Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Giải Bài Tập Kế Toán Doanh Nghiệp Hiện Nay được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Một công ty tiến hành thu mua vật liệu M: – số vốn phải trả ghi trên hóa đơn của người bán: Tổng số vốn thanh toán 110.000.000đ, trong đó giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10.000.000đ. – ngân sách vận chuyển, bốc dỡ: hóa đơn của tổ chức vận chuyển tổng trị giá thanh toán là 4.400.000đ, trong đó giá mua chưa thuế là 4.000.000đ, thuế GTGT 400.000đ. – ngân sách của bộ phận mua: 600.000đ – Khối lượng vật liệu mua: 1.000kg – Định mức hao hụt tự nhiên: 0.6% – Khối lượng vật liệu thực tiễn nhập kho: 964 kg
2. Mua một ô tô vận tải F, giá mua chưa thuế là 260.000.000đ, thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 2% tính trên giá thanh toán. chi phí lắp đặt và chạy thử 120.000.000đ.
Yêu cầu:
Tính giá thực tế của vật liệu M và ô tô F theo ebook trên với 2 phương pháp:
a. Theo bí quyết khấu trừ. b. Theo phương pháp trực tiếp.
Bài giảiMẹo khấu trừ:
1. Nợ TK 152 (VLM): 100.000.000đ Nợ TK 1331 : 10.000.000đ Có TK 331 : 110.000.000đ 2. Nợ TK 152 (VLM): 4.000.000đ Nợ TK 1331 : 400.000đ Có TK 331 : 4.400.000đ 3. Nợ TK 152 (VLM): 600.000đ Có TK 331 : 600.000đ Định mức VLM tiêu hao theo định mức cho phép = 1.000kg*0.6%=6 kg NVL hao hụt thực tế = 1.000 – 964 = 36kg NVL hao hụt vượt mức = 36 – 6= 30kg Nợ TK 138 (1381): 30kg Có TK 152 : 30kg Giá thực tiễn của VLM nhập kho = (100.000.000+4.000.000+600.000)/994 = 105.231,40đ/kg 4. a. Nợ TK 211 : 260.000.000 Nợ TK 1331 : 26.000.000 Có TK 331 : 286.000.000 b. Nợ TK 211 : 286.000.000*2% = 5.720.000 Có TK 3338 : 5.720.000 c. Nợ TK 211 : 12.000.000 Có TK 331 : 12.000.000 giá trị thực tiễn của ô tô F: 260.000.000+5.720.000+12.000.000 = 277.720.000đ
cách thức trực tiếp:1.
Nợ TK 152(VLM) : 110.000.000
2.
Nợ TK 152(VLM) : 4.400.000
3.
a.
Bài tập 2:Một công ty định hình tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất dùng theo phương thức nhập trước, xuất trước có tình ảnh tháng 5/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:– account 111: 1.310.000; Trong đó:
TK 1111: 300.000.000;
TK 1112: 1.010.000.000
– account 112: 2.080.000.000 VND: trong đó;
TK 1121: 400.000.000;
TK 1122: 1.680.000.000.
– TK 007 “Tiền mặt”: 50.000 USD: 10.000 EUR. – TK 007 “Tiền gửi ngân hàng”: 80.000 USD. Tỷ giá thực tiễn đầu tháng: 1 USD = 16.000 VND; 1 EUR = 21.000 VND.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:1.Ngày 6: Mua một ô tô với giá chưa thuế 40.000 USD, thuế GTGT là 2.000 USD. tất cả vừa mới trả bằng tiền mặt: 42.000 USD. Biết tỷ giá thực tế trong ngày 16.100 VND/USD và công ty sử dụng vốn khấu hao cơ bản để bù đắp.
2. Ngày 9: doanh nghiệp P đặt trước bằng tiền mặt 20.000 EUR để mua hàng. Tỷ giá thực tế là: 1 EURO = 21.200 VND.
3. Ngày 10: Nhận vốn góp liên doanh của doanh nghiệp X bằng tiền mặt, số tài nguyên là 30.000 USD. Hai bên thống nhất xác định trị giá vốn góp theo tỷ giá thực tiễn là 16.500 VND/USD.
4. Ngày 16: sử dụng tiền gửi ngân hàng đặt trước tiền hàng cho doanh nghiệp Z 50.000 USD. Tỷ giá thực tiễn là: 16.100 VND/USD.
5. Ngày 20: Bán 15.000 USD tiền gửi ngân hàng cho công ty Q với giá là 16.080 VND/USD. khách hàng chưa trả tiền.
6. Ngày 28: doanh nghiệp L đặt trước bằng tiền mặt 25.000 USD để mua hàng. Tỷ giá thực tiễn là: 16.080 VND/USD.
Yêu cầu: 1. dựng lại mức chênh lệch tỷ giá cuối tháng. Biết tỷ giá thực tế ngày cuối tháng: 1 USD = 16.060 VND; 1 EUR = 21.300 VND.
2. Định khoản những nghiệp vụ phát sinh và (kể các bút toán điều chỉnh số dư cuối tháng của ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có nguồn ngoại tệ).
Bài giải1. xác định phần chênh lệch tỷ giá cuối kỳ: – Tiền mặt:
USD: 8.000 x 0,06 + 30.000 x 0,01 – 25.000 x 0,02 = 280;
EUR: 10.000 x 0,3 + 20.000 x 0,1 = 5.000.
– Tiền gửi ngân hàng (USD): 15.000 x 0,06 = 900; – Nợ phải thu ở doanh nghiệp Z: 50.000 USD x (-0,04): = – 2.000; – Nợ phải trả khách hàng (Công ty P): 20.000 EUR x 0,1 = 2.000.2.
a.
Nợ TK 211(2114) : 644.000
Có TK 515: 4.200 b. Có TK 007(TM): 42.000 2
a. Nợ TK 111(1112): 424.000 Có TK 131(P): 424.000
b. Nợ TK 007(TM):20.000 EUR 3
a.
Nợ TK 111 (1112): 481.500 Có TK 411 (X): 481.500 b. Nợ TK 007(TM) : 30.000USD 4
a.
Nợ TK 331(Z) : 805.000 Có TK 515 : 5.000 Có TK 112(1122): 800.000 b. Có TK 007(TG) :50.000USD 5
a. Có TK 007(TG): 15.000USD b.
Nợ TK 131(Q) : 241.200 Có TK 112(1122): 240.000 Có TK 515: 1.200 6
a.
Nợ TK 111(1112): 402.000 Có TK 131(L): 402.000
b.
Nợ TK 007(TM):25.000USD 7
a.
Nợ TK 111(1112) : 5.280 Có TK 413(4131):5.280
b.
Nợ TK 112(1122) : 900 Có TK 413(4131): 900 c.
Nợ TK 413(4131): 2.000 Có TK 331(Z): 2.000 d.
Nợ TK 131(L) : 500 Có TK 413(4131): 500
Nguồn: http://ketoanphianam.com/
Hướng Dẫn Thực Hành Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mới Nhất 2023
Hướng dẫn thực hành xây dựng kế hoạch kinh doanh mới nhất 2023
I.
xác định
lên kế hoạch
hoạt động
cho
HỘ
gia đình
làm cho xong tình huống: (sgk trang 183 công nghệ 10):
Trả lời:
a) định vị có kế hoạch doanh thu bán sản phẩm của hộ gia đình
doanh thu bán sản phẩm = doanh thu sáng + doanh thu trưa + doanh thu tối
=100*5000+5000*200+3000*100
= 1800000.
b) định vị mức chi phí trả công lao động:
Chi tiêu trả công lao động= tiền công chuyên viên nấu ăn* số lượng chuyên viên nấu ăn+ tiền công chuyên viên phục vụ* con số chuyên viên phục vụ
=80000*1+25000*4
=180000
c) Tính nhu cầu vốn kinh doanh (giả sử túi tiền đặt đơn hàng chỉ chiếm tầm một nửa doanh thu bán hàng)
thị hiếu vốn hoạt động = 1/2 doanh thu bán hàng = 900.000.
II.
xác định
lên kế hoạch
hoạt động
cho doanh nghiệp
giải quyết tình huống: (sgk trang 184 công nghệ 10):
Trả lời:
a) định vị có kế hoạch tổng mức bán hàng của doanh nghiệp
Tỏng mức bán sản phẩm của doanh nghiệp = nhu cầu môi trường món đồ A + nhu cầu môi trường mặt hàng B + thị hiếu môi trường sản phẩm C
= 54.000.000+10.000.000+25.000.000+30.000.000
= 109.000..000
b) xác định mức bán ở mỗi thị trường của chúng ta
Mức bán sống môi trường địa phương = mức bán sống thị trường địa phương món đồ A + mức bán sống thị trường địa phương sản phẩm B + mức bán ở thị trường địa phương mặt hàng C
= 20.000.000+10.000.000+30.000.000
= 60.000.000
Mức bán sống thị trường lân cận: 10.000.000+15.000.000=25.000.000
Mức bán sống môi trường khác: 24.000.000
c) xác định lên kế hoạch tổng mức đặt hàng của doanh nghiệp
Tổng chất lượng mua là: 22.000.000 + 17.000.000 + 42.000.000=81.000.000
d) xác định lên kế hoạch mua mỗi món đồ cũng như nguồn hàng của chúng ta
Hàng A:
– hạ tầng 1 là (22.000.000 – 2.000.000) * 60% = 12.000.000
Hàng B:
– cơ sở 1 = cơ sở 2 = (17.000.000 – 3.000.000)/2 = 7.000.000
Hàng C:
– hạ tầng 1 = 38.000.000* 40% = 15.200.000
– Cở sở 2= hạ tầng 3=38.000.000*30% = 11.400.000
e) định vị tổng mức ngân sách của công ty
Tổng giá cả = Chi tiêu đặt đơn hàng hóa + Ngân sách chi tiêu quản lí và Ngân sách không giống
= 81.000.000 + 18.000.000
= 99.000.000
f) xác định mức lãi suất của khách hàng
Mức lợi nhuận = Tổng mức bán – Tổng Chi phí
= 109.000.000 – 99.000.000 = 10.000.000
III. HẠCH TOÁN
hiệu quả
hoạt động
giải quyết trường hợp 1: (sgk trang 185 technology 10):
Trả lời:
– Tổng doanh thu: 100 * 5000 + 200 * 5000 + 3000 * 100 = 1.800.000
– Chi tiêu kinh doanh: 30 * 5.000 + 25 * 30.000 + 20.000 + 90.000 + 30.000 + 50.000 + (100 * 3000) * 60% + 80.000 + 100.000 + 100.000 = 1.550.000
– Lợi nhuận: 1.800.000 – 1.550.000 = 250.000
giải quyết tình huống 2: (sgk trang 186 technology 10):
Trả lời:
– tổng doanh thu bán hàng: 950.000 * 120 + 720 * 600.000 = 546.000.000
– Chi phí kinh doanh: 120 * 800.000 + 720 * 500.000 = 456.000.000
– Lợi nhuận: 546.000.000 – 456.000.000 = 90.000.000
làm cho xong tình huống 3: (sgk trang 187 công nghệ 10):
Trả lời:
– tổng doanh thu một năm của doanh nghiệp: (6.000 * 100.000 + 10.000 * 150.000 + 4.000 * 200.0000) * 12 = 34.800.000.000
– giá cả khiến dịch vụ (6.000 * 80.000 + 120.000 * 10.000 + 170.000 * 4.000) * 12= 28.320.000.000
– lãi suất cho quý doanh nghiệp là 50%: (34.800.000.000 – 28.320.000.000) / 2 = 3.240.000.000
nguồn: vietjack.com
Bài Tập Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp
Một công ty có 2 đơn vị cơ sở A & B kinh doanh khác tỉnh, đơn vị cơ sở có tổ chức kế toán riêng, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT khấu trừ 10%. Trong tháng có tình hình kinh doanh như sau:
Tham khảo: Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – có lời giải: Bài 2
Giải bài tập bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp:1. Công ty chi tiền mặt cấp vốn cho A 200.000.000đ, cấp vốn cho B 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 150.000.000đ, đã hao mòn 50.000.000đ.
