiến hành nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 165 triệu đồng. Biết các tài sản này đã khấu hao 80%. 4. Ngày 01/9 doanh nghiệp mua một TSCĐ thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt với giá chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là: 120 triệu đồng, thuế Tiêu thụ đặc biệt là: 80%, thuế GTGT:10%, các chi phí khác trước khi đưa tài sản vào sử dụng với giá thanh toán là: 33 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là: 10%). 5. Ngày 19/10 doanh nghiệp sẽ làm xong thủ tục sa thải hết số TSCĐ chờ thanh lý của năm báo cáo. Thu thanh lý TSCĐ này dự kiến là 0,3 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp Cơ khí? Biết rằng: – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? – Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng: – TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi khấu hao Đáp số: MK = 272,4 (triệu đồng) Bài tập số 11 Công ty ABC dự kiến nhập một một hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật, giá mua tính ra đồng Việt Nam: 500 triệu đồng, thuế nhập khẩu 2% trên giá mua, thuế GTGT: 10%, chi
11. phí vận chuyển bốc dỡ về đến Công ty: 25 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử hết: 15 triệu đồng. Thời gian hữu dụng 5 năm Yêu cầu: Hãy tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị trên theo phương pháp: a. Đường thẳng. b. Phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối. Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hướng dẫn giải : + Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính: 550 MK = = 110 triệu/năm 5 + Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp kết hợp: TK = 20% TK/điều chỉnh = 20% * 1,5 = 30% Bài tập số 12 Tại công ty T&T có tài liệu sau: I. Theo tài liệu kế toán ngày 31/12/200x như sau: Toàn bộ TSCĐ đều thuộc phạm vi tính khấu hao, không có TSCĐ chờ xử lý. II. Năm 200x +1 dự kiến tình hình sau: 1. Ngày 01/6 bán bớt một số thiết bị cũ. Nguyên giá: 480 triệu đồng, đã khấu hao đủ. 2. Ngày 01/7 nhập thêm một số máy móc chuyên dùng đưa vào sử dụng, nguyên giá: 600 triệu đồng. 3. Ngày 01/8 nhập thêm một số máy vi tính dùng cho quản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 30 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm 200x+1? Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x+1 như tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x. Hướng dẫn giải : + Tỷ lệ khấu hao bình quân năm báo cáo:
12. TK = 20% * 5% + 55% * 14% + 15% * 12,5% + 10% * 20% = 13% + NGđ = 10.000 (triệu đồng) + NGt = 600 + 30 = 630 (triệu đồng) Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 550.000 * 30% = 165.000 385.000 2 385.000 * 30% = 115.500 269.500 3 269.500 * 30% = 80.850 188.650 4 188.650 : 2 = 94.325 94.325 5 = 94.325 0 + NGt = 312,5 (triệu đồng) + NGg = 480 (triệu đồng) + NGg = 280 (triệu đồng) + NGc = 10.000 + 630 – 480 = 10.150 (triệu đồng) + NG = 10.000 + 312,5 – 280 = 10.032,5 (triệu đồng) + MK = 10.032,5 * 13% = 1.304,225 (triệu đồng) Bài tập số 13 Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty Rạng Đông như sau: I. Tài liệu năm báo cáo 1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến ngày 30/9: 2.500 triệu đồng, trong đó phải tính khấu hao: 2.200 triệu đồng. Trong tổng nguyên giá TSCĐ cần Nhóm TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao % 1. Nhà cửa, vật kiến trúc 2.000 5 2. Máy móc, thiết bị 5.500 14 3. Phương tiện vận tải 1.500 12,5 4. Phương tiện quản lý 1.000 20 khấu hao có: 50% TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp, 30% thuộc vốn tự có, số còn lại được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 30/9 năm báo cáo: 750 triệu đồng. 2. Ngày 01/11 dự kiến bộ phận XDCB sẽ bàn giao một phân xưởng mới đưa vào sản xuất với giá dự toán là: 84 bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển. Số tiền khấu hao dự tính trích trong quý IV năm báo cáo: 80 triệu đồng. II. Tài liệu năm kế hoạch
