Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Giải Bài Tập Môn Nguyên Lý Thống Kê # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Giải Bài Tập Môn Nguyên Lý Thống Kê # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Giải Bài Tập Môn Nguyên Lý Thống Kê được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

MÔN: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ (Dùng cho đào tạo tín chỉ)

Lưu hành nội bộ – Năm 2014

Chương 4: Phân tổ thống kê: Bài số 1: Có số liệu về bậc thợ của 100 công nhân trong một xí nghiệp: 3

5

7

4

1

4

3

2

6

4

1

2

4

3

3

5

2

1

2

1

3

1

2

1

1

2

3

4

7

2

3

3

2

3

4

1

5

2

1

7

6

1

3

4

3

5

3

2

1

4

4

3

3

2

4

2

1

3

1

2

5

4

1

2

3

3

2

5

2

3

3

4

3

2

3

5

1

4

1

4

5

3

4

3

3

2

1

3

4

5

2

3

1

5

3

2

1

2

3

6

Yêu cầu: Phân tổ số công nhân trong xí nghiệp theo bậc thợ. (Đáp án) Bậc thợ

1

2

3

4

5

6

7

Số công nhân

20

21

28

15

10

3

3

100

Bài số 2: Có số liệu về năng suất lao động (kg) của công nhân trong một xí nghiệp. 32

38

26

29

32

41

28

31

45

36

45

35

40

30

31

40

27

33

28

30

30

41

39

38

33

35

31

36

37

32

23

45

39

37

38

36

33

35

42

38

34

22

37

43

52

32

35

30

46

36

Yêu cầu: a, Phân tổ số công nhân thành 10 nhóm với khoảng cách tổ đều nhau? b, Phân tổ số công nhân thành 5 nhóm với khoảng cách tổ đều nhau?

1

Đáp án: a. NSLĐ (kg)

fi

b. NSLĐ (kg)

fi

22-24

2

22-27

4

25-27

2

28-33

17

28-30

7

34-39

18

31-33

10

40-45

9

34-36

9

46-51

2

37-39

9

42-42

5

43-45

4

46-48

1

49-51

1

Tổng số

50

Tổng số

50

Chương 5: Các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội: Bài 3: Các chỉ tiêu sau đây có phải là số tuyệt đối hay không? Nếu phải thì thuộc loại số tuyệt đối nào ? 1. Giá trị sản xuất năm 2009 của doanh nghiệp là 200 tỷ đồng. 2. Số lao động đầu tháng 01 năm 2009 của doanh nghiệp là 300 người. 3. Tổng chi phí sản xuất của quý II/2009 của doanh nghiệp là 100 tỷ đồng. 4. Tổng thu ngân sách của địa phương N năm 2009 là 1.000 tỷ đồng. Bài 4: Tại một doanh nghiệp Y có số liệu ở bảng sau đây:

CHỈ TIÊU

1) Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (tỷ đồng) -Trong đó: Giá trị SX ngành công

2

Thực tế

Kế

Thực tế

năm

hoạch

năm nay

trước

năm nay

200

240

260

nghiệp chế biến 2) Số lao động bình quân ( người )

40

60

65

20.000

26.000

28.000

Yêu cầu: Hãy tính: 1, Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch, số tương đối hoàn thành kế hoạch tổng giá trị sản xuất công nghiệp. 2, Số tương đối về tổng giá trị sản xuất công nghiệp thực tế năm nay so với thực tế năm trước. 3, Giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến chiếm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp của thực tế năm trước, kế hoạch và thực tế năm nay. 4, Tính các chỉ tiêu năng suất lao động bình quân, đánh giá về sự biến động năng suất lao động bình quân thực tế năm nay so với thực tế năm trước. Hướng dẫn giải: 1,+ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch về sản lượng doanh nghiệp A năm nay (tnk) =

Như vậy doanh nghiệp Y có kế hoạch tăng sản lượng năm nay so với năm trước là 20%, ứng với số tuyệt đối tăng là 40 tỷ đồng (240 – 200 = 40 tỷ đồng) + Số tương đối hoàn thành kế hoạch (tht): tth =

Ta thấy sản lượng thực tế so với kế hoạch đề ra trong năm nay là tăng giảm 8,33%, tương ứng với số tuyệt đối tăng là 20 tỷ đồng (260 – 240). Vậy trong năm nay doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức về kế hoạch sản lượng. 2. Số tương đối động thái về tổng giá trị sản xuất công nghiệp thực tế năm nay so với thực tế năm trước (t): Công thức tính như sau: t=

3

Như vậy sản lượng doanh nghiệp Y thực tế năm nay tăng so với năm trước là 30%, tương ứng với số tuyệt đối tăng là 60 tỷ đồng (260 – 200). 3. Giá trị SX ngành công nghiệp chế biến chiếm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp: Công thức tính như sau: d =

x 100%

Trong đó: ybp là mức độ bộ phận ytt là mức độ của tổng thể y bp

– Thực tế năm trước d =

y tt

– Kế hoạch năm nay d = – Thực tế năm nay d =

x 100% =

4, Tính các chỉ tiêu năng suất lao động bình quân, đánh giá về sự biến động năng suất lao động bình quân thực tế năm nay so với thực tế năm trước. – NSLĐBQ thực tế năm trước = Tổng giá trị sản xuất công nghiệp / số lao động bình quân =

200  0,01 tỷ đồng/ người 20.000

– NSLĐBQ thực tế năm nay = Tổng giá trị sản xuất công nghiệp / số lao động bình quân =

260  0,009286 tỷ đồng/ người 28.000

– NSLĐBQ thực tế năm nay so với thực tế năm trước =

0,009286  0,9286 lần hay 92,86%. 0,01

Vậy NSLĐBQ thực tế năm nay so với thực tế năm trước giảm 7,14%, ứng với số tuyệt đối giảm là 0,000174 tỷ đồng/người ( 0,009826 – 0,01)

4

Bài 5: Có tài liệu về mức lương tháng 12 năm N của 3 tổ công nhân trong một phân xưởng của doanh nghiệp A như sau: Tổ

Mức lương tháng

Quỹ tiền lương cả

công nhân

(1.000đ/người) (xi)

tổ (1.000đ) (Mi)

I

4.000

100.000

II

5.000

250.000

III

6.000

240.000

Cộng

590.000

Tính mức tiền lương tháng bình quân một công nhân trong phân xưởng tháng 12 năm N. Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức tính số bình quân điều hòa gia quyền: n

i

X =

Bài 6: Tài liệu về tình hình sản xuất ngô ở một địa phương như sau: Vụ sản xuất

Năm trước

Năm nay

Năng suất

Diện tích

N.suất

Diện tích

(tạ/ha)

(ha)

(tạ/ha)

(tạ)

I

40

400

44

450

II

45

500

50

550

* Yêu cầu: a) Hãy tính năng suất ngô bình quân (theo từng năm),

5

b) Đánh giá biến động năng suất lúa bình quân năm nay so với năm trước. Hướng dẫn giải: a) Tính năng suất ngô bình quân (theo từng năm). Áp dụng công thức số bình quân cộng gia quyền: X =

x1 f 1  x 2 f 2  x3 f 3  …  x3 f n f 1  f 2  f 3  …  f n

– Năng suất ngô bình quân năm trước: X =

– Năng suất ngô bình quân năm nay: X =

b) Đánh giá biến động năng suất ngô bình quân năm nay so với năm trước. Năng suất ngô bình quân năm nay so với năm trước là (47,3 / 42,78) = 1,11 lần hay 111% , tăng 11%. Vậy năng suất ngô bình quân năm nay so với năm trước đạt 111%, tăng 11%, ứng với số tuyệt đối là 4,52 tạ/ha (47,3tạ/ha – 42,78tạ/ha ). Bài 7: Trong một phân xưởng có hai tổ sản xuất (tổ 1 có 2 công nhân, tổ 2 có 3 công nhân) cùng sản xuất một loại sản phẩm trong thời gian 4 giờ. Thời gian hao phí trung bình của một công nhân để sản xuất hoàn thành một sản phẩm ở tổ 1 và tổ 2 lần lượt là 60 phút, 70 phút. Hãy tính thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của công nhân tính chung cho cả hai tổ sản xuất này. Hướng dẫn giải: 4 giờ = 240 phút. Ta có tổng thời gian làm việc của 2 công nhân Tổ 1 là 240 phút x 2 = 480 phút.