Kế toán tài chính doanh nghiệp tại công ty:a/ Nợ TK 1361(A): 200.000.000 Có TK 1111: 200.000.000b/ Nợ TK 1361(B): 100.000.000 Nợ TK 214: 50.000.000 Có TK 211: 150.000.000
Nợ TK 1111: 200.000.000 Có TK 411: 200.000.000
Nợ TK 211 150.000.000 Có TK 214 50.000.000 Có TK 411 100.000.000
2. Công ty lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” hàng giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 110.000.000đ chuyển cho A, nhưng A chỉ nhập kho thực tế có giá xuất kho 90.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế 100.000.000đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân do công ty chịu trách nhiệm theo dõi.
+ Kế toán tài chính doanh nghiệp tại công tya/ Nợ TK 157: 100.000.000 Có TK 156: 100.000.000b/ Nợ TK 1381: 10.000.000 Có TK 157: 10.000.000
Nợ TK 156: 110.000.000 Có TK 336(Cty): 110.000.000
3. Công ty trả thay hoá đơn khoản nợ tháng trước về chi phí vận chuyển bán hàng cho B 9.900.000đ bằng TGNH, trong đó thuế GTGT khấu trừ 900.000đ.
Nợ TK 1368(B): 9.900.000 Có TK 1121: 9.900.000
Nợ TK 331: 9.900.000 Có TK 336(Cty): 9.900.000
4. Theo lệnh công ty, A chuyển cho B lô hàng hóa giá bán chưa thuế trên hoá đơn 30.000.000đ, giá xuất kho 28.000.000đ. Đơn vị cơ sở B nhận đủ hàng hóa nhập kho.
a/ Nợ TK 1368(Cty): 33.000.000 Có TK 3331: 3.000.000 Có TK 512: 30.000.000b/ Nợ TK 632: 28.000.000 Có TK 156: 28.000.000
Nợ TK 156: 30.000.000 Nợ TK 133: 3.000.000 Có TK 336(Cty): 33.000.000
+ Kế toán tài chính doanh nghiệp tại Công tyNợ TK 1368(B): 33.000.000 Có TK 336(A): 33.000.000
5. Đơn vị cơ sở B chi tiền mặt 800.000đ trả lại khấu hao sử dụng TSCĐ cho công ty (trả vốn).
Nợ TK 411: 800.000 Có TK 1111: 800.000
Nợ TK 1111: 800.000 Có TK 1361(B): 800.000
6. Cơ sở A bán hết hàng nhận ở nghiệp vụ 2 thu bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế 110.000.000đ.
Kế toán tại cơ sở Aa/ Nợ TK 111: 121.000.000 Có TK 33311: 11.000.000 Có TK 511: 110.000.000b/ Nợ TK 632: 110.000.000 Có TK 156: 110.000.000
7. Cơ sở A lập bảng kê hàng bán ở nghiệp vụ 2 gởi công ty và công ty đã lập hoá đơn gởi A. Công ty cũng đã xử lý hàng thiếu nguyên nhân do xuất nhầm, tiến hành điều chỉnh sổ sách.
a/ Nợ TK 1368(A): 110.000.000 Có TK 3331: 10.000.000 Có TK 512: 100.000.000b/ Nợ TK 632: 90.000.000 Có TK 157: 90.000.000c/ Nợ TK 156: 10.000.000 Có TK 1381: 10.000.000 + Kế toán tại cơ sở A: Nợ TK 133: 10.000.000 CóTK 632: 10.000.000
6 Bài Tập Kế Toán Định Khoản Kế Toán Doanh Nghiệp + Lời Giải Hay
6 bài tập kế toán định khoản kế toán doanh nghiệp Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000 đ/USD.
Muốn giỏi kế toán, giỏi nghiệp vụ phải thường xuyên, chịu khó làm các bài tập kế toán để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ của mình cho công việc sau này.
Tại doanh nghiệp B&c có các tài liệu sau:
Số dư đầu tháng 12 của TK1112: 400.000.000VNĐ (20.000USD). Các NVKT phát sinh trong tháng 12:
1.Mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt 4.000 USD, TGTT 20.027 VND/USD.
2.Bán hàng thu tiền mặt 9.000 USD, TGTT 20.040 VND/USD.
3.Mua TSCĐ bằng tiền mặt 12.000 USD, TGTT 20.050 VND/USD
4.Trả nợ người bán 8.000 USD bàng tiền mặt, TG nhận nợ 20.090 VND/USD.
(1)Định khoản nội dung NVKTPS trong tháng 12 và phản ánh vào TK1112 tình trên.
(2)Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000 đ/USD.
Cho biết DN xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân liên hoàn.
(1). Định khoản các NVKTPS trong tháng 12 – Đvt: Đồng
Nợ TK 152:4.000 USD X 20.027 = 80.108.000
Có TK1112: 4000 USD X 20.000 = 80.000.000
Nợ TK 1112:9.000 USD X 20.040 = 180.360.000
Có TK511:9000 USD X 20.040 = 180.360.000
Nợ TK 1112:9.000 USD X 20.040 = 180.360.000
Có TK511:9000 USD X 20.040 = 180.360.000
Nợ TK21112.000 X 20.050 = 240.600.000
Có TK 111212.000 X 20.014,4 = 240.172.800
Tỷ giá bình quân xuất ngoại tệ:
16.000 X 20.000 + 9.000 X 20.040
– = 20.014,4 đ/USD 16.000 + 9.000
Nợ TK3318.000 X 20.090 = 160.720.000
Có TK 1112:8.000 X 20.014,4 = 160.115.200
(2). Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gôc ngoại tệ ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000đ/USD:
5. TK 1112 = 5.000 X ( 20.014.4 – 20.000 ) = 72.000
6. Xử lý chênh lệch tỷ giá:
Tại doanh nghiệp B có các tài liệu như sau:
+ Tài khoản 1112: 400.000.000 VND (20.000 USD)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1.Ngày 05: Bán hàng thu tiền mặt 9.900 USD, TGGD thực tế 20.120 VND/USD.
2.Ngày 09: Bán 500 USD tiền mặt, TGGD thực tế 20.122 VND/USD.
3.Ngày 10: Bán hàng chưa thu tiền người mua Y 1.100 USD. TGGD thực tế 20.122 VND/USD
4.Ngày 13: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 2.000 USD chưa thanh toán cho người bán X. TGGD thực tế 20.120 VND/USD
5.Ngày 19: Chi tiền mặt 3.000 USD để tạm ứng cho nhân viên T đi công tác nước ngoài. TGGD thực tế 20.118 VND/USD
6.Ngày 27: Mua TSCĐHH trả bằng tiền mặt 2.500 USD. TGGD thực tế 20.120 VND/USD
7.Ngày 29: Trả hết nợ cho nhà cung cấp X. TGGD thực tế 20.120 VND/USD
8.Ngày 30: Người mua Y trả hết nợ. TGGD thực tế 20.120 VND/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng và phản ánh TK1112 tình hình trên.
Cho biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ theo phương pháp:
b.Bình quân gia quyền liên hoàn.
Biết: Tỷ giá Ngân hàng công bố tại ngày 31/12/X là: 21.000. DN tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Tại doanh nghiệp XYZ có các tài liệu sau:
TK141: 12.000.000đ, theo sổ chi tiết gồm:
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1.Báo cáo thanh toán tạm ứng số 075/201X ngày 3/5 của Nguyễn A:
-Vật liệu nhập kho, giá mua trên hóa đơn chưa thuế 8.000.000đ, thuế suất GTGT 5%
-Chi phí vận chuyển 770.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%
-Tiền mặt còn lại nhập quỹ.
2.Tạm ứng cho Lê K để mua văn phòng phẩm cho công ty 5.000.000đ, theo phiếu chi tạm ứng số 081/201X ngày 5/5
3.Tạm ứng cho Hoàng M đi công tác 3.500.000đ, theo phiếu chi số 093/20 lx ngày 12/5
4.Báo cáo thanh toán tạm ứng so 076/201X ngày 20/5 của Lê K:
-Tiền mua văn phòng phẩm là 4.950.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%
-Số tạm ứng thừa không nhập lại quỹ đề nghị khấu trừ lương tháng 5.
5. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 077/20lx ngày 29/5 của Huỳnh B:
-Chi tiền thuê dàn âm thanh, ánh sáng cho đợt hội diễn văn nghệ mừng ngày 19/5 do công đoàn tô chức 2.100.000đ.
-Số tạm ứng thiếu đã đuợc chi thêm theo phiếu chi 243/20 lx ngày 29/5.
Yêu cầu: Định khoản và mở sổ chi tiết cho từng nguời tạm ứng.
1.Công ty A có thuê một vãn phòng để hoạt động kinh doanh. Chi phí thuê văn phòng trả hàng năm là 360.000.000 đồng. Nguời cho thuê yêu cầu công ty trả tiền thuê vào đầu năm khi bắt đầu thuê.
Doanh nghiệp đã chi tiền mặt để thanh toán toàn bộ tiền thuê cho một năm, đồng thời kế toán đã phân bổ tiền thuê cho tháng đầu tiên. Định khoản nghiệp vụ trên.
2.Công ty cũng thuê một cửa hàng làm showroom, chi phí thuê là 240.000.000 đồng/năm. Theo thỏa thuận với chủ cho thuê cửa hàng thì doanh nghiệp phải trả tiên thuê trong ba năm.
Công ty đã chuyên tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ tiền thuê trong ba năm. Ke toán đã tiến hành phân bổ tiền thuê cửa hàng cho tháng đầu tiên. Định khoản nghiệp vụ trên.