13. 1. Ngày 01/3 doanh nghiệp mua một ôtô và đưa vào vận chuyển hàng hoá bằng quỹ đầu tư phát triển với giá thanh toán là: 340 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa ôtô vào sử dụng với giá thanh toán là: 8 triệu đồng. 2. Ngày 01/4 doanh nghiệp thanh lý một số dụng cụ đo lường đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 100 triệu đồng, đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý TSCĐ này: 2 triệu đồng. Biết tài sản này được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. 3. Ngày 01/7 doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng nhập khẩu một máy sấy và đưa vào sản xuất, giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 30%, thuế suất thuế GTGT: 10%, chi phí vận chuyển và chạy thử với giá chưa có thuế GTGT: 3,5 triệu đồng, thuế GTGT: 0,35 triệu đồng. 4. Ngày 01/10 doanh nghiệp đưa vào dự trữ một máy công cụ, nguyên giá: 180 triệu đồng, đã khấu hao 80%. Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp. 5. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng: 12%. 6. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến cả năm: 3.809,625 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối tiền khấu hao theo chế độ hiện hành. 2. Tính số vốn cố định bình quân năm kế hoạch. 3. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ năm kế hoạch. 4. Lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch. Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đáp số: 1. MK = 315,69 (triệu đồng) + MK trả nợ vay = 61,596(triệu đồng) + MK để lại doanh nghiệp = 254,094 (triệu đồng) 2. Tính vốn cố định bình quân năm kế hoạch: Vđ = 2.284 – (750 + 80) = 1.454 (triệu đồng) Vc = 2.795,5 – (830 + 315,69) = 1.649,81 (triệu đồng) 1.454 + 1.649,81 Vcđ = = 1.551,905 (triệu đồng) 2 3. HTSCĐ = 1,5 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.
14. Hvcđ = 2,45 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2,45 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. 4. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7) Bài tập số 14 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước Y: I. Tài liệu năm báo cáo 1. Căn cứ vào tài liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì số dư về TSCĐ: 16.500 triệu đồng. Trong đó có một số TSCĐ là: – Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài: 1.200 triệu đồng. – Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể: 200 triệu đồng. – Giá trị TSCĐ đã khấu hao đủ (từ tháng 5): 100 triệu đồng (nhà kho) – Giá trị TSCĐ không cần dùng: 100 triệu đồng. 2. Tháng 10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận chuyển dùng cho bán hàng với giá mua chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. 3. Tháng 12 bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến 30/9. 4. Khấu hao luỹ kế đến 31/12: 1.120 triệu đồng. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/02 dùng quỹ đầu tư phát triển mua một thiết bị sản xuất hoá đơn chưa có thuế GTGT: 240 triệu đồng, thuế GTGT: 5%. Chi phí lắp đặt chạy thử hết: 12 triệu đồng. 2. Ngày 01/05 thanh lý xong một nhà kho đã khấu hao đủ ở đầu năm kế hoạch. Nguyên giá: 100 triệu đồng. Chi phí cho thanh lý: 1 triệu đồng, giá trị thu hồi khi thanh lý: 2 triệu đồng. Nhà kho trước đây mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách cấp. 3. Ngày 13/05 mua một thiết bị sản xuất dưới hình thức trao đổi tương tự. Nguyên giá thiết bị đem đi trao đổi: 180 triệu đồng, đã khấu hao: 60 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị nhận về trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,2 triệu đồng. Thiết bị này trước đây mua sắm bằng nguồn vốn tự có. 4. Ngày 01/06 đưa một phương tiện vận chuyển đi góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K (cơ sở đồng kiểm soát). Nguyên giá: 360 triệu đồng, đã khấu hao: 60 triệu đồng, được Hội đồng liên doanh đánh giá theo giá trị còn lại. Phương tiện này trước đây mua bằng quỹ đầu tư phát triển. 5. Ngày 01/08 vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bị đo lường thí nghiệm giá thanh toán: 264 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 24 triệu đồng), chi phí vận chuyển lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,8 triệu đồng. 6. Ngày 01/09 sửa chữa lớn hoàn thành một thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn nâng cấp). Nguyên giá: 200 triệu đồng, chi phí cho sửa chữa lớn theo hợp đồng: 24 triệu đồng được trả bằng vốn vay dài hạn.
Thông Tin Lãi Suất Vietinbank Doanh Nghiệp Mới Nhất
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Giải Bài Tập Kế Toán Doanh Nghiệp Hiện Nay trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!