6

Ta có tổng thời gian làm việc của 3 công nhân Tổ 2 là 240 phút x 3 = 720 phút. Áp dụng công thức tính số bình quân điều hòa gia quyền. n

i

=

Vậy thời gian bình quân để sản xuất một SP của công nhân chung cho cả hai tổ sản xuất này là 65 phút 38 giây/sản phẩm. Bài 8: Có tài liệu về mức lương tháng của 3 tổ công nhân trong một phân xưởng như sau: Tổ

Mức lương tháng

Tỉ trọng quỹ tiền

Công nhân

(1.000đ/người) (xi)

lương của mỗi tổ (%) (di)

I

4.000

17

II

5.000

42

III

6.000

41

Cộng

100

M

i

n

di

i

i

Tính mức tiền lương tháng bình quân một công nhân trong phân xưởng. X =

7

Bài 9: Có ba công nhân làm việc trong thời gian như nhau là 60 phút để sản xuất cùng một loại sản phẩm. Người công nhân thứ nhất làm một sản phẩm hết 5 phút, người công nhân thứ hai hết 7 phút, người thứ ba hết 10 phút. Tính thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của mỗi công nhân trong thời gian trên. Hướng dẫn giải: Ta có tổng thời gian làm việc của người thứ nhất là M1 (phút), người thứ hai là M2 (phút), người thứ hai là M3 (phút), mà M1=M2=M3 = 60 phút. Do đó ta có thể áp dụng công thức tính số bình quân điều hòa giản đơn như sau: X =

1

i

=

phẩm Bài 10: a, Kế hoạch của một xí nghiệp dự kiến hạ giá thành đơn vị sản phẩm 4% so với kỳ trước. Thực tế so với kỳ trước, giá thành đơn vị sản phẩm đã giảm 2%. Hãy xác định số tương đối hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu này. b- Kế hoạch của một xí nghiệp dự kiến tăng tổng giá trị sản lượng là 6% so với năm trước. Thực tế so với năm trước, tổng giá trị sản lượng đã tăng 8%. Hãy tính số tương đối hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu này. c- Kế hoạch của xí nghiệp dự kiến giảm lượng thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm là 5% so với kỳ trước. Thực tế so với kỳ trước, lượng thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm giảm 6%. Hãy tính số tương đối hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu này. (Đáp án: a, 102,08%; b, 101,89%; c, 98,95%) Bài 11: Diện tích đất đai của 1 địa phương là 6.000 km2, dân số trung bình trong năm 1990 là 1,2 triệu người. Trong năm 1990 cơ quan hộ tịch địa phương đã đăng ký khai sinh là 48.000 người và khai tử 12.000 người. Hãy tính: a- Mật độ dân số.

8

b- Hệ số sinh, hệ số tử và hệ số tăng tự nhiên. Đáp án: a, 200người/km2; b, 4%; 1%; 3% Bài số 12: Có số liệu về năng suất lao động của công nhân và giá thành một loại sản phẩm tại các phân xưởng của xí nghiệp H:

Phân xưởng

NSLĐ trung bình

Số công nhân

1 công nhân (tấn)

Giá thành trung bình 1 tấn sản phẩm (1.000đ)

A

120

200

50

B

130

180

52

C

150

160

54

Hãy xác định: a- Năng suất lao động trung bình của công nhân tính chung cho cả xí nghiệp b- Giá thành trung bình một tấn sản phẩm tính chung cho cả xí nghiệp. (Đáp án: a, 178,5 tấn; b, 52.000đ/tấn) Bài 13: Có tài liệu về năng suất, diện tích và sản lượng khoai tây qua hai năm của 6 hợp tác xã thuộc tỉnh S như sau: 1989 Tên hợp

Năng suất

tác xã

trung bình (tạ/ha)

1990

Sản lượng (tạ)

Năng suất trung bình (tạ/ha)

Tỷ trọng diện tích canh tác của từng hợp tác xã so với toàn bộ (%)

A

70

7.000

65

20

B

82

6.560

80

15

C

92

11.040

94

25

D

78

4.680

71

10

E

85

6.800

72

16

Y

90

6.300

84

14

9

Hãy tính: Năng suất trung bình trên một héc ta tính chung cho các hợp tác xã trên trong từng năm. (Đáp án: năm 1989 là 83 tạ/ha; năm 1990 là 78,9 tạ/ha Bài 14: Trong một phân xưởng sản suất có hai nhóm công nhân (nhóm 1: 10 người, nhóm 2: 12 người) cùng sản xuất một loại sản phẩm trong thời gian 6 giờ . Thời gian hao phí trung bình của một công nhân để sản xuất hoàn thành một sản phẩm ở nhóm 1 và nhóm 2 lần lượt là 10 phút và 8 phút. Hãy xác định thời gian hao phí trung bình để sản xuất một sản phẩm của công nhân tính chung cho cả hai nhóm. (Đáp án: 8 phút 48 giây) Bài 15: Tốc độ phát triển về giá trị tổng sản lượng quốc gia của nước B như sau: – Năm 1984 so với năm 1980 bằng 142%. – Năm 1988 so với năm 1984 bằng 134%. – Năm 1990 so với năm 1988 bằng 120%. Hãy tính: tốc độ phát triển trung bình cho các thời kỳ sau: a- Từ năm 1980 – 1984 . Hướng dẫn (căn bậc 4 của 142%) b- Từ năm 1988 – 1984 c- Từ năm 1988 – 1990 d- Từ năm 1980 – 1990 . Hướng dẫn (áp dụng SBQ nhân gia quyền) (Đáp án: a, 109,16%; b, 107,59%; c, 109,54%; d, 108,6%) Bài 16: Căn cứ vào số liệu bài tập 1 chương 4, hãy tính: a. Bậc thợ trung bình của công nhân b. Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn c. Hế số biến thiên. (Đáp án: a. 3; b. 1,024; 1,012; c. 32,03%)

10

Bài 17: Căn cứ vào số liệu của bài tập số 2 chương 4, hãy tính theo hai nguồn số liệu (số liệu phân tổ thành 10 nhóm, số liệu phân tổ thành 5 nhóm) các chỉ tiêu sau: a- Năng suất lao động trung bình của công nhân. b- Mốt về năng suất lao động (áp dụng trường hợp dãy lượng biến có khoảng cách tổ đều nhau) c- Số trung vị về năng suất lao động (áp dụng trường hợp dãy lượng biến có khoảng cách) (Đáp án: a: 35 kg; 35 kg ; b: 33 kg ; 35 kg. c: 36 kg; 36 kg). Bài 18: Có số liệu về điểm môn Lý thuyết thống kê của 4 tổ sinh viên trong một lớp học: Điểm

Số sinh viên

Cộng

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Tổ 4

3-4

5

2

5

4

16

5-6

10

8

5

7

30

7-8

5

8

5

9

27

9-10

5

2

5

15

27

Cộng

25

20

20

35

100

Hãy tính : a. Điểm trung bình của sinh viên mỗi tổ. Hướng dẫn (lấy trị số giữa xi như 3,5; 4,5;…) b. Điểm trung bình chung cả lớp c. Phương sai về số điểm của mỗi tổ (Đáp án: a: 6,3; 6,5; 6,5; 7,5. b: 6,8. c: 4,16; 2,6; 5; 4,34 )

11

Chương 6: Dãy số biến động theo thời gian Bài 19: Có tài liệu về số công nhân trong danh sách của một doanh nghiệp Y trong quý I/2009 như sau: – Ngày 1/1 doanh nghiệp có 220 công nhân – Ngày 2/2 doanh nghiệp nhận thêm 5 công nhân – Ngày 7/3 doanh nghiệp nhận thêm 3 công nhân – Ngày 22/3 doanh nghiệp cho thôi việc 2 công nhân và từ đó đến cuối tháng 3 không có gì thay đổi. Tính số công nhân bình quân trong danh sách quý I/2009 của doanh nghiệp trên. Hướng dẫn giải: Từ tài liệu trên ta lập bảng sau: Thời gian

Số ngày (ti)

Số công nhân (yi)

Từ 1/1 đến 1/2

32

220

Từ ngày 2/2 đến 6/3

33

225

Từ 7/3 đến 21/3

15

228

Từ 22/3 đến 31/3

10

226

Như vậy số công nhân bình quân trong quý I/2009 của doanh nghiệp được tính theo công thức sau: n

yt

i i

y=

t

(220  32)  (225  33)  (228  15)  (226  10) 20.145  224 người. 32  33  15  10 90

i

i 1

12

Bài 20: Có số liệu về tình hình sản xuất của xí nghiệp K trong quý II năm 1991.