Các bài viết mới Các tin cũ hơnBài Tập Kế Toán Doanh Nghiệp Có Lời Giải Đáp Án
, Tư vấn tuyển sinh at Trung tâm đào tạo kế toán Hà nội
Published on
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
1. PHẦN I:BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Bài số 1 : Doanh nghiệp HC tháng 1/N có các chứng từ tài liệu sau (ĐV: 1000đ): I. Số dư đầu tháng của TK 111 “Tiền mặt”: 36.460 Trong đó: TK 1111 “Tiền Việt Nam” : 13.210; TK 1112 “Ngoại tệ”: 23.250 (của 1.500 USD, tỷ giá 1 USD = 15.500VND) II .Các chứng từ phát sinh trong tháng Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày 01 2-1 Phiếu thu (Tiền mặt): Rút tiền ngân hàng về quỹ 48.000 02 3-1 Phiếu thu (tiền mặt): Công ty A trả nợ tiền hàng tháng 12/N-1 37.500 01 4-1 Phiếu chi (tiền mặt): Tạm ứng lương kỳ I cho CNV. 38.000 02 4-1 Phiếu chi (tiền mặt): Tạm ứng tiền công tác cho CNV B 500 03 5-1 Phiếu thu : Tiền bán hàng trực tiếp tại kho (giá bán: 20.000, VAT: 2.000 22.000 03 6-1 Phiếu chi: Trả tiền công tác phí cho ông N, ở phòng hành chính 320 04 8-1 Phiếu chi : Nộp tiền mặt vào ngân hàng. 50.000 05 9-1 Phiếu chi (tiền mặt): Trả nợ cho người cung cấp 15.000 06 9-1 Phiếu chi (TM): Mua CCDC đã nhập kho (trong đó: giá bán 5.000, thuế GTGT được khấu trừ 500) 5.500 04 9-1 Phiếu thu tền mặt : Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn DN X về bao bì. 10.000 07 10-1 Phiếu chi ngoại tệ: (USD): Để mua trái phiếu ngắn hạn của Công ty C:500 USD (tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố 1 USD = 15.400 VNĐ) 08 11-1 Phiếu chi TM: trả tiền thuê văn phòng 1.600 09 12-1 Phiếu chi TM: Chi quỹ khen thưởng cho CNV có thành tích công tác đột xuất. 5.000 10 12-1 Phiếu chi: Trả tiền nợ vay ngắn hạn 2.400 11 13-1 Phiếu chi (TM): Về trả lãi nợ vay vốn sản xuất 600 12 13-1 Phiếu chi (TM): Chi trả tiền thuê chuyên chở sản phẩm tiêu thụ. 200 05 13-1 Phiếu thu (TM): Về nhượng lại 1 cổ phiếu ngắn hạn trên thị trường (giá gốc cổ phiếu 5.000, giá bán 5.400) 5.400 06 13-1 Phiếu thu (TM): thu được khoản nợ khó đòi: (trước đây đã xử lý nay người thiếu nợ bất ngờ đem trả) 3.200 13 15-1 Phiếu chi (TM): Trả tiền khen thưởng thường xuyên cho CNV. 10.000 07 15-1 Phiếu thu (TM): Về việc khách hàng thiếu nợ DN 24.600 nay chịu thanh toán bằng 1.600 USD (tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố USD = 15.800 VNĐ)
2. 08 15-1 Phiếu thu (TM): về tiền lãi nợ cho vay 400 14 15-1 Phiếu chi (TM): Thanh toán cho công ty Y ở tỉnh B chuyển tiền qua bưu điện 2.000 Yêu cầu : 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2. Ghi vào sổ kế toán (với giả thiết DN hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế nhập trước, xuất trước): – Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ : Lập CTGS, ghi vào sổ cái và sổ chi tiết TK 111 ( 1111, 1112). – Đối với hình thức sổ kế toán NK chung ghi vào NK chuyên dùng và sổ chi tiết của tiền mặt Việt Nam và ngoại tệ (1111, 1112). – Đối với hình thức NKCT ghi vàoBảng kê số 1 và NKCT số 1 của TK 111. Tài liệu bổ sung : Phiếu chi nộp mặt vào NH số 04 ngày -8-1/N đã có giấy báo của ngân hàng ngày 10/1/N. Ghi chú: – Doanh nghiệp lập CTGS theo định kỳ 5 ngày 1 lần. – Thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ Bài số 3 : Tại doanh nghiệp HC có các nghiệp vụ thu- chi tiền gửi ngân hàng qua ngân hàng công thương thành phố trong tháng 1/N như sau: (ĐV: 1000đ) Chứng từ ngân hàng Nội dung Số tiền Giấy báo Số Ngày GB Nợ 21 2- 1 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 20.000 GB Có 45 2- 1 Thu séc chuyển khoản của người mua hàng trả nợ 48.000 GB Nợ 24 3-1 Trả séc chuyển khoản số tiền mua CCDC nhập kho (trong đó: Giá mua chưa có thuế GTGT: 4.500; Thuế GTGT được khấu trừ: 450) 4.950 GB Nợ 26 4-1 Trả UNC số 14 nộp thuế GTGT…. 9.200 GB Có 50 5-1 Nộp tiền mặt vào ngân hàng (Phiếu chi số 10) 24.000 GB Nợ 29 6-1 Trảnợchongườibán.Sécchuyểnkhoảnsố071 155.000 GB Nợ 32 8-1 Trả lãi về nợ vay ngân hàng cho sản xuất kinh doanh. 500 GB Nợ 35 9-1 Trả UNC số 15 tiền điện cho chi nhánh điện số 1. 1.980 GB Nợ 37 10-1 Trả lệ phí ngân hàng về dịch vụ mua chứng khoán ngắn hạn. 40 GB Có 55 11-1 Nhận séc chuyển khoản của công ty X… về tiền ký quỹ dài hạn thuê một căn nhà của doanh nghiệp 15.000 GB Có 60 15-1 Nhận séc bảo chi góp vốn của các bên tham gia liên doanh. 30.000 GB Có 65 18-1 55.000
3. Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng chuyển khoản: Giá bán chưa có thuế GTGT 50.000, Thuế GTGT 10%: 5.000 (trong đó: thu bằng tiền VN : 24.000, Thu bằng ngoại tệ = 2.000 USD) ; Tỷ giá … ngân hàng công bố: 1 USD = 15.500 VNĐ) GB Nợ 40 18-1 Trả lại 1 phần vốn liên doanh cho một đơn vị tham gia liên doanh có yêu cầu rút vốn 5.500 GB Nợ 42 20-1 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 20.000 GB Nợ 43 25-1 Trả séc số 27 về vận chuyển thành phẩm tiêu thụ. 3.000 GB Nợ 45 27-1 Trả nợ công ty A 1000 USD, tỷ giá khi nhận nợ là 15.300 VNĐ = 1USD. (Tỷ giá …ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán là 15.800 VNĐ = 1 USD) 30-1 Nộp séc vào ngân hàng theo bảng kê: 20.000 – Séc số 0245 do công ty B trả nợ 5.000 – Séc số 0184 do Công ty XD trả 7.000 – Séc số 0746 do Công ty LD trả 8.000 GB Nợ 46 30-1 Trả UNC nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kế hoạch 30.000 Tài liệu bổ sung : – Cuối tháng 01/N, TK 1121 của Doanh nghiệp có số dư Nợ 140.830 nhưng sổ của ngân hàng công thương ghi TK của DN có số dư 139.370. Doanh nghiệp tìm nguyên nhân và được biết lý do chênh lệch như sau: + Tiền nộp phạt, DN vi phạm hợp đồng kinh tế 360. + Tiền điện thoại dùng tại đơn vị bảo vệ DN, bưu điện đã nhờ thu, ngân hàng đã trích từ Tàì khoản của DN để trả 1.100. – Cho biết : Số dư đầu tháng của TK 112 = 4000.000 Trong đó: Số dư TK 1121 = 250.000 Số dư TK 1122 = 150.000 (10.000 USD) DN dùng tỷ giá thực tế nhập sau xuất trước để ghi sổ đối với ngoại tệ. Yêu cầu: 1.Định khoản kế toán và phản ánh vào SĐTK kế toán. chúng tôi sổ chi tiết TK 1121, 1122 3. Điều chỉnh lại TK 1121 của DN sau khi đã xác định nguyên nhân chênh lệch với số dư của ngân hàng. 4. Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 112. Bài số 4:Doanh nghiệp B trong tháng 12/N có tình hình sau: (ĐVT: 1000đ) A) Số dư ngày 1/12/N của một số tài khoản: – TK 111: 46.000, trong đó tiền Việt Nam: 17.000 Ngoại tệ: 29.000 (của 2.000 USD) – TK 121: 260.000 trong đó: 03 trái phiếu ngắn hạn công ty K : 45.000 ; 70 cổ phiếu công ty A: 35.000 ; 90 cổ phiếu công ty X: 180.000 – TK 129: 18.000 (dự phòng cho 90 cổ phiếu của công ty X)
4. B. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ sau: 1) Ngày 5/12/N doanh nghiệp mua 50 trái phiếu công ty H, mệnh giá 1.000/1 trái phiếu, thời hạn 1 năm, giá mua số trái phiếu đó là 45.000 thanh toán bằng chuyển khoản (doanh nghiệp đã nhận được giấy báo nợ số 152). Chi phí môi giới mua trái phiếu là 500 thanh toán bằng tiền mặt. 1) Giấy báo Có số 375 ngày 7/12 về tiền bán 90 cổ phiếu công ty X, giá bán mỗi cổ phiếu là 1.750. Chi phí môi giới bán cổ phiếu là 2.000 thanh toán bằng tiền mặt. 2) .Phiếu thu số 05/12 ngày 9/12 thu tiền bán sản phẩm: Số tiền:2.200 USD trong đó thuế GTGT 10%. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố ngày 9/12 là 15.600 USD. 3) .Doanh nghiệp bán 20 cổ phiếu công ty A, giá bán 550/1 cổ phiếu, thu bằng séc chuyển khoản và nộp thẳng vào ngân hàng. 4) Ngày 31/12 giá bán trái phiếu ngắn hạn công ty K trên thị trường là: 14.500/ 1 trái phiếu, doanh nghiệp quyết định tính lập dự phòng cho số trái phiếu công ty K theo quy định hiện hành. Yêu cầu: – Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế với giả thiết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. – Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK121 theo hình thức nhật ký chung. Bài số 5 : Tại doanh nghiệp Phương Đông có các tài liệu sau: A) Số dư ngày 1/1/N của một số TK: – TK 131( dư Nợ): 4.800. Trong đó: + Phải thu của Công ty A: 6.300 + Công ty B trả trước tiền hàng: 1.500 – TK 138 ” Phải thu khác”: 3.500. Trong đó: + TK 1381: 3.000 + TK 1388: 500 – Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư. B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N 1. Giấy báo Nợ số 102 ngày 3/1 doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng mua trái phiếu ngắn hạn của Công ty Y, giá mua 6.000; chi phí môi giới mua trái phiếu là 50( theo phiếu chi tiền mặt số 23 cùng ngày) 2. Xuất kho thành phẩm giao bán cho Công ty C( Trị giá xuất kho: 20.000) theo hoá đơn GTGT số 00325: – Giá chưa có thuế: 60.000 – Thuế GTGT 10%: 6.000 – Tổng giá thanh toán: 66.000 Công ty C đã chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp chưa thu tiền của Công ty C. 3. Giấy báo Có số 110 ngày 5/1 doanh nghiệp nhận được tiền do Công ty A trả tiền hàng, số tiền: 4.500. 4. Phiếu chi tiền mặt số 11 ngày 6/1, doanh nghiệp mua phí bảo hiểm các loại ô tô trả một lần trong năm số tiền: 12.000 5. Biên bản xử lý tài sản thiếu hụt ở tháng 12 năm (N-1) như sau: – Bắt thủ kho phải bồi thường 2.000 được trừ vào lương tháng 1. – Tính vào chi phí bất thường: 1.000 6. Giấy báo Có số 112 ngày 31/1/N, số tiền hàng Công ty C đã chuyển trả là 66.000 Yêu cầu: 1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N và ghi sổ cái TK 131 theo hình thức nhật ký chung. 2) Mở sổ chi tiết TK 131 để phản ánh ( Có khoá sổ cuối tháng 1/N) Tài liệu bổ sung: – Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
6. CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN CÁC LOẠI VẬT TƯ Bài 1 : Tính giá vốn thực tế của vật liệu A xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng 9 năm N theo từng phương pháp tính giá hàng tồn kho : Phương pháp bình quân gia quyền ; phương pháp nhập trước ,xuất trước ; phương pháp nhập sau ,xuất trước tại công ty M với tài liệu sau 🙁 Đơn vị Nghìn đồng) A/ Tồn kho đầu tháng : Số lượng 1.000 kg , tổng giá vốn thực tế :10.000 B/ Nhập kho vật liệu A trong tháng 9/N: – Ngày 5/9 nhập kho 300 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,5/ 1kg, thành tiền 3.150 – Ngày 9/9 nhập kho 1.000 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,0/ 1kg , thành tiền 10.000 – Ngày 15/9 nhập kho 200 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,2/ 1kg , thành tiền 2.040 – Ngày 25/9 nhập kho 700 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,4/ 1kg , thành tiền 7.280 – Ngày 30/9 nhập kho 500 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,3/ 1kg , thành tiền 5.150 C/ Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 9/N : – Ngày 2/9 xuất kho 300 kg – Ngày 8/9 xuất kho 800 kg – Ngày 12/9 xuất kho 400 kg – Ngày 22/9 xuất kho 700 kg – Ngày 28/9 xuất kho 500 kg Tài liệu bổ sung: Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài 2 : Tại Công ty T & V (doanh nghiệp sản xuất ) có tài liệu về tình hình nhập ,xuất, tồn kho vật tư và thanh toán với các nhà cung cấp tháng 6/N như sau : ( Đơn vị tính Nghìn đồng) A. Số dư đầu tháng chi tiết một số TK: – TK 151: 15.000 theo Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N mua vật liệu chính A của công ty L, trong đó : Tổng giá mua chưa có thuế GTGT : 15.000 Thuế GTGT 5% 750 Tổng giá thanh toán 15.750 – TK 152 : 180.000 ,trong đó : + Vật liệu chính A : 100.000 ( số lượng 10.000 kg) + Vật liệu chính B : 55.000 ( Số lượng 5.000 kg) + Vật liệu phụ C : 25.000 ( Số lượng 1.000 hộp) – TK 153 : 15.000 ( Số lượng 1.000 chiếc dụng cụ X) – TK 331: 37.750 (Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N của công ty L:15.750 và Hóa đơn (GTGT) số 001321ngày 20/5/N của công ty H: 22.000) B. Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ thu mua và nhập vật tư trong tháng 6/N : 1. Ngày 4/6 :Nhập kho đủ số vật liệu chính A mua của công ty L ,theo phiếu nhập kho số 134 ngày 4/6 số lượng vật liệu chính A nhập kho 1.500 kg(Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N của công ty L) 2. Ngày 10/6 : Nhập kho vật liệu chính A, theo phiếu nhập kho số 135 ngày 10/6 số lượng vật liệu chính A nhập kho 13.500 kg, Hóa đơn (GTGT) số 000353 ngày 10/6/N của công ty TH : Tổng giá mua chưa có thuế GTGT : 141.750 Thuế GTGT được khấu trừ 5% 7.087,5 Tổng giá thanh toán 148.837,5 Chưa trả tiền cho công ty TH 3. Phiếu chi số 116 ngày 11/6 : chi tiền mặt trả tiền bốc dỡ vật liệu chính A, của lần nhập kho ngày 10/6 số tiền : 450 4. Ngày 15/6: Nhập kho vật liệu chính B, theo phiếu nhập kho số 136 ngày 15/6 số lượng vật liệu chính B nhập kho 15.000 kg do đơn vị D góp vốn liên doanh , đơn giá vật liệu chính B do hội đồng liên doanh đánh giá11,5/ 1kg,thành tiền : 172.500 . 5. Ngày 23/6 :Nhận được Hóa đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N của công ty Z về việc mua 2000 chiếc dụng cụ X : Tổng giá mua chưa có thuế GTGT :29.000 Thuế GTGT được khấu trừ 5% 1.450
8. – Công ty T &V tính giá vốn vật tư xuất kho theo phương pháp nhập trước ,xuất trước. – Công ty T & V không sử dụng các Nhật ký chuyên dùng. Bài 4 : Doanh nghiệp TH kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 5/N có các tài liệu sau: ( Đơn vị tính 1.000 đồng) A. Số dư ngày 1/5/N của một số tài khoản như sau: 1. Tài khoản 331: Dư có:144.500 . Trong đó: – Công ty A dư có 152.000 – Công ty B dư có: 27.500 – Công ty C dư nợ: 35.000 2. Tài khoản 152 dư nợ: 175.000 3. Tài khoản 151 dư nợ 25.000.( Hoá đơn GTGT số 002023 ngày 26/4 của công ty B: giá chưa có thuế GTGT là 25.000, thuế GTGT 10%) B. Các nghiệp vụ phát sinh tháng 5/N 1. Ngày 3/5: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty A theo Hoá đơn GTGT số 001354 ngày 2/5: giá chưa có thuế GTGT là 35.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK01/5) 2.Ngày 5/5: nhập kho NVL mua của công ty B theo Hoá đơn GTGT số 002023 ngày 26/4 đã nhận từ tháng trước(Phiếu nhập kho số NK02/5) 3.Ngày 7/5 nhập kho NVL mua của đơn vị T theo Hoá đơn GTGT số 005124 ngày 29/4 : giá chưa thuế là 50.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK03/5) 4. Ngày 10/5: nhập kho NVL mua cuả công ty A theo Hoá đơn GTGT số 001387 ngày 8/5 : giá chưa có thuế là 40.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK04/5) 5. Ngày 12/5: Giấy báo Nợ số 289 của NH thanh toán cho đơn vị T tiền hàng của Hoá đơn GTGT số 005124 ngày 29/4 sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán. 6.Ngày 15/5: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty C theo Hoá đơn GTGT số 005233 ngày 15/5 : giá mua chưa thuế GTGT là 120.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK05/5) 7. Ngày 18/5: Nhận dược công văn của công ty C chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp giảm giá 10% trị giá số hàng mua ngày15/5 do không đúng quy cách. (Tính theo giá thanh toán) 8. Ngày 20/5: Giấy báo Nợ số 290 của NH thanh toán trả công ty A: 100.000; công ty B: 27.500. 9. Ngày 28/5: Hoá đơn GTGT số 002038 ngày 28/5, mua nguyên vật liệu của công ty B. Tổng giá thanh toán là 57.200. Trong đó thuế GTGT 10%. 10. Tổng hợp các phiếu xuất kho nguyên vật liệu trong tháng theo giá thực tế: – Dùng cho sản xuất sản phẩm: 135.000 – Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: 12.500 – Dùng cho bộ phận bán hàng: 7.000 – Dùng cho bộ phận QLDN: 8.500 – Dùng để góp vốn liên doanh dài hạn với đơn vị khác: 48.000; Hội đồng liên doanh xác định trị giá vốn góp là 50.000 Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tháng 5/N. 2. Ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán. 3. Ghi sổ nhật ký chứng từ số 5 tháng 5/N. Bài 5 : Doanh nghiệp SX A , tháng 6/N có các tài liệu sau đây ( đơn vị tính 1000đ) 1. Số dư đầu tháng của một số TK -TK 151 : 20.000 ( Vật tư mua của Cty Thành Long, đã trả tiền ) – TK 152 : 150.000
9. Trong đó : -Vật liệu chính : 100.000 – Vật liệu phụ : 50.000 2. Các chứng từ về nhập xúât vật tư nhận được trong tháng – Hóa đơn GTGT số 12 ngày 1/6 của Công ty An Giang gửi đến về số Vật liệu bán cho Công ty : + Trị giá Vật liệu chính : 120.000 + Trị giá vật liệu phụ : 30.000 + Thuế GTGT 10% : 15.000 + Trị giá thanh toán : 165.000 ( 1)- Chứng từ số 2 ngày 3/6 : Nhập kho số vật tư của Công ty Thành Long tháng trước đã trả tiền , trị giá : 20.000 (2)- Chứng từ số 3 ngày 4/6 : Phiếu nhập kho số vật liệu mua của Công ty An Giang theo hóa đơn số 12 ngày 1/6 và biên bản kiểm nghiệm vật tư số 5 ngày 4/6 : + Trị giá vật liệu nhập kho : 149.000 Trong đó : Vật liệu chính : 129.000 Vật liệu phụ : 20.000 + Trị giá vật liêu thiếu chưa rõ nguyên nhân : 1.000 (3)- Chứng từ số 7 ngày 4/6 Phiếu chi tiền mặt trả tiền chi phí vận chuyển số VL của CTy An giang : + Số tiền : 8.000 + Thuế GTGT 10% : 800 + Tổng số tiền thanh toán : 8.800 (4)- Chứng từ số 9 ngày 10/6 Phiếu nhập kho số vật liệu mua của công ty Thanh Tâm , kèm hóa đơn số 11 và biên bản kiểm nghiệm số 13 cùng ngày : + Trị giá vật liệu chính : 70.000 + Trị giá vật liệu phụ : 20.000 + Thuế GTGT 10 % 9.000 + Trị giá thanh toán : 99.000 (5)- Chứng từ số 16 ngày 10/6 : giấy báo nợ của ngân hàng về trả cho Cty Vận tải Hoàng Mai về tiền chi phí vận chuyển số vật liệu mua của Cty Thanh tâm 11.000 ( Trong đó thuế GTGT 10 % ) (6)-Chứng từ số 17ngày 12/6, Phiếu xuất kho VLC dùng cho sản xuất SP Trị giá : 50.000 (7)- Chứng từ số 18 ngày 18/6, Phiếu xuất kho VL phụ dùng cho sản xuất SP Trị giá : 20.000 (8)- Chứng từ số 20 , ngày 19/ 6 , Phiếu nhập kho VL phụ mua của Công ty Thiên Long theo hóa đơn số 25 cùng ngày + Trị giá : 30.000 + Thuế GTGT 10 % : 3.000 + Trị giá thanh toán : 33.000 (9)- Chứng từ số 22, ngày 24/6, phiếu xuất kho VLC : + Dùng cho sản xuất SP, Trị giá : 40.000 + Dùng cho công tác quản lý : 15.000 (10)-Chứng từ số 25, ngày 30/6, Biên bản kiểm kê Vật tư ,phát hiện tình trạng VT : + Thiếu VLC, trị giá : 1.500 + Thừa VLP, trị giá 800 VT thừa, thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân Yêu cầu :