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

200

204

204

208

242,4

255

247,2

101

102

98,88

lao

Số

động

trong

danh

sách

ngày

đầu

tháng 2-Giá trị sản lượng

thực

lệ

%

hoàn thành kế hoạch

sản

lượng

Hãy tính: a. Giá trị sản lượng trung bình một tháng trong quý II. b. Số lao động trung bình mỗi tháng và cả quý. Hướng dẫn Số lao động trung bình mỗi tháng ((đầu tháng + cuối tháng)/2); cả quý ((100/2)+204+204+(208/2))/(4-1) c. Năng suất lao động trung bình của công nhân mỗi tháng. Hướng dẫn lấy giá trị sản lượng thực hiện tháng/ số lao động bình quân tháng d. Năng suất lao động trung bình của công nhân cả quý. Hướng dẫn lấy giá trị sản lượng thực hiện quý/ số lao động bình quân quý. e. Năng suất lao động trung bình của công nhân một tháng trong quý. (Hướng dẫn lấy NSLĐ trung bình của công nhân cả quý/3)

13

f. Mức sản lượng kế hoạch của quý II và tỉ lệ hoàn thành kế hoạch của quý II. ((Hướng dẫn mức sản lượng kế hoạch của từng tháng như tháng 4 là yk =y1 x 101%), sau quý là tổng của 3 tháng; sau đó tính tỉ lệ hoàn thành kế hoạch quý). Bài 21: Có số liệu về tốc độ phát triển và tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng của hai xí nghiệp:

Tên Xí nghiệp

Thực

tế

năm Kế hoạch 1990 so Thực

tế

năm

1989 so với thực với thực tế 1989 1990 so với kế tế 1988 (%)

hoạch 1990 (%)

(%)

Xí nghiệp K

110

115

104

Xí nghiệp L

105

110

102

Hãy tính: a. Tốc độ phát triển liên hoàn, định gốc và tốc độ phát triển trung bình về chỉ tiêu sản lượng của mỗi xí nghiệp trong thời gian 1988-1990 b. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) qua các năm của mỗi xí nghiệp. Biết rằng giá trị sản lượng thực hiện năm 1988 của Xí nghiệp K là 4.000 triệu đồng và của Xí nghiệp L là 5.000 triệu đồng. c. Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tính chung cho cả hai xí nghiệp. Chương 7: Chỉ số thống kê Bài 22: Hãy viết các hệ thống chỉ số có thể được theo các ký hiệu dưới đây: – m: mức tiêu hao vật tư cho sản xuất một sản phẩm, – w: năng suất lao động của một công nhân , – g : giá bán đơn vị sản phẩm – z : giá thành đơn vị sản phẩm, – t : thời gian sản xuất một sản phẩm,

14

– q : số lượng sản phẩm sản xuất được, tiêu thụ được, – T : số công nhân sản xuất. – Gt: tổng giá trị sản xuất. – Gz : tổng giá thành sản phẩm. – Tt : tổng thời gian sản xuất sản phẩm – Tm : tổng mức tiêu hao vật liệu – Td : tổng doanh thu

Bài 23: Có số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm ở một cửa hàng thương mại M như sau: Giá bán đơn vị (p)

Lượng sản phẩm tiêu

1.000đ

thụ (q) (cái)

Loại sản phẩm

Kỳ gốc

Kỳ báo

Kỳ gốc

Kỳ báo

(p0)

cáo (p1)

(q0)

cáo (q1)

A

20

22

2.000

2.200

B

200

210

4.000

4.400

C

600

660

5.000

5.200

Yêu cầu: 1, Hãy tính các loại chỉ số về giá từng loại sản phẩm, về lượng sản phẩm tiêu thụ từng loại . 2, Tính chỉ số tổng hợp về giá sản phẩm, về lượng sản phẩm tiêu thụ và về tổng doanh thu bán hàng của cửa hàng thương mại trên. Hướng dẫn giải: 1, Các chỉ số cá thể: a. Về giá bán : – Sản phẩm A:

15

ip =

– Sản phẩm B: ip =

– Sản phẩm C: ip =

b. Về lượng sản phẩm: – Sản phẩm A: Iq =

– Sản phẩm B: Iq =

– Sản phẩm C: Iq =

2. Các chỉ số tổng hợp – Về giá cả Ip =

1 1

=

0 1

22  2.200  210  4.400  660  5.200 4.404.400   1,0891 20  2.200  200  4.400  600  5.200 4.044.000

hay

108,91%, tăng 8,91% (108,91% – 100%) Tăng tuyệt đối là:

0 1

 4.404.400  4.044.000  360.400 (ngàn

đồng) – Về lượng sản phẩm Iq =

0 1

0

0

=

20  2.200  200  4.400  600  5.200 4.044.000   1,0531 20  2.000  200  4.000  600  5.000 3.840.000

105,31%, tăng 5,31%

16

hay

Tăng tuyệt đối là

0

 4.044.000  3.840.000  204.000 (ngàn

0

đồng) – Về doanh thu bán hàng: Ipq =

1 1

0

0

4.404.000  1,089 hay 108,9%, tăng 8,9% (108,9% – 100%) 4.044.000

Tăng tuyệt đối là

0

0

 4.404.000  4.044.000  360.000 (ngàn

đồng). Bài 24: Tài liệu về tình hình sản xuất một loại sản phẩm ở một doanh nghiệp N như sau: NĂNG SUẤT LAO

SỐ LƯỢNG CÔNG

PHÂN

ĐỘNG

NHÂN

XƯỞNG

( tạ / công nhân )

( người )

SẢN XUẤT Kỳ gốc

Kỳ gốc

Kỳ báo cáo

I

40

48

22

24

II

42

44

26

28

III

45

48

32

34

Yêu cầu: a. Tính năng suất lao động bình quân một công nhân của doanh nghiệp ở kỳ gốc và kỳ báo cáo. b. Tính chỉ số tổng hợp về năng suất lao động ảnh hưởng đến tổng sản lượng của doanh nghiệp. c. Tính chỉ số tổng hợp về số lượng công nhân ảnh hưởng đến tổng sản lượng của doanh nghiệp. d. Tính chỉ số tổng hợp về tổng sản lượng của doanh nghiệp.

17

e. Bằng phương pháp hệ thống chỉ số, hãy cho phân tích sự biến động của tổng sản lượng của doanh nghiệp do ảnh hưởng của 2 nhân tố: năng suất lao động và số lượng công nhân. Hướng dẫn giải: a. Tính năng suất lao động bình quân một công nhân của doanh nghiệp ở kỳ gốc và kỳ báo cáo. Áp dụng công thức số bình quân cộng gia quyền:

X =

x1 f1  x2 f 2  x3 f 3  …  x3 f n f1  f 2  f 3  …  f n

– Năng suất lao động bình quân một công nhân của DN ở kỳ gốc X =

40  22  42  26  45  32 3.412   42,65 tạ/người 22  26  32 80

Vậy NSLĐ bình quân một công nhân của DN ở kỳ gốc là 42,65 tạ/người. – Năng suất lao động bình quân một công nhân của DN ở kỳ báo cáo X =

48  24  44  28  48  34 4.016   46,7 tạ/người 24  28  34 86

Vậy NSLĐ bình quân một công nhân của DN ở kỳ báo cáo là 46,7 tạ/người. b. Tính chỉ số tổng hợp về năng suất lao động ảnh hưởng đến tổng sản lượng của DN. Iw =

=

48  24  44  28  48  34 4.016   1,0955 hay 109,55%, tăng 40  24  42  28  45  34 3.666

9,55% (109,55% – 100%) Tăng tuyệt đối là:

0 1

 4.016  3.666  350 (tạ)

c. Tính chỉ số tổng hợp về số lượng công nhân đến tổng sản lượng của DN

18

IT =

0 1

=

0 0

40  24  42  28  45  34 3.666   1,0744 hay 107,44%, tăng 40  22  42  26  45  32 3.412

7,44% Tăng tuyệt đối là

0 0

 3.666  3.412  254 (tạ)

d. Tính chỉ số tổng hợp tổng sản lượng của DN IwT =

1 1

0 0

4.016  1,177 hay 117,7%, tăng 17,7% (117,7% – 100%) 3.412

Tăng tuyệt đối là

0 0

 4.016  3.412  604 (tạ).

e. Bằng phương pháp hệ thống chỉ số, hãy cho phân tích sự biến động của tổng sản lượng của doanh nghiệp do ảnh hưởng của 2 nhân tố: năng suất lao động và số lượng công nhân. Chỉ số Tổng sản lượng = Chỉ số tổng hợp NSLĐBQ x Chỉ số tổng hợp số lượng công nhân IwT

=

1 1

0 0

IT

0 1

0 1

0 0

Số tương đối: 1,177 Hay

Iw x

= 1,0955 x 1,0744 (lần)

117,7% = 109,55% x 107,44%

Về tăng (giảm) tuyệt đối tổng sản lượng DN:

0 0

 (  w1T1   w0T1 )  ( w0T1   w0T0 )

(4.016 – 3.412) = (4.016 – 3.666) + (3.666 – 3.412) +604 = + 350 + 254 (tạ) Nhận xét: -Tổng sản lượng doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 17,7% tương ứng tăng một lượng tuyệt đối là 604 tạ là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:

19

Bài Giải Nguyên Lý Thống Kê

Bài Giải Nguyên Lý Thống Kê, Giải Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê Hvtc, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Của Nguyễn Cao Văn, Giải Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê Học Viên Ngân Hàng, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Giải Bài Tập Nguyên Hàm, Giải Bài Tập 1 Nguyên Hàm, Giải Bài Tập 2 Nguyên Hàm, Bài Giải Nguyên Hàm, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán, Giải Nguyên Lí Kế Toán, Nguyên Tắc Giải ô Số Sudoku, Giải Bài Tập Phần Nguyên Hàm, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Neu, Bài Giải Toán Rời Rạc Nguyễn Hữu Anh, Bài Giải Nguyên Lý Kế Toán, Bài Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Võ Văn Nhị, Giải Bài Tập Bài 5 Cấu Hình Electron Nguyên Tử, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 3, Giai Bài 33 Trang 39 Toán Rời Rạc Nguyễn Huu Anh, Bài Giải Nguyên Lý Kế Toán Đại Học Kinh Tế, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 5, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 4, Nguyên Tắc Hòa Giải Trong Tố Tụng Dân Sự, Hãy Giải Thích Nguyên Nhân Của Sự Mỏi Cơ, Cẩm Nang Giải Toán Vật Lý 12 Nguyễn Anh Vinh, Thực Trạng, Nguyên Nhân Hậu Quả Giải Pháp, Phương án Nào Lý Giải Nguyên Nhân Dẫn Đến Cạnh Tranh, Phương án Lí Giải Nguyên Nhân Dẫn Đến Cạnh Tranh, Hãy Giải Thích Những Nguyên Tắc Xây Dựng Thực Đơn, Thực Trajng Và Giải Pháp Bảo Hiểm Y Tế Tự Nguyện, Con Đường Cứu Nước Giải Phóng Dân Tộc Mà Lãnh Tụ Nguyễn ái Quốc, Phương án Nào Dưới Đây Lí Giải Nguyên Nhân Dẫn Đến Cạnh Tranh, Nguyên Tắc Hòa Bình Giải Quyết Tranh Chấp Quốc Tế, Mẫu Công Văn Giải Trình Nguyên Vật Liệu Chênh Lệch, Giải Quyết Tranh Chấp Quốc Tế Nguyễn Thị Thu Thảo, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Công Văn Giải Trình Nguyên Nhân Không Có Xuất Tờ Khai, Nêu Tồn Tại Về Vấn Đề Giao Tiếp ứng Sử Tìm Nguyên Nhân Va Giải Pháp Khắc Phục, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy, Thông Tư 73/2012/tt-bca Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thuỷ, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thống Tu 73 Nam 2012 Ve Giai Quyết Tai Nan Giao Thống Thuy, Thông Tư Số 73/2012/tt-bca Quy Trình Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Định Luật Nguyên Lí Vật Lí Nào Cho Phép Giải Thích Hiện Tượng Chất Khí Nóng , Tiểu Luận Vấn Đè Tôn Giáo Nguyên Tắc Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Mác-leenin Trong Việc Giải Quyết Vấn Đè Tô, Nguyên Lý Thống Kê Đất Đai, Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê, Bài Tập ôn Thi Môn Nguyên Lý Thống Kê, Nguyên Lý Thống Kê, Đề Thi Môn Nguyên Lý Thống Kê, Giai Pháp Nâng Cao Chất Lượng Thực Hiện Nguyên Tắc Tập Trung Dân Chủ Trong Quân Đội, Từ Điển Giải Thích Thành Ngữ Tiếng Việt (nguyễn Như ý, 1995); Sau Khi Loại Đi Những Cụm Từ Trùng Lặp, Bài Giải Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 2, Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế, Thông Tư Của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường, Chương 1 Nguyên Lý Thống Kê, Nguyên Lý Thống Kê ước Lượng, Bài Tập ôn Thi Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế, Nguyên Tắc Quản Trị Thông Tin, Bài Tập Chương 8 Nguyên Lý Thống Kê, Bài Giảng Nguyên Lý Thống Kê, Đáp án Đề 26 Của Nguyễn Ngọc Thống , Chương 5 Nguyên Lý Thống Kê, Thông Tư Hướng Dẫn Bhxh Tự Nguyện, Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế Hutech, Nguyên Tắc An Toàn Giao Thông, Xác Suất Thống Kê Nguyễn Đình Huy, Bài Thảo Luận Nguyên Lý Thống Kê, Nguyên Lý Làm Việc Của Hệ Thống Bôi Trơn, Bài Tập Thực Hành Nguyên Lý Thống Kê, Đồ án Nguyên Lý Kế Toán Theo Thông Tư 200, Bài Tiểu Luận Nguyên Lý Thống Kê, Thông Báo Tuyển Sinh Nguyện Vọng 3, Thông Báo Tuyển Sinh Lớp 6 Trường Nguyễn Văn Tố, 8 Nguyên Tắc Truyền Thông Giáo Dục Sức Khoẻ, Đáp án Đề 17 Trong 28 Đề Thi Của Thầy Nguyễn Ngọc Thống, Thông Tư Quy Định Về Phân Cấp Và Lập Báo Cáo Tài Nguyên, Trữ Lượng Dầu Khí, Thông Báo Tuyển Sinh Nguyện Vọng 2, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đư, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông , Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Bài Giải Hệ Thống Thông Tin Kế Toán, Bài Giải Hệ Thống Thông Tin Quản Lý, Nguyên Tắc Trong Truyền Thông – Giáo Dục Sức Khỏe, Phương Pháp Tính Chỉ Số Trong Nguyên Lý Thống Kê, Các Nguyên Tắc Cốt Lõi Phát Triển Hệ Thống Bhtg Hiệu Quả, Thông Báo Tuyển Sinh Lớp 6 Trường Nguyễn Tất Thành, Thông Báo Tuyển Sinh Trường Nguyễn Tất Thành, Thông Báo Tuyển Sinh Đại Học Y Dược Thái Nguyên, Thông Báo Tuyển Sinh Trường Nguyễn Khuyến,