10. Căn cứ vào các chứng từ đã cho, ghi NK chung và ghi sổ cái TK 152 theo hình thức kế toán NK chung , biết rằng Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Bài 6 :Công ty cổ phần Thanh Tâm tháng 6/N có tài liệu sau đây ( đơn vị tính 1000 đồng ): 1/ Số dư đầu tháng của TK 153 : 60.000 Trong đó : Loại công cụ, dụng cụ phân bổ 1 lần : 25.000 Loại công cụ, dụng cụ phân bổ 2 lần : 35.000 2/ các chứng từ nhận được trong tháng (1) chứng từ số 4, ngày 2/6 : Phiếu nhập kho CC, DC loại phân bổ 1 lầncủa Công ty TNHH Hoàng Mai kèm theo hóa đơn GTGT số 12, ngày 1/6 – Trị giá CC, DC : 40.000 – Thuế GTGT 10% : 4.000 – Trị giá thanh toán : 44.000 (2)Chứngtừsố6,ngày7/6,PhiếuxuấtkhoCC,DCloạiphânbổ1lầnsửdụng + ở bộ phận sản xuất ,Trị giá : 20.000 + ở bộ phận văn phòng, Trị giá :10.000 (3 ) chứng từ số 10, ngày 11/6 , phiếu xuất kho CC,DC loại phân bổ 2 lần sử dụng + ở bộ phận sản xuất , Trị giá : 30.000 + ở bộ phân bán hàng , Trị giá : 10.000 + ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, Trị giá : 6.000 (4) chứng từ số 18, ngày 14/6, Phiếu nhập kho số 12 ngày 20/6 , nhập kho CC,DC mua của Công ty Thương Mại tổng hợp Phương Liên, theo hóa đơn GTGT số 25, ngày 16/6 + Trị giá CC, DC loại phân bổ 1 lần : 12.000 + Trị giá CC, DC loại phân bổ 2 lần : 25.000 + Thuế GTGT 10 % : 3.700 + Trị giá thanh toán :40.700 (5) Chứng từ số 20, ngày 18/6, Phiếu xuất kho CC,DC sử dụng ở bộ phận sản xuất : + Loại phân bổ 1lần, trị giá : 9.000 + Loại phân bổ 2 lần, trị giá : 12.000 (6) chứng từ số 31, ngày 30/6, Biên bản kiểm kê cuối tháng, phát hiện tình hình thừa, thiếu CC, DC chưa rõ nguyên nhân : + Thiếu CC, DC loại phân bổ 2 lần, trị giá : 1.000 + Thừa CC, DC loại phân bổ 1 lần , trị giá : 1.400 Yêu cầu : 1/ Định khoản kế toán các chứng từ trên, biết rằng công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ 2/ Ghi sổ NK chung CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN Bài 1: Trích tài liệu kế toán tháng 3 năm N của Công ty Hoàng mai như sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng). 1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 8/3. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà xưởng cho phân xưởng sản xuất chính số 1, giá công trình hoàn thành được duyệt là 12.000.000, xây dựng bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản (Bộ phận XDCB ghi chung sổ với bên SXKD), thời gian sử dụng hữu ích 10 năm.. 2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 11 ngày 12/3 bàn giao một số máy móc thiết bị chuyên dùng cho phân xưởng sản xuất chính số 2. Kèm theo các chứng từ tài liệu kế toán sau: – Hoá đơn GTGT số 45 ngày ngày 10/3 của Công ty H:
12. Biết rằng Công tyHoàng Mai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các TSCĐ tăng giả sử giá trị thanh lýdự tính thu hồi khi thanh lý bằng 0. Bài 2: Công ty Hoàng Mai, trong tháng 3 năm N có tình hình giảm và khấu hao TSCĐ (Đơn vị tính: 1000 đồng). 1.Biên bản giao nhận TSCĐ số 110 ngày 10/3. Công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: -Nguyên giá 2.400.000; Đã khấu hao 1.200.000 kèm theo các chứng từ: – Hoá đơn GTGT số 152 ngày 10/3: + Giá bán chưa có thuế GTGT : 1.300.000 + Thuế GTGT phải nộp : 130.000 + Tổng giá thanh toán : 1.430.000 – Giấy báo có của Ngân hàng số 135 ngày 10/3 Công ty X đã thanh toán tiền mua thiết bị sản xuất số tiền 1.430.000. – Phiếu chi tiền mặt số 76 ngày 8/3 chi tiền mặt cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là : 20.000. -Thiết bị này có thời gian sử dụng là 10 năm. 2.Biên bản thanh lý TSCĐ số 25 ngày 18/3 thanh lý một nhà làm việc của Công ty,thời gian hữu ích dự tính 10 năm. – Nguyên giá 560.000; Đã khấu hao 520.000, kèm theo các chứng từ : – Phiếu thu số 420 ngày 18/3 thu tiền mặt bán phế liệu 60.000. – Phiếu chi số 220 ngày 18/3 chi tiền thuê ngoài thanh lý 12.000 3/Theo biên bản bàn giao số 30 ngaỳ 19/3 công ty góp 1 thiết bị sản xuất đang dùng ở phân xưởng chính số 1vào công ty liên kết NG ghi sổ của tài sản 480.000, đã khấu hao 180.000; gía thoả thuận đấnh giá 320.000. Thời gian sử dụng 10 năm. 4/. Biên bản đánh giá TSCĐ của Hội đồng liên doanh Số 12 ngày 21/3, Công ty góp vốn vào cơ sở liên doanh Y theo hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát một số TSCĐ như sau Tên TSCĐ Nơi sử dụng Nguyên giá Số đã khấu hao Giá do HĐLD đánh giá Thời gian sử dụng 1.Nhà xưởng PX 2 480.000 240.000 260.000 10 năm 2.Quyền sử dụng đất PX 2 2.400.000 1.100.000 1.500.000 20 năm 3.Nhà bán hàng BPBH 600.000 400.000 400.000 10 năm 4.Thiết bị đo lường QLDN 120.000 60.000 50.000 8 năm 5/. Biên bản kiểm kê TSCĐ số 25 ngày 30/3 phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng ở Công ty chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, nguyên giá : 180.000 đã khấu hao 80.000. Thời gian sử dụng 10 năm. 6/ Quyết định số 05 ngày 31/3 của Giám đốc Công ty chuyển một thiết bị đo lường ở bộ phận bán hàng thành CCDC nguyên giá 8.640, đã khấu hao 7200, thời gian sử dụng 6 năm. 7/ Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3/N. Số khấu hao toàn công ty đã trích tháng 3 : 250.000; trong đó : -Khấu hao của phân xưởng chính số 1: 95.000. -Khấu hao của phân xưởng chính số2: 85.000. -Khấu hao của bộ phận bán hàng 20.000. -Khấu hao tính của các bộ phận quản lý công ty 50.000. Yêu cầu : 1. Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu ở bài tập1và 2 TSCĐ tại Công ty Hoàng Mai hãy lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4 năm N. 2. Lập định khoản và ghi vào Nhật ký chung. Cho biết: -Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng (theo năm sử dụng) nộp thuế GTGT theo
14. – Khấu hao của bộ phận quản lý doanh nghiệp: 100.000 Yêu cầu: 1. Căn cứ vào tài liệu trên hãy tính toán, lập các định khoản kế toán. 2. Ghi sổ Nhật ký chung và Nhật ký chứng từ số 9 tháng 4/N 3. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4/N( giả thiết trong tháng 3/N tại nông trường này không tăng , giảm TSCĐ- nông trường tính khấu hao TSCĐ theo QĐ 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003) Bài 4: Công ty Phương Đông nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 4/N có tình hình về TSCĐ sau đây (ĐVT: 1.000). 1. Mua một thiết bị sản xuất của công ty X, số tiền ghi trên hoá đơn GTGT số 124 ngày 02/4 là 1100.000 ( trong đó thuế GTGT phải nộp là 100.000), chưa trả tiền. Phiếu chi sô 345 ngày 02/4 chi tiền vận chuyển lắp đặt thiết bị này là 5000. Thiết bị đã bàn giao cho phân xưởng sản xuất số 1( biên bản giao nhận số 200 ngày 03/4 Tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản 50%, nguồn vốn khấu hao cơ bản 50%). 2. Mua ô tô dùng để đưa đón Công nhân viên đi làm việc (không lấy tiền), số tiền ghi trên hoá đơn GTGT số 263 ngày 6/4 là 550.000(trong đó thuế GTGT là 50.000), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng,phiếu chi số 355 ngày 6/4 chi vận chuyển là 500 và thuế trước bạ 20.000. Ô tô này được đầu tư bằng quỹ phúc lợi của công ty. 3. Mua thiết bị bán hàng cho công ty theo HĐGT số 400 ngày 10/4, giá ghi trên hoá đơn GTGT là 770.000, trong đó thuế GTGT là 70.000 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử 29.200. Đã trả bằng tiền tạm ứng. Ô tô này được đầu tư nguồn vốn khấu hao cơ bản. 4. Nhận một thiết bị sản xuất của công ty L góp vốn theo hình thức liên kết kinh doanh, giá trị tài sản hội đồng đánh giá là 600.000( theo biên bản đánh giá số 210 ngày 12/4). 6. Công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất theo biên bản bàn giao số 230 ngày 18/4). – Nguyên giá: 1600.000 đã khấu hao 600.000 – HĐGT số 259 ngày 18/4, Giá bán chưa có thuế GTGT: 800.000 thuế GTGT phải nộp 80.000 – Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, thiết bị này trước đây đầu tư bằng nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng. 7. Quyết định của Ban giám đốc số 121 ngày 20/4, chuyển một thiết bị đang dùng ở phân xưởng sản xuất xuống CCDC: Nguyên giá 9.600 đã khấu hao 9.000. 8. Mua TSCĐ phục vụ cho dự án (nguồn kinh phí): giá mua 40.000, thuế nhập khẩu phải nộp 50% chưa trả tiền; Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 10%, thuế trước bạ phải nộp 3.000; chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 2.000. TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí( đã bàn giao cho đơn vị sử dụng theo biên bản giao nhận số 231 ngày 21/4). 9. Mua một TSCĐ bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản, tổng tiền thanh toán theo HĐGT số 345 ngày 25/4 là 660.000 trong đó thuế GTGT là 60.000, chưa trả tiền người bán. TSCĐ này được sử dụng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B; sản phẩm A chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm B chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Doanh thu trong tháng 4 của sản phẩm A là 600.000 của sản phẩm B là 400.000; thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ chỉ tính cho một tháng. Yêu cầu : 1.Tính toán, lập định khoản các nghiệp vụ trên. chúng tôi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ trên Gỉa định các TSCĐ tăng giảm từ ngày đầu tháng, sử dụng phương pháp tính khấu hao tuyến tính.