Bài Giải Nguyên Lý Thống Kê, Giải Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê Hvtc, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Của Nguyễn Cao Văn, Giải Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê Học Viên Ngân Hàng, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Giải Bài Tập Nguyên Hàm, Giải Bài Tập 1 Nguyên Hàm, Giải Bài Tập 2 Nguyên Hàm, Bài Giải Nguyên Hàm, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán, Giải Nguyên Lí Kế Toán, Nguyên Tắc Giải ô Số Sudoku, Giải Bài Tập Phần Nguyên Hàm, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Neu, Bài Giải Toán Rời Rạc Nguyễn Hữu Anh, Bài Giải Nguyên Lý Kế Toán, Bài Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Võ Văn Nhị, Giải Bài Tập Bài 5 Cấu Hình Electron Nguyên Tử, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 3, Giai Bài 33 Trang 39 Toán Rời Rạc Nguyễn Huu Anh, Bài Giải Nguyên Lý Kế Toán Đại Học Kinh Tế, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 5, Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 4, Nguyên Tắc Hòa Giải Trong Tố Tụng Dân Sự, Hãy Giải Thích Nguyên Nhân Của Sự Mỏi Cơ, Cẩm Nang Giải Toán Vật Lý 12 Nguyễn Anh Vinh, Thực Trạng, Nguyên Nhân Hậu Quả Giải Pháp, Phương án Nào Lý Giải Nguyên Nhân Dẫn Đến Cạnh Tranh, Phương án Lí Giải Nguyên Nhân Dẫn Đến Cạnh Tranh, Hãy Giải Thích Những Nguyên Tắc Xây Dựng Thực Đơn, Thực Trajng Và Giải Pháp Bảo Hiểm Y Tế Tự Nguyện, Con Đường Cứu Nước Giải Phóng Dân Tộc Mà Lãnh Tụ Nguyễn ái Quốc, Phương án Nào Dưới Đây Lí Giải Nguyên Nhân Dẫn Đến Cạnh Tranh, Nguyên Tắc Hòa Bình Giải Quyết Tranh Chấp Quốc Tế, Mẫu Công Văn Giải Trình Nguyên Vật Liệu Chênh Lệch, Giải Quyết Tranh Chấp Quốc Tế Nguyễn Thị Thu Thảo, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Công Văn Giải Trình Nguyên Nhân Không Có Xuất Tờ Khai, Nêu Tồn Tại Về Vấn Đề Giao Tiếp ứng Sử Tìm Nguyên Nhân Va Giải Pháp Khắc Phục, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy, Thông Tư 73/2012/tt-bca Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thuỷ, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thống Tu 73 Nam 2012 Ve Giai Quyết Tai Nan Giao Thống Thuy, Thông Tư Số 73/2012/tt-bca Quy Trình Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Định Luật Nguyên Lí Vật Lí Nào Cho Phép Giải Thích Hiện Tượng Chất Khí Nóng ,

Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 6 Có Hướng Dẫn Giải

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

1/24

CHƯƠNG 6 1.1: Giả sử 1 khoảng tin cậy 95% của giá trò trung bình của tổng thể là (80 ; 100). Nếu độ tin cậy giảm xuống 90% thì khoảng tin cậy của giá trò trung bình sẽ: a) Rộng hơn b) Tin cậy hơn c) Hẹp hơn d) Ít tin cậy hơn 1.2: Biết rằng điểm 400 bài thi có phân phối chuẩn. Ban thanh tra học chính chọn ngẫu nhiên 36 bài thi, tính được s= 1 (điểm). Để điểm trung bình của 400 bài thi là = (7,20,5) thì độ tin cậy là bao nhiêu? a) 0,9974 b) 0,9794 c) 0,7499 d) 0,4799 1.3: Cân 50 sản phẩm của doanh nghiệp A thì có được các giá trò x1, x2, . . . , x50.

Cho biết: 5021x xx = 173 ; 2502221x xx = 677. Hãy ước lượng khối lượng trung bình một sản phẩm của doanh nghiệp A, với độ tin cậy 95%. a) (3,1093 ; 3,8107) b) (3,1129 ; 3,8071) c) (3,0164 ; 3,9036) d) (3,0253 ; 3,8947) 1.4: Khảo sát lượng dầu diesel tiêu hao của loại tàu A người ta thu được bảng số liệu:

Từ bảng số liệu trên ta có: 47x  và s= 5,7075 Ước lượng của mức tiêu hao dầu diesel trung bình với độ tin cậy 95% là: a) (45,8813 ; 49,8876) b) (46,3451 ; 48,1187) c) (46,3451 ; 49,8876) d) (45,8813 ; 48,1187) 1.5: Khảo sát năng suất bắp của một giống bắp trên diện tích 500 ha người ta tính được năng suất bắp trung bình là 7x  tấn/ha và độ lệch chuẩn mẫu là s= 2,5 tấn/ha. Nếu muốn ước lượng

khoảng của năng suất bắp trung bình với độ chính xác 2 tạ/ha thì độ tin cậy của ước lượng là bao nhiêu? a) 45,77% b) 46,33% c) 93,88% d) 92,66% 1.6: Đo chiều cao của 100 cây keo hiện nay thấy chiều cao trung bình là 1,62 m và độ lệch chuẩn mẫu (đã hiệu chỉnh) là 0,5 m. Với độ tin cậy 99%, nếu muốn ước lượng khoảng của chiều cao trung bình với độ chính xác là 10 cm thì cần khảo sát thêm bao nhiêu cây nữa?

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

2/24

a) 165 b) 167 c) 69 d) 67 1.7: Khảo sát về khối lượng của một loại trái cây, ta thu được bảng số liệu sau:

Hãy ước lượng khối lượng trung bình của loại trái cây này với độ tin cậy 95%. a) (368,49 ; 411,71) gr b) (378,39 ; 421,61) gr c) (388,39 ; 411,61) gr d) (382,39 ; 418,61) gr 1.8: Khảo sát về khối lượng của một loại trái cây, người ta thu được bảng số liệu dạng khoảng (ai, bi như sau: Khối lượng (gr) 250-350 350-400 400-450 450-500 500-550 550-650 Số trái 26 58 124 102 62 28

Nếu muốn ước lượng khối lượng trung bình của loại trái cây này đạt độ tin cậy 95% thì độ chính xác là: a) (443,13 – 457,12) gr b) 6,99 gr c) (426,63 – 438,86) gr d) 9,66 gr 1.9: Khảo sát về khối lượng của một loại trái cây, ta thu được bảng số liệu dạng khoảng (ai, bi cho ở bảng sau:

Những trái có khối lượng trên 500 gr là trái loại I. Hãy ước lượng khối lượng trung bình của trái loại I với độ tin cậy 95%. a) (632,63 ; 648,44) gr b) (627,73 ; 651,44) gr c) (629,45 ; 644,56) gr d) (625,54 ; 653,64) gr

Học mà thi đậu là ĐẠI NHÂN Không học mà đậu là VĨ NHÂN Vó nhân thì 1 tỷ người mới có 1 người ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

3/24

1.10: Khảo sát mức tiêu thụ điện của một số hộ gia đình ở một thành phố (đơn vò kW/tháng), ta có bảng số liệu dạng khoảng (ai; bi) như sau:

Nếu muốn ước lượng lượng điện tiêu thụ trung bình của một hộ gia đình ở thành phố này với độ chính xác 2,5 kW/tháng và độ tin cậy 97% thì cần khảo sát thêm ít nhất bao nhiêu hộ nữa? a) 151 b) 150 c) 149 d) 152 1.11: Khảo sát lượng nước máy (m3) sử dụng trong tháng của một số hộ gia đình tại một đòa phương ta có bảng số liệu dạng khoảng ai, bi) như sau: Lượng nước sử dụng (m3) 0 – 10 10 – 20 20 – 30 30 – 40 40 – 50 50 – 60 Số hộ 8 22 29 20 15 6

Những hộ có mức sử dụng nước trong khoảng 10; 40) m3/tháng được gọi là có mức tiêu thụ bình thường. Hãy ước lượng mức sử dụng nước trung bình của một hộ có mức tiêu thụ bình thường với độ tin cậy 95%. a) (21,52 ; 25,68)m3 b) (22,92 ; 26,52)m3

Hãy ước lượng hàm lượng Vitamin C trung bình trong một trái. a) (13,64% ; 15,16%) b) (13,4% ; 15,4%) c) 13,925% d) 15,65%

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

4/24

Tỷ lệ chất béo trong 1 miếng thòt heo có phân phối chuẩn. Nếu khi ước lượng trung bình về tỷ lệ chất béo ta lấy độ chính xác là 1,5% thì độ tin cậy đạt được bằng: a) 96,5% b) 99% c) 95% d) 98% 1.14: Chọn ngẫu nhiên 100 sản phẩm để khảo sát về khối lượng, kết quả thu được cho dưới dạng khoảng (ai, bi cho ở bảng sau (xi là khối lượng, ni là số sản phẩm).

Nếu muốn ước lượng lượng dầu ăn bán ra trung bình một ngày ở cửa hàng đó với độ tin cậy 97% thì độ chính xác đạt được là bao nhiêu. a) (59,5 – 65,4) b) 2,39 c) (60,5 – 66,7) d) 2,93

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

5/24

Những hộ có số lượng tiêu dùng sản phẩm A từ 2 kg/tháng trở lên là những hộ ưa chuộng sản phẩm A. Hãy ước lượng số lượng sản phẩm A tiêu dùng trung bình của 1 hộ ưa chuộng sản phẩm A, với độ tin cậy 95%? a) (2,50 ; 2,66) b) (2,50 ; 2,62) c) (2,40 ; 2,66) d) (2,40 ; 2,66) 1.17: Một công ty tiến hành khảo sát nhu cầu tiêu dùng về một loại sản phẩm A do công ty sản xuất. Tiến hành khảo sát 500 hộ gia đình ở một quận ta có số liệu thống kê cho ở bảng sau: Số lượng tiêu dùng (kg/tháng) 0 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 Số hộ 100 40 70 110 90 60 30

Ước lượng số lượng sản phẩm A công ty tiêu thụ được ở quận này trung bình trong một tháng. Biết tổng số hộ ở quận này là 900.000. a) 1312500 kg b) 1557000 kg c) 1640625 kg d) 1575000 kg 1.18: Một công ty tiến hành khảo sát nhu cầu tiêu dùng về một loại sản phẩm A do công ty sản xuất. Tiến hành khảo sát 500 hộ gia đình ở một quận thì thấy có 400 hộ có dùng loại sản phẩm A do công ty sản xuất với số liệu thống kê cho ở bảng sau: Số lượng tiêu dùng (kg/tháng) 0 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 Số hộ 100 40 70 110 90 60 30

Ước lượng số lượng sản phẩm A công ty tiêu thụ được ở quận này trung bình trong một tháng. Biết tổng số hộ có tiêu dùng sản phẩm A của công ty ở quận này là 750.000. a) 1312500 kg b) 1426500 kg c) 1640625 kg d) 1640652 kg ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

6/24

1.19: Theo dõi lượng nguyên liệu sử dụng dùng để sản xuất ra 1 đơn vò sản phẩm ở 1 nhà máy, ta có bảng số liệu sau: Lượng nguyên liệu sử dụng (g/sp) 28 29 30 31 32 Số sản phẩm 3 11 17 11 8

Với độ tin cậy 98%, tìm khoảng ước lượng về số tiền trung bình (ngàn đ) dùng để mua nguyên liệu này trong 1 quý của nhà máy. (Biết giá loại nguyên liệu này là 600 ngàn đ/kg và sản lượng trong 1 quý của nhà máy là 50.000 sản phẩm) a) (894723 ; 917277) b) (984723 ; 917277) c) (894005 ; 917000) d) (894005 ; 917772) 1.20: Theo dõi lượng nguyên liệu sử dụng dùng để sản xuất ra 1 đơn vò sản phẩm ở 1 nhà máy, ta có bảng số liệu sau: Lượng nguyên liệu sử dụng (g/sp) 28 29 30 31 32 Số sản phẩm 3 11 17 11 8

Nếu muốn ước lượng số tiền trung bình dùng để mua nguyên liệu này trong 1 quý của nhà máy đạt độ tin cậy 99% và độ chính xác 10 triệu đ thì cần khảo sát bao nhiêu sản phẩm. (Biết giá loại nguyên liệu này là 600 ngàn đ/kg và sản lượng trong 1 quý của nhà máy là 50.000 sản phẩm) a) 79 b) 97 c) 81 d) 77 1.21: Khảo sát về thu nhập của một số người làm việc ở một công ty, ta có số liệu cho ở bảng sau: Thu nhập (triệu đ/tháng) 4 6 8 10 12 15 Số người 9 15 30 24 12 10

Nếu muốn ước lượng thu nhập trung bình của một người ở công ty này với độ chính xác 600 ngàn đ/tháng thì độ tin cậy đạt được bao nhiêu %? a) 93,72% b) 94,78% c) 95,56% d) 96,24%

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

7/24

1.22: Khảo sát bằng cấp và mức lương tháng (triệu đồng) của 1 số nhân viên thuộc tổng công ty HTI có bảng: Mức lương Bằng cấp 2-4 4-8 8-12 12-18 18-42 < Cử nhân 6 46 18 Cử nhân

Mức lương của 1 nhân viên chọn ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Nếu muốn ước lượng trung bình đến độ chính xác 600 ngàn đồng và độ tin cậy đạt 99% thì phải lấy thêm số liệu bao nhiêu nhân viên nữa? a) 562 b) 582 c) 182 d) 162

ThS. Phaùm Trớ Cao * Caõu hoỷi traộc nghieọm XSTK 2015 Chửụng 6

8/24

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

9/24

n= 400 ; x= 11,535 ; s= 5,5177 = 0,6 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

10/24

2.1: Một lôâ hàng có 3000 sản phẩm. Lấy ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra thì thấy có 290 sản phẩm loại A. Nếu muốn ước lượng tỷ lệ sản phẩm loại A có trong lô hàng đạt được độ chính xác 4% thì độ tin cậy đạt được bao nhiêu %? a) 96,78% b) 98,56% c) 92,66% d) 97,98% 2.2: Từ một lô hàng gồm 5000 sản phẩm, người ta chọn ngẫu nhiên 400 sản phẩm để kiểm tra thì thấy có 330 sản phẩm loại A. Nếu muốn ước lượng tỷ lệ sản phẩm loại A của lô hàng đạt được độ chính xác 4% và độ tin cậy 97% thì cần kiểm tra bao nhiêu sản phẩm nữa? a) 195 b) 173 c) 168 d) 25 2.3: Một lôâ hàng có 3000 sản phẩm. Lấy ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra thì thấy có 290 sản phẩm loại A. Hãy ước lượng số sản phẩm loại A có trong lô hàng (ước lượng điểm). a) 2470 b) 2345 c) 2284 d) 2175 2.4: Một lôâ hàng có 5000 sản phẩm. Lấy ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra thì thấy có 310 sản phẩm loại A. Nếu muốn ước lượng số sản phẩm loại A có trong lô hàng đạt được độ chính xác 200 sản phẩm thì độ tin cậy đạt được bao nhiêu %. a) 96,78% b) 94,52% c) 93,12% d) 94% 2.5: Một lô hàng có 4000 sản phẩm. Chọn ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra thì thấy có 310 sản phẩm loại A. Nếu muốn ước lượng số sản phẩm loại A của lô hàng đạt được độ chính xác 136 sản phẩm và độ tin cậy 97% thì phải kiểm tra bao nhiêu sản phẩm. a) 635 b) 681 c) 701 d) 711 2.6: Khảo sát 100 người làm việc trong 1 ngành, ta thấy có 20 người có thu nhập cao từ 10 triệu đồng trở lên. Nếu muốn ứớc lượng tỷ lệ người có thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên có độ chính xác 5% thì độ tin cậy đạt được là bao nhiêu % ? a) 89,44% b) 90,50% c) 85,86% d) 78,88% ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

11/24

2.7: Một công ty tiến hành phỏng vấn 400 hộ gia đình về nhu cầu tiêu dùng một loại hàng ở một thành phố thì thấy có 280 hộ gia đình có nhu cầu về mặt hàng này. Với độ tin cậy 95%, ước lượng số hộ gia đình có nhu cầu về mặt hàng này của toàn thành phố. (Biết tổng số hộ gia đình của toàn thành phố này là 800.000). a) (522352 – 567648) b) (542352 – 597648) c) (524072 – 595928) d) (532982 – 602658) 2.8: Để nghiên cứu hiệu quả của một phương pháp gia công, người ta tiến hành 10 đợt thí nghiệm, mỗi đợt có 20 chi tiết được gia công một cách độc lập. Số chi tiết gia công đạt kết quả tốt như sau: Đợt thí nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số kết quả tốt 16 18 17 20 18 19 20 16 17 19

Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỷ lệ chi tiết đạt kết quả tốt của phương pháp gia công trên. a) (85,62 ; 94,38) (%) b) (85,84 ; 94,16) (%) c) (76,85 ; 94,16) (%) d) (85,84 ; 94,38) (%) 2.9: Để nghiên cứu hiệu quả của một phương pháp gia công, người ta tiến hành 10 đợt thí nghiệm, mỗi đợt có 20 chi tiết được gia công một cách đđộc lập. Số chi tiết gia công đạt kết quả tốt như sau: Đợt thí nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số chi tiết đạt kết quả tốt 16 18 17 20 18 19 20 16 17 19