15. Chương V : Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Bài 1: Tháng 01 năm N có các tài liệu sau của DN XT sẩn xuất (đơn vị 1000 đ) 1. Bảng tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng cho các đơn vị sau : đơn vị Mức lương C. bản Các khoản tiền lương Lương S. phẩm Lương T. gian Lương N. phép P. cấp T.nhiệm … Cộng 1. PX chính số 1 + Tổ SX Số 1 50.000 50.000 2.000 200 52.200 + Tổ SX Số 2 60.000 60.000 4.000 200 64.200 Bộ phận Q.lý px 10.000 12.000 300 12.300 2. PX chính số 2 + tổ sxsố1 62.000 64.800 1.000 100 65.900 + tổ sx số 2 44.000 43.800 1.500 100 45.400 Bộ phận Q.lý px 14.000 15.000 500 300 15.800 chúng tôi phụ S.chữa + Tổ SC 15.000 15.000 1.000 100 16.100 + Bộphậ n Q.lý PX 3.000 3.000 300 300 3.600 4. PX phụ điện +Tổ SX phụ điện 10.000 10.000 100 10.100 + Bộ phận Q.lý 2.000 2.000 200 300 2.500 5. Phòng H.chín h 8.000 8.000 2.000 10.000
18. 6. Chi phí bán hàng khác phát sinh trong tháng 2 gồm: Tiền lương phải trả cho công nhân: 180.000. Trị giá CCDC loại phân bổ 1 lần: 30.000. Khấu hao TSCĐ: 45.000. Chi phí khác bằng tiền mặt: 15.000. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được: 197.010 8. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 270.000. 9. Kết chuyển và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kì. Yêu cầu: 1. Tính toán lập định khoản kế toán . 2. Ghi sổ chi tiết tiêu thụ (bán hàng); lập bảng kê khai thuế GTGT 3. Ghi bảng kê số 8, BK 9, BK 10 và NKCT số 8 tháng 1/N. Ghi chú: – Doanh nghiệp tính giá thực tế SP xuất kho theo phương pháp bình quân – Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất GTGT của các sản phẩm là 10%. – DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài 2: Sử dụng tài liệu bài tập trên với điều kiện DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. Tài liệu bổ sung: – Biên bản kiểm kê cuối tháng 1/N+1 + Sản phẩm A tồn: 84 sản phẩm + Sản phẩm B tồn: 50 sản phẩm – Hàng gửi bán cuối tháng(đại lí H): + Sản phẩm A: 80 sản phẩm + Sản phẩm B: 60 sản phẩm Thực hiện yêu cầu như bài tập trên Bài 3 : Trích tài liệu của doanh nghiệp HT như sau (doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) (đơn vị: 1000 đồng). I. Số lượng thành phẩm A tồn kho đầu tháng 9: 100.000 thành phẩm A. Số dư đầu tháng 9 của một số TK: TK155: 9.090.000. TK112: 37.500.000. TK421: 84.000.000 II. Trong tháng 9 có các tài liệu sau: 1.Nhập kho 110.000 sản phẩm A từ sản xuất tổng giá thành thực tế: 3.585.000. 2.Xuất kho thành phẩm A bán trực tiếp cho công ty H: 60.000 thành phẩm A thu tiền mặt tổng số tiền trên phiếu thu: 7.920.000. 3.Doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng nhà máy X chuyển trả trước số tiền 8.700.000. 4.Doanh nghiệp xuất kho 35.000 thành phẩn A bán trực tiếp cho đơn vị K. doanh nghiệp đã nhận được tiền theo giấy báo có của ngân hàng, tổng số tiền 4.620.000. 5.Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho đơn vị Z 30.000 thành phẩm A, đơn vị Z đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu tiền (đơn giá bán chưa có thuế GTGT 120). 6.Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho nhà máy X 65.000 thành phẩm A tổng số tiiền thanh toán là: 8.580.000 7. Doanh nghiệp nhận được công văn của nhà máy X thông báo có 10.000 sản phẩm A bị kém chất lượng;
22. chưa có thuế GTGT: 105.000. (chưa thanh toán) d. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 23 ngày 26/1 xuất gửi bán cho đại lý H: 80 sản phẩm A đơn giá bán chưa có thuế GTGT 90.000; 60 sản phẩm B đơn giá bán chưa có thuế GTGT 105.000 5. Nhận được các chứng từ thanh toán sau: a. Giấy báo có 150 ngày 10/1 đơn vị T trả toàn bộ tiền cho số hàng đã nhận từ tháng trước b. Giấy báo có 160 ngày 20/1 đại lí X thanh toán toàn bộ tiền hàng (đã khấu trừ tiền hoa hồng theo thuế suất 5% doanh thu tiền hàng. c. Phiếu thu số 171 ngày 25/1 công ty Z thanh toán toàn bộ tiền hàng cho hoá đơn số 22 ngày 25/1. 6. Chi phí bán hàng khác phát sinh trong tháng 2 gồm: – Chi phí nhân viên: 180.000. – Trị giá CCDC loại phân bổ 1 lần: 30.000. – Khấu hao TSCĐ: 45.000. – Chi phí khác bằng tiền mặt: 15.000. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được: 197.000 8. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 270.000. 9. Kết chuyển và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kì. Yêu cầu: 4. Tính toán lập định khoản kế toán . 5. Ghi sổ chi tiết tiêu thụ (bán hàng); lập bảng kê khai thuế GTGT 6. Ghi bảng kê số 8, BK 9, BK 10 và NKCT số 8 tháng 1/N. Ghi chú: – Doanh nghiệp tính giá thực tế SP xuất kho theo phương pháp bình quân – Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất GTGT của các sản phẩm là 10%. – DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài 8 :Trích tài liệu của doanh nghiệp BC như sau: (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) (đơn vị: nghìn đồng). Số lượng thành phẩm A tồn kho đầu tháng 9: 100.000 thành phẩm A. Số dư đầu tháng 9 của một số TK: TK155: 6.200.000. (Doanh nghiệp SX 1 loại sp A) TK112: 37.500.000. TK421: 84.000.000 (Dư có) Trong tháng 9 có các tài liệu sau: 1.Nhập kho 110.000 sản phẩm A từ sản xuất tổng giá thành thực tế: 6.400.000. 2.Xuất kho thành phẩm A bán trực tiếp cho công ty H: 60.000 thành phẩm A thu tiền mặt tổng số tiền trên phiếu thu: 7.920.000. 3.Doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng nhà máy X chuyển trả trước số tiền 8.700.000. 4.Doanh nghiệp xuất kho 35.000 thành phẩn A bán trực tiếp cho đơn vị K. doanh nghiệp đã nhận được tiền theo giấy báo có của ngân hàng, tổng số tiền 4.620.000. 5. Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho đơn vị Z 30.000 thành phẩm A, đơn vị Z đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu tiền (đơn giá bán chưa có thuế GTGT 120). 6. Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho nhà máy X 65.000 thành phẩm A tổng số tiiền thanh toán là: 8.580.000 7. Doanh nghiệp nhận được công văn của nhà máy X thông báo có 10.000 sản phẩm A bị kém chất lượng; nhà máy X chấp nhận 55.000 sản phẩm A, còn lại trả lại doanh nghiệp .
25. Trích tài liệu của Ban quản lý dự án công trình A (đơn vị tính 1000đ) I. Số dư của một số tài khoản ngày 01/1/N như sau: TK111 : 13.000 TK1521: 10.000 TK112 : 24.000 TK241(1) : 27.715.000 TK133 : 2.376.000 TK441 : 30.138.000 II. Trong quý I có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Nhận được giấy báo có của Ngân hàng Đầu tư phát triển. Vốn đầu tư được cấp quý I/N là: 5.500.000. 2. Ban quản lý dự án mua vật liệu chưa trả tiền người bán giao thẳng cho nhà thầu giá chưa có thuế GTGT 150.000, thuế GTGT 15.000 tổng số tiền phải trả là 165.000. 3. Ban quản lý dự án mua thiết bị không cần lắp chưa trả tiền người bán giao thẳng cho bên sử dụng (sản xuất kinh doanh) giá mua chưa có thuế 400.000, thuế GTGT 40.000. 4. Nhận vốn đầu tư cấp tạm ứng ngay cho nhà thầu xây lắp số tiền là 500.000. 5. Ban quản lý dự án mua vật liệu xây dựng trả bằng séc chuyển khoản vật liệu đã về nhập kho đủ, giá mua chưa có thuế 390.000 thuế GTGT 39.000. 6. Nhận vốn đầu tư thanh toán ngay cho người bán số tiền 500.000. 7. Nhận vốn đầu tư cấp trên cấp bằng thiết bị cần lắp đã nhập kho giá chưa có thuế GTGT 3.000.000 thuế GTGT 300.000. 8. Công trình được địa phương đóng góp bằng ngày công lao động trị giá 150.000. 9. Ban quản lý dự án mua thiết bị cần lắp và không cần lắp đã nhập kho giá mua chưa có thuế GTGT 2.000.000 thuế GTGT 200.000. Trả bằng séc chuyển khoản. 10. Ban quản lý xuất thiết bị không cần lắp từ kho của Ban quản lý dự án giao ngay cho bên sử dụng (sản xuất kinh doanh) trị giá 1.000.000. 11. Ban quản lý xuất kho thiết bị cần lắp đưa đi lắp đặt trị giá 4.000.000. 12. Xuất vật liệu trong kho Ban quản lý dự án giao cho bên nhận thầu trị giá 400.000. 13. Ban quản lý dự án hoàn thành thủ tục chuyển quyền sử dụng đất chi bằng uỷ nhiệm chi (qua ngân hàng) số tiền là 950.000. 14. Ban quản lý dự án rút TGNH về quỹ tiền mặt: 740.000. 15. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho CBCNV: 200.000 và trả tiền điện nước 550.000 trong đó thuế GTGT 10%. 16. Nhà thầu quyết toán vật liệu đã sử dụng cho công trình được ban quản lý dự án chấp nhận trị giá 400.000. 17. Thiết bị lắp đặt đã hoàn thành được nghiệm thu chấp nhận để thanh toán 4.000.000. 18. Ban quản lý dự án nhận giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành do nhà thầu bàn giao (không kể giá trị vật tư thiết bị). Biên bản nghiệm thu đã xác định giá chưa có thuế 480.000 thuế GTGT 48.000. Tổng giá trị thanh toán 528.000. 19. Chi phí chạy thử không tải trả bằng TGNH: 1.100.000 trong đó thuế VAT 10% 20. Phân bổ chi phí quản lý của Ban quản lý dự án trong quý cho công trình là 700.000 và tạm bàn giao cho bên sản xuất kinh doanh đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán. 21. Cuối quí I/N quyết toán công trình được duyệt xác định giá trị công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng là 36.915.000, chi phí được duyệt bỏ là 5.000. Công nhận thuế GTGT được khấu trừ là 3.168.000, chi phí bất hợp lý phải thu hồi = 25.000.
26. Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên trong quý I/N. Kế toán một số quá trình kinh doanh chủ yếu Một DN thành lập vào ngày 1/1/2002 và khởi sự hoạt động vào ngày 10/1/2002với số vốn ban đầu do các CNV góp cổ phần gồm có : Tài sản cố định trị giá 192.000.000 đ và Tiền mặt là 90.000.000 đ. Từ ngày 10/1 đến ngày 31/1, DN có các NV như sau : 1/ Mở tài khoản tiền gửi ngân hàng và gửi vào 60.000.000 đ tiền mặt. 2/ Mua vật liệu 100.000.000 đ chưa thanh toán tiền cho người bán. 3/ Được ngân hàng cho vay ngắn hạn để thanh toán hóa đơn mua VL cho người bán. 4/ Mua công cụ, dụng cụ 18.000.000 đ thanh toán bằng chuyển khoản. 5/ Xuất kho vật liệu 80.000.000 đ và dụng cụ 4.000.000 đ để sản xuất sản phẩm. 6/ Tiền công thuê ngoài phải trả cho công việc sản xuất sản phẩm là : 12.000.000 đ 7/ Chi phí về quản lý DN trả bằng tiền mặt 10.000.000 đ. 8/ Thành phẩm thực hiện đến cuối tháng 1 trị giá 80.000.000 đ tương ứng với 400 SP 9/ Xuất kho 320 đơn vị sản phẩm để tiêu thụ. 10/ Hóa đơn bán sản phẩm cho khách hàng giá bán 260.000 đ / sản phẩm. Từ ngày 1/2 đến ngày 28/2 các nghiệp vụ kế toán phát sinh như sau : 1/ Người mua trả chuyển khoản 70.000.000 đ. 2/ Trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 đ và trả nợ người bán số tiền 10.000.000 đ, tất cả đều bằng chuyển khoản. 3/ Mua vật liệu 120.000.000 đ chưa trả tiền người bán. 4/ Các chi phí thuộc quản lý DN trả bằng tiền mặt 13.000.000 đ, bằng chuyển khoản 23.500.000 đ và sử dụng vật liệu 2.000.000 đ. 5/ Xuất kho dùng vào sản xuất sản phẩm : vật liệu 104.000.000 đ, dụng cụ 4.000.000 đ 6/ Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí để tính giá thành. 7/ Một CNV góp thêm vốn bằng tiền mặt 12.000.000 đ. 8/ Hoàn thành được 600 sản phẩm nhập kho trị giá chung là 120.000.000 đ. 9/ Xuất kho 500 sản phẩm để tiêu thụ. 10/ Hóa đơn bán sản phẩm cho khách hàng giá bán 260.000 đ / sản phẩm. 11/ Khách hàng trả tiền mặt 25.000.000 đ và chuyển khoản 100.000.000 đ. 12/ Trả cho người bán bằng chuyển khoản 75.00.000 đ và bằng tiền mặt 15.000.000 đ. 13/ Kết chuyển lãi về tiêu thụ sản phẩm tháng 1 và tháng 2/2001 14/ Tạm ứng tiền công cho các CNV 20.000.000 đ tiền mặt. Yêu cầu : 1/ Lập định khoản các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong tháng 1 và tháng 2 2/ Mở tài khoản theo hình thức chữ “T” và phản ánh số liệu vào các tài khoản 3/ Lập bảng cân đối tài khoản cuối tháng 2.
28. 1. Rút TGNH về nhập quỹ TM 140.000.000đ. 2. Nhập kho một số hàng hoá 30.000.000đ, trong đó một nửa trả bằng TM, một nửa còn lại thiếu nợ lại nhà cung cấp . 3. Bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ. 4. Công ty nhận một khoản tiền vay ngắn hạn 80.000.000đ, và chuyển tiền vào ngân hàng 40.000.000đ. 5. Công ty mua của một ngôi nhà với giá 120.000.000đ trả bằng chuyển khoản. 6. Xuất kho NVL dùng trực tiếp để sản xuất SP 14.000.000đ. 7. Tiền lương phải trả cho công nhân viên 25.000.000 đ, trong đó tiền lương của công nhân trực tiếp SX 15.000.000đ, của nhân viên phân xưởng 10.000.000 đ. 8. Công ty đã thanh toán lương cho CNV bằng TM 25.000.000 đ. 9. Khách hàng ứng trước cho công ty bằng tiền mặt 20.000.000đ về việc cung cấp hàng hoá cho khách hàng trong thời gian tới 10. Nhập kho một số công cụ trị giá 9.800.000 đ, trong đó 9.000.000đ trả bằng chuyển khoản, số còn lại trả bằng TM. 11. Nhà nước cấp cho công ty một TSCĐ hữu hình trị giá 100.000.000 đ. 12. Dùng TM nộp thuế cho nhà nước 10.000.000đ . 13. Khách hàng trả nợ cho công ty bằng TM 12.000.000đ, bằng chuyển khoản 15.000.000đ. 14. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 25.000.000đ và quỹ khen thưởng là 16.000.000đ 15. Dùng TM ứng trước cho người bán 20.000.000đ. 16. Chi TM tạm ứng cho CNV 6.000.000đ. 17. Xuất một số công cụ dùng cho quản lí phân xưởng 4.200.000đ. 18. Trả tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản là 40.000.000đ. 19. Báo cáo thanh toán tạm ứng do CNV lập, trong đó đã mua phụ tùng 3.400.000đ, số còn lại 2.600.000đ đã nộp phòng tài vụ. 20. Chi TM ký quỹ ngắn hạn 18.000.000đ. 21. Chi TM trợ cấp khó khãn cho CNV 7.000.000đ (do quỹ phúc lợi đài thọ). 22. Mua máy móc thiết bị trị giá 70.000.000đ trả bằng TGNH. Bài 6: Có tài liệu tại một doanh nghiệp như sau: Số dư đầu tháng 1/2001 -Vật liệu chính X 1.000kg x 5.000đ/kg = 5.000.000 -Vật liệu chính Y 2.500kg x 4.000đ/kg = 10.000.000 – Vật liệu phụ A 500kg x 1.800đ/kg = 900.000 – Phụ tùng B 100kg x 2.000đ/kg = 1.000.000 Trong tháng 1/2001 phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Nhập kho vật liệu phụ A 800kg, giá 1.800đ/kg, thuế VAT 10%. Doanh nghiệp chýa trả tiền ngýời bán. 2. Nhập kho vật liệu chính X: 1.800kg đõn giá 5.000, và vật liệu chính Y 1.000kg đõn giá 4.000 thuế VAT đầu vào10%. 3. Doanh nghiệp xuất kho vật liệu chính X 1.200kg và vật liệu chính Y 2.200kg dùng để sản xuất sản phẩm. 4. Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 600kg, dùng cho quản lý phân xưởng 400kg. 5. Xuất kho một số phụ tùng dùng cho quản lý tại phân xýởng 40kg, cho quản lý doanh nghiệp 20kg. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết. Bài 8: Bài tập tổng hợp: Cân đối, định khoản, lên chữ T I.Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2000 1. Tài sản cố định hữu hình 50.000.000 2. Hao mòn TSCĐ hữu hình 10.000.000
30. Máy móc thiết bị: Phân xưởng sản xuất chính: 300.000.000đ Bộ phận bán hàng: 75.000.000đ Nhà cửa, vật kiến trúc: Phân xưởng SXC: 100.000.000đ Bộ phận bán hàng: 10.000.000đ Văn phòng doanh nghiệp: 40.000.000đ Phương tiện vận tải: Bộ phận vận chuyển bán hàng: 30.000.000đ Đưa rước CBCNV: 30.000.000đ Thiết bị dụng cụ quản lý: Phân xưởng SXC: 50.000.000đ Bộ phận bán hàng: 5.000.000 Văn phòng DN: 10.000.000 DN tiến hành trích khấu hao TSCĐ trong tháng 1. Biết rằng tỷ lệ khấu hao năm của TSCĐ mà DN áp dụng đối với: Máy móc thiết bị là: 10% Nhà cửa , vật kiến trúc: 6% Phương tiện vận tải; 8% Thiết bị dụng cụ quản lý: 12% 6. Thanh lý một thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất chính, nguyên giá 100.000.000đ, đã khấu hao 60.000.000đ. Chi phí thanh lý bao gồm: Tiền lương phải trả: 2.000.000đ Chi phí vật liệu: 2.000.000đ Chi phí các bằng tiền khác: 1.000.000đ Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho, trị giá 8.000.000đ 7. Một thiết bị đang dùng ở phân xưởng, nguyên giá: 50.000.000đ, đã khấu hao 35.000.000đ. Trong quá trình kiểm kê phát hiện bị mất, quyết định xử lý là bắt người chịu trách nhiệm bồi thường. Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ trên. Bài 2: Tính giá vật tư FIFO. Doanh nghiệp là một đơn vị chịu thuế GTGT theo phýõng pháp khấu trừ thuế. Trong tháng 01/2001 có các tài liệu kế toán tập hợp được như sau: A/ Số dư đầu tháng: TK 151 (vật liệu chính): 400 kg, trị giá 480.000đ TK 152 (vật liệu chính): 5.000kg, trị giá 6.000.000đ TK152 (vật liệu phụ): 3.000 kg, trị giá 1.800.000đ TK153: 300 cái xẻng , trị giá 1.500.000đ TK 156: 200 đơn vị, trị giá 3.200.000đ Các TK khác có số dư đầu tháng giả định (x x x x) B/ Tình hình trong tháng: 1. Ngày 02/ 1 nhập kho 2.000kg vật liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ. Giá mua chýa có thuế GTGT lần lýợt là: vật liệu chính và 500đ/ kg vật liệu phụ. Thuế suất GTGT là 5% DN chýa trả tiền cho ngýời bán. Cýớc vận chuyển trả bằng tiền mặt. Trong đó giá hoá đõn vận chuyển chýa có thuế GTGT là 1.000.000đ, thuế GTGT 100.000đ. DN đã phân bổ cho vật liệu chính là 800.000đ và vật liệu phụ 200.000. 2. Ngày 04/1 hàng mua được đi đường tháng trước về nhập kho của DN là 300kg 3. Ngày 06/1 nhập kho 100 cái xẻng chuyên dùng để làm việc, giá chýa có thuế GTGT 4000đ/cái, thuế suất GTGT là 10% DN đã trả bằng tiền mặt. 4. Ngày 09/1 DN dùng TGNH mua một số công cụ giá trị chưa có thuế GTGT 16.000.000đ, thuế suất GTGT là 10%. Đến cuối tháng số hàng này chưa về nhập kho DN. 5. Ngày 10/1 Nhập kho một số hàng hoá, giá mua chưa có thuế GTGT là 80.000.000, thuế suất GTGT 10%DN đã chi trả bằng tiền mặt. 6. Ngày 12/1 xuất kho sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm: Vật liệu chính: 6.000kg Vật liệu phụ: 3.800kg 7. Ngày 14/1 xuất kho 360 cái xẻng dùng cho quản lý tại phân xưởng. Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK chữ T. Biết rằng DN tính giá hàng xuất kho CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SỐ LIỆU KẾ TOÁN Xí nghiệp X có tình hình sau: Số dư đầu kỳ các tài khoản * TK tài sản cố định: 5.000.000 * Tài khoản vật liệu chính 200.000 Trong đó: * VLA: 100kg, đơn giá 1.000/kg