Nếu muốn độ tin cậy của phép ước lượng tỷ lệ chi tiết đđạt kết quả tốt là 97% và đđộ chính xác là 3% thì cần tiến hành thêm bao nhiêu đợt thí nghiệm nữa. a) 14 b) 8 c) 470 d) 471 2.10: Khảo sát về hàm lượng Vitamin C của một loại trái cây người ta thu được số liệu dạng khoảng (ai, bi cho ở bảng sau: Hàm lượng Vitamin C (%) 3 – 7 7 – 10 10 – 13 13 – 16 16 – 19 19 – 24 Số trái 5 10 20 35 25 5

Qui ước những trái có hàm lượng Vitamin C trên 16% là trái loại I. Ước lượng tỷ lệ trái loại I với độ tin cậy 97%. ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

12/24

a) (21,642% ; 25,166%) b) (19,432% ; 35,504%) c) (20,535% ; 37,146%) d) (20,056% ; 39,944%) 2.11: Chọn ngẫu nhiên 1 số trái cây trong 1 lô hàng. Kết quả khảo sát về hàm lượng Vitamin C của loại trái cây này cho ở bảng sau: Hàm lượng Vitamin C (%) 5 9 12 15 18 22 Số trái 6 10 20 32 24 8

Qui ước những trái có hàm lượng Vitamin C từ 15% trở lên là trái loại I. Ước lượng số lượng trái loại I trong 1 lô hàng có 10.000 trái, với độ tin cậy 97%. a) (5350 ; 7442) b) (5350 ; 7450) c) (5358 ; 7442) d) (5358 ; 7450) 2.12: Khảo sát về mức tiêu thụ điện của một số hộ gia đình ở một thành phố (đơn vị KW/tháng), ta có bảng số liệu dạng khoảng (ai; bi] như sau: Lượng điện tiêu thụ (KW/tháng) 80 – 120 120 – 140 140 – 160 160 – 180 180 – 220 Số hộ 50 90 140 80 40

Những hộ có mức tiêu thụ điện từ 160KW/tháng trở lên được xem là có mức tiêu thụ điện cao. Nếu muốn ước lượng số hộ gia đình có mức tiêu thụ điện cao ở thành phố này với độ chính xác 3000 hộ thì độ tin cậy đạt được là bao nhiêu? (Biết tổng số hộ gia đình có tiêu dùng điện ở thành phố này là 100.000 hộ). a) 48,44% b) 80,98% c) 79,24% d) 52,84% 2.13: Khảo sát về mức độ sử dụng nước (m3) của các hộ gia đình, ta có số liệu sau: Mức nước sử dụng (m3) 0-10 10-15 15-25 25-40 40-60 60-100 Số hộ 9 22 29 20 15 5

Biết mức độ sử dụng nước từ 15 m3 đến 60 m3 thuộc loại sử dụng nước mức trung bình. Với 10%, độ tin cậy 98%. Phải có số liệu của bao nhiêu hộ: a) 135 b) 130 c) 125 d) 120 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

13/24

Những ngày có số lít bán ra trên 80 lít được gọi là những ngày có doanh thu khá. Hãy ước lượng số ngày có doanh thu khá trong 365 ngày của năm tới (ước lượng điểm). a) (59 – 72) b) (57 – 70) c) 62 d) 66 2.15: Theo dõi số lượng bán được về mặt hàng A trong một số ngày ở một siêu thò, ta có số liệu dạng khoảng (ai, bi cho ở bảng sau : Lượng hàng bán được (kg/ngày) 190-210 210-220 220-230 230-240 240-250 250-260 260-280 Số ngày 9 16 23 28 26 12 5

Giá bán 1 kg hàng A là 12 ngàn đồng. Những ngày bán được trên 3 triệu đ là những ngày “đắt hàng”. Hãy ước lượng số ngày bán đắt hàng của siêu thò này trong một năm (365 ngày). a) (32 – 77) ngày b) (28 – 77) ngày c) 52 ngày d) 53 ngày 2.16: Một ao nuôi hai loại cá: cá chép và cá rô phi. Số cá chép trong ao là 3000 con. Bắt ngẫu nhiên 400 con thì thấy có 150 con cá chép. Hãy ước lượng số cá rô phi trong ao nuôi? a) 7200 b) 8000 c) 6300 d) 5000 2.17: Một ao nuôi hai loại cá: cá chép và cá rô phi. Số cá chép trong ao là 2000 con. Bắt ngẫu nhiên 100 con thì thấy có 18 con cá chép. Hãy ước lượng số cá rô phi trong ao nuôi, với độ tin cậy 95%? a) (5834 ; 17103) b) (5843 ; 17103) c) (5834 ; 17130) d) (5843 ; 17130) ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

14/24

2.18: Giả sử trong kho có rất nhiều sản phẩm của công ty A và 1000 sản phẩm của công ty B. Lấy ngẫu nhiên 100 sản phẩm từ kho thì thấy có 9 sản phẩm của công ty B. Hãy ước lượng số sản phẩm của công ty A trong kho. a) (925; 1025) b) (1085; 1246) c) 12115 d) 10111 2.19: Để ước lượng số lượng cá có trong hồ, người ta đánh bắt 200 con cá, đánh dấu chúng rồi thả xuống hồ. Vài ngày sau đánh bắt lại 100 con thì thấy có 20 con được đánh dấu. Hãy ước lượng số lượng cá có trong hồ. a) 900 b) 1000 c) 1200 d) 1001 2.20: Để ước lượng số lượng cá có trong hồ, người ta đánh bắt 200 con cá, đánh dấu chúng rồi thả xuống hồ. Vài ngày sau đánh bắt lại 100 con thì thấy có 20 con được đánh dấu. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số lượng cá có trong hồ. a) (634; 1279) b) (756; 1476) c) (817; 1595) d) (719; 1645) 2.21: Để ước lượng số chim có trong một khu rừng nguyên sinh, người ta bắt 1000 con chim, đánh dấu rồi thả chúng vào rừng. Một thời gian sau người ta bắt 200 con thì thấy có 40 con có đánh dấu. Với độ tin cậy 96%, khoảng ước lượng cho số chim trong rừng là: a) (7043 ; 3876) b) (7040 ; 3880) c) (6990; 3876) d) (7043; 3890) 2.22: Khảo sát chiều cao của một số cây AYE (cm), ta có bảng số liệu như sau: Chiều cao (cm) 80 – 120 120 – 140 140 – 160 160 – 180 180 – 220 Số cây 50 90 140 80 40

Những cây có chiều cao từ 160 cm trở lên được xem là đạt tiêu chuẩn. Nếu muốn ước lượng tỷ lệ cây AYE đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 98% thì độ chính xác là bao nhiêu? a) 3,54% b) 5,34% c) 0,0354 d) 0,5034 2.23: Để ước lượng tỷ lệ cặp vợ chồng mới cưới ly hôn sau khi cưới nhau được 2 tháng với độ tin cậy 95% và sai số không vượt quá 4% thì cần điều tra tối thiểu bao nhiêu cặp vợ chồng? a) 500 b) 599 c) 600 d) 601 ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

16/24

17/24

18/24

3.1: Đo chiều dài một số sản phẩm do một nhà máy sản xuất ta có kết quảû:

Các sản phẩm có chiều dài không quá 110 cm là loại II. Nếu muốn ước lượng tỷ lệ sản phẩm loại II với độ chính xác 8% và ước lượng chiều dài trung bình của sản phẩm với độ chính xác 25 mm và cả hai ước lượng có cùng độ tin cậy 97% thì phải điều tra thêm bao nhiêu sản phẩm? a) 110 b) 100 c) 90 d) 80 3.2: Khảo sát về trọng lượng của một số sản phẩm do một nhà máy sản xuất ta có kết quảû:

Các sản phẩm có trọng lượng từ 120 gr trở lên là loại I. Nếu muốn ước lượng tỷ lệ sản phẩm loại I với độ chính xác 8% và ước lượng trọïng lượng trung bình của sản phẩm với độ chính xác 2,5 gr và cả hai ước lượng có cùng độ tin cậy 97% thì phải điều tra thêm bao nhiêu sản phẩm? a) 70 b) 80 c) 90 d) 100 3.3: Khảo sát về hàm lượng Vitamin C của một loại trái cây người ta thu được số liệu dạng khoảng (ai, bi cho ở bảng sau: Hàm lượng Vitamin C (%) 3 – 7 7 – 10 10 – 13 13 – 16 16 – 19 19 – 24 Số trái 5 10 20 35 25 5

Qui ước những trái có hàm lượng Vitamin C trên 16% là trái loại I. Nếu muốn độ chính xác khi ước lượng hàm lượng vitamin C trung bình là 0,5% và độ chính xác khi ước lượng tỷ lệ trái loại I là 5% với cùng độ tin cậy 95% thì cần khảo sát về hàm lượng vitamin C của bao nhiêu trái ? a) 310 b) 323 c) 350 d) 373

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

19/24

3.4: Khảo sát một số sản phẩm của một nhà máy về chiều dài (X- cm) và hàm lượng chất A (Y- %) ta có kết quảû cho ở bảng sau:

Các sản phẩm có X  110 cm và Y  12% là loại II . Nếu muốn ước lượng tỷ lệ sản phẩm loại II đạt được độ chính xác 6% và ước lượng trung bình chỉ tiêu X đạt được độ chính xác 20 mm với cùng độ tin cậy 97% thì cần khảo sát thêm bao nhiêu sản phẩm nữa. a) 213 b) 184 c) 231 d) 163

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

20/24

Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số giờ tự học trung bình trong tuần của học viên luyện thi Cao học. (Cho biết số giờ tự học trong tuần của học viên luyện thi Cao học có quy luật phân phối chuẩn) a) (5,3991 ; 7,9024) b) (5,3991 ; 7,2409) c) (5,3199 ; 7,9024) d) (5,3199 ; 7,2409) * 4.2: Khảo sát số giờ tự học môn XSTK của học viên luyện thi Cao học trong tuần, ta có bảng số liệu: Số giờ tự học 2 3 4 5 6 7 8 9 11 Số học viên 2 1 3 1 5 5 5 2 1

Nếu muốn ước lượng số giờ tự học trung bình trong tuần của học viên luyện thi Cao học đạt độ chính xác 1,112 giờ thì độ tin cậy đạt được là bao nhiêu. (Cho biết số giờ tự học trong tuần của học viên luyện thi Cao học có quy luật phân phối chuẩn) a) 97% b) 97,5% c) 98% d) 99% * 4.3: Khảo sát số khách hàng đến 1 siêu thò mini trong 10 ngày, ta có bảng số liệu:

Số khách hàng vào cửa hàng mỗi ngày có quy luật phân phối chuẩn. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số khách hàng đến cửa hàng trung bình trong 1 năm ( 1 năm có 360 ngày). a) (47 ; 52) b) (16725 ; 18628) c) (16752 ; 18682) d) (17625 ; 16828)

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

21/24

Hãy ước lượng phương sai của số hàng A bán được trong ngày (ước lượng điểm). a) 289,2094 (kg)2 b) 292,5872 (kg)2

* 5.2: Khảo sát về chiều cao của 100 học sinh trung học chọn ngẫu nhiên trong số các học sinh trung học của một tỉnh, ta có bảng số liệu sau: Chiều cao (m) 1,45 1,5 1,6 1,7 1,75 Số học sinh 5 25 40 20 10

Hãy ước lượng phương sai của chiều cao của các học sinh trung học ở tỉnh này. a) 0,102863 b) 0,010475 c) 0,010581 d) 0,240005

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

22/24

(Mỗi khoảng đều có độ dài bằng nhau là 0,1 ; hãy suy ra giá trò đầu của khoảng đầu tiên và giá trò cuối của khoảng cuối cùng. Đung.Đanh.Đo.SV!!!) Hãy ước lượng phương sai của chiều cao của các học sinh trung học ở tỉnh này. a) 0,102863 b) 0,010581 c) 0,010815 d) 0,102347 * 5.4: Khảo sát một số sản phẩm của một nhà máy về hàm lượng chất A (X- %) ta có kết quảû cho ở bảng sau:

Giả sử chỉ tiêu Y được xác đònh như sau: Y= 10X+24. Hãy ước lượng phương sai của Y. a) 697,01 b) 829,23 c) 878,25 d) 679,01

ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

23/24

Các dạng toán thông dụng: Bài toán về ước lượng không cho độ tin cậy là ước lượng điểm. Bài toán về ước lượng có cho độ tin cậy là ước lượng khoảng.

Làm tròn lên của 1 số thập phân (dương) là lấy phần nguyên của số đó cộng thêm 1.

B4) Biết p, N  M B5) Biết p, M  N

Chọn n= max{n1,n2} ThS. Phạm Trí Cao * Câu hỏi trắc nghiệm XSTK 2015 – Chương 6

24/24

Tổng hợp từ: Các đề thi Cao học Kinh tế 2012, 2013 Các đề thi học kỳ Chính quy K37, K38 Các đề thi mẫu của nhiều tác giả Sách Lê Khánh Luận – Nguyễn Thanh Sơn – Phạm Trí Cao, BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ, NXB ĐHQG chúng tôi 2013 Các nguồn tài tiệu trên Internet

Đề Cương Ôn Tập Bài Tập Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BÀI TẬP NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Bài…2…..: Tiền lương của một tổng thể bao gồm 7 nhân viên quản lý thuộc 1 công ty trong tháng 9/2010 như sau: 4,7 ; 6,9 ; 7,3 ; 7,6 ; 7,8 ; 8,7 ; 8,9 (tr.đ)

Một mẫu bao gồm 4 nhân viên được chọn ngẫu nhiên từ 7 nhân viên trên, số liệu về tiền lương như sau: 4,7 ; 7,3 ; 7,8 ; 8,7 (triệu đồng)

Yêu cầu:

Tính tiền lương trung bình, phương sai về tiền lương của tổng thể

Tính tiền lương trung bình, phương sai về tiền lương mẫu.

Tiền lương trung bình của tổng thể là:

x = =7.4

Phương sai về tiền lương của tổng thể là:

s 2 = =11.69/7 = 1.67

Tiền lương trung bình của mẫu là:

x = = = 7.125

s 2 = = 8.85/4 = 2.2125

Bài……5…..: Có tài liệu về giá cả và sản lượng hàng hoá tiêu thụ tại một thị trường như sau:

Yêu cầu: Tính chỉ số chung về lượng theo phương pháp i q

Chỉ số chung về lượng theo phương pháp i q:

Bài…1….: Lượng hàng bán ra và giá cả 2 mặt hàng ở hai thị trường chúng tôi và Hà Nội

Tính sự biến động về khối lượng, giá cả hàng tiêu thụ ở hai thị trường trên?

Chỉ số không gian giá tổng hợp :

Gía cả hàng hóa tiêu thụ 3 mặt hàng trên tại TP HCM so với Hà Nội là 95.83%, ít hơn 4.17% tương ứng là 130.16 triệu đồng

Chỉ số không gian lượng tổng hợp:

.Lượng hàng hóa tiêu thụ 3 mặt hàng trên tại TP HCM so với Hà Nội là 119.95%, nhiều hơn 19.95% tương ứng là 5343.9 đơn vị

Bài……3….: Có tài liệu về năng suất lao động của một mẫu gồm 50 công nhân trong một xí nghiệp như sau (kg):

Yêu cầu:

Tính năng suất lao động trung bình của công nhân trong xí nghiệp.

b) Tính mốt về năng suất lao động

Năng suất lao động tung bình của công nhân trong xí nghiệp là:

(kg/ng)

Mod:

(kg/ng)

Bài……4….: Có tài liệu về giá cả và sản lượng hàng hoá tiêu thụ tại một thị trường như sau:

Yêu cầu: Tính chỉ số chung về giá theo phương pháp i p

Phương pháp Laspeyrers:

I p = = 1.047 =104.7%

Phương pháp Peasche:

I p = = 1.046 =104.6%

Phương pháp Fisher:

I p = = 1.046 =104.6%

Gía cả ba mặt hàng A,B,C năm 2006 so năm 2007 bằng 0.146 lần (hay 104.6%) tăng 0.046 lần (hay 4.6%) tương ứng với tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng 2944 triệu đồng.

Bài….6…….: Có tài liệu về giá cả và sản lượng hàng hoá tiêu thụ tại một thị trường như sau:

Yêu cầu:

Phân tích sự thay đổi tổng mức tiêu thụ