31. * VL B: 50 m, đơn giá 2.000/m * Tài khoản tiền mặt: 300.000 * Tài khoản tiền gời ngân hàng 500.000 * Tài khoản sản phẩm dở dang: 100.000 * Tài khoản phải thu khách hàng: 200.000 * Tài khoản vay ngắn hạn: 250.000 * Tài khoản phải trả người bán:350.000 Trong đó: * Người bán C: 250.000 * Người bán D: 100.000 * Tài khoản nguồn vốn kinh doanh 5.500.000 * Tài khoản lãi chưa phân phối: 200.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Dùng tiền mặt mua vật liệu A nhập kho, số lượng 500kg, đơn giá 1.000/kg. 2. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 100.000 3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán C 200.000. 4. Người mua trả nợ cho Xí nghiệp bằng chuyển khoản qua ngân hàng: 150.000 5. Mua vật liệu của ngưòi bán C đã nhập kho, tiền chưa thanh toán, gồm: VL A 50kg, đơn giá 1.000/kg; Vật liệu B 100m đơn giá 2.000/kg. 6. được cấp một tài sản cố định nguyên giá 500.000. 7. Dùng tiền gởi ngân hàg mua vật liệu B 60m đơn giá 2.000/m hàng đã nhập kho. 8. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm: VL A:100 kg, VL B 50 m. 9. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán D: 100.000 10. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 50.000 11. Tính ra tiền lương phải trả cho CN sản xuất 150.000, nhân viên quản lý phân xưởng 50.000, cán bộ quản lý doanh nghiệp: 100.000 12. Khấu hao TSCĐ trích trong tháng ở bộ phận sản xuất: 100.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000 13. Kết chuyển các chi phí NL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho biết rằng lúc cuối kỳ sản phẩm dở dang còn lại trị giá 90.000 14. Xuất bán một số sản phầm có giá thành thực tế 200.000,giá bán 300.000khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 50%, còn lại chưa thanh toán. 15. Chi phí bán hàng trả bằng tiến mặt: 10.000 16. Thuế doanh thu phải nộp 6.000 17. Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) trong kỳ. Bai Tap Ke Toan TSCD-Vat Lieu-CCLD BÀI SỐ 1 : Lập Định khoản các nghiệp vụ kế toán tăng TSCĐ : 1/ Mua ngoài 1 thiết bị quản lý sử dụng cho văn phòng Công ty, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 5% là 315.000.000 đ đã trả bằng TGNH thuộc nguồn vốn kinh doanh. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 2.100.000 đ. 2/ Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao, giá quyết toán của ngôi nhà 850.000.000 đ, vốn xây dựng công trình đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản 70% và bằng nguồn vốn vay dài hạn 30%. 3/ Nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Doanh nghiệp X một ô tô vận tải, trị giá vốn góp do hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá là 120.000.000 đ. 4/ Nhận biếu tặng một dàn máy vi tính sử dụng cho văn phòng quản lý, giá của máy vi tính này trên thị trường là 24.000.000 đ. Chi phí lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt 1.000.000 đ 5/ Mua 1 dây chuyền sản xuất của Công ty K, giá mua phải trả theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 5% là 425.880.000 đ. Trong đó giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất là 315.000.000 đ, giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880.000 đ. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền tạm ứng bao gồm cả thuế GTGT 5% là 12.600.000 đ. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng TGNH lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Doanh Nghiệp Có Lời Giải
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1:Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : – Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 4.000.000 đồng (1000 kg) – Vật liệu phụ tồn kho : 2.000.000 đồng (1000 kg) – Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500.000 đồng (250 sản phẩm)
Tài liệu 2: Tài liệu 3:Kết quả sản xuất trong kỳ : 6. Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm 7. Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng 8. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng 9. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp và xuất kho theo phương pháp bình quan gia quyền
Tài liệu 4:Kết qủa kinh doanh trong kỳ: 10. Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán 11. Hai ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Yêu cầu: – Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. – Tính kết quả kinh doanh doanh nghiệp.
Tài liệu 1:Số dư đầu kỳ: Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu chính) : 1.000 kg x 4.000 đ/kg = 4.000.000 đ Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu phụ) 1000 kg x 2.000 đ/kg = 2.000.000 đ Nợ TK 155 (Thành phẩm) : 250 sp
Tài liệu 2: 1. Các nghiệp vụ phát sinh: a. Tồn kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính (152), đơn giá 3.800 đ vat (133) 10% thanh toán (331):Nợ 152 : 5.000kg * 3.800 đ/kg = 19.000.000 đ Nợ 133 : (5.000kg * 3.800 đ/kg)*10% = 1.900.000 đ Có 331 : 20.900.000 đ
b. Vật liệu phụ tồn kho 2000 kg(152), đơn giá mua 2.090 đồng vat (133)10% thanh toán tiền mặt (111)Nợ 152 : 2.000 kg * 1900 đ/kg = 3.800.000 đ Nợ 133 : (2.000 kg * 1900 đ/kg)*10% = 380.000 đ Có 331 : 4.180.000 đ
c. Chi phí vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ (152) đã bao gồm vat (133) thanh toán bằng TM(111):Nợ 152 (VLC) : 1.000.000 đ Nợ 152 (VLP) : 200.000 đ Có 111 : 1200.000 đ Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là: 19.000.000 đ + 1.000 đ = 20.000.000 đ Vì vậy giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho: 20.000.000 đ : 5.000 kg = 4.000 đ/kg Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2.000 kg VLPhụ : 3.800.000 đ + 200.000 đ = 4.000.000 đồng Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho: 4.000.000 đ : 2.000 kg = 2.000 đ/kg
2. Xuất kho 3.000 kg vật liệu chính + 2000 kg vật liệu phụ (theo công thức tính bình quan gia quyền):Nợ 621: 12.000.000 đồng Có 152 (VLC): 12.000.000 đồng (3000 kg x 4000 đ/kg) Nợ 621: 4.000.000 Có 152 (VLP): 4.000.000 (2000 kg x 2000 đồng/kg) = 4.000.000 đồng
3. Tiền lương phải trả:Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng) : 600.000 đ Nợ 641 (Chi phí bán hang) : 1.000.000 đ Nợ 642 (Chi phí quản lý DN) : 400.000 đ Có 334 (Phải trả NLĐ) : 8.000.000 đ
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ x 19% = 1.140.000 đ Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng) : 600.000 đ x 19% = 114.000 đ Nợ 641 (Chi phí bán hàng) : 1.000.000 đ x 19% = 190.000 đ Nợ 642 (Chi phí quản lý DN) : 400.000 đ x 19% = 76.000 đ Có 338 (Phải trả phải nộp khác) : 8.000.000 đ x 19% = 1.520.000 đ + 338(2)(KPCĐ). 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ + 338(3) (BHXH) 8.000.000 đ x 15% = 1.200.000 đ + 338(4) (BHYT) 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ Người lao động phải chịu: Nợ 334 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ Có 338 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ
5. Trích khấu hao tài sản cố định:Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng Nợ 641 : 40.000 đồng Nợ 642 : 44.000 đồng Có 214 : 4.834.000 đồng
6. Tài khoản 3:Tập hợp chi phí sản xuất chung : Nợ 154 : 28.604.000 đồng Có 621 : 16.000.000 đồng (12.000.000 đồng + 4000.000 đồng) Có 622 : 7140.000 đồng ( 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng ) Có 627 : 5.464.000 đồng (600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ) Dở dang đầu kỳ : 2.000.000 đồng Dở dang cuối kỳ : 1.000.000 đồng Tổng chi phí sản xuất chung trong kỳ : 28.858.000 đồng Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng Z = 2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng- 1.000.000 đồng – 229.000 đồng= 29.375.000 đồng Nợ 155 : 29.375.000 đồng Có 154 : 29.375.000 đồng Nhập kho 750 thành phẩm : Z đvsp = 29.375.000 = 39.167 đồng/sản phẩm 750
Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền: Đầu kỳ : 9.500.000/ 250 sp = 38.000 sản phẩm Trong kỳ : 39.167 đồng x 750 sp = 29.375.000 đồng = 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng = 38.875.000 = 38.875 đồng/SP 250 sp + 750 sp 1.000 sp Xác định giá vốn (xuất kho 600 thành phẩm) : Nợ 632 : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng Có 155 : 23.325.000 đồng
– Xác định doanh thu+ Nợ 131 : 27.720.000 đồng Có 511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng Có 333 : 2.520.000 đồng + Nợ 111 : 13.860.000 đồng Nợ 112 : 13.850.000 đồng Có 131 : 27.720.000 đồng
– Xác định kết quả kinh doanh: + Kết chuyển chi phí:Nợ 911 : 25.075.000 đồng Có 632 : 23.325.000 đồng Có 641 : 1.230.000 đồng ( 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng) Có 642 : 520.000 đồng (400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng)
+ Kết chuyển doanh thu:Nợ 511 : 25.200.000 đồng Có 911 : 25.200.000 đồng
+ Kết chuyển lãi lỗ:Nợ 421 : 125.000 đồng Có 911 : 125.000 đồng
Tham khảo:
Các khóa học thực hành kế toán tại Kế toán Việt Hưng Bài tập kinh tế vĩ mô – có lời giải: Bài 1
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Giải Bài Tập Kế Toán Doanh Nghiệp Hiện Nay trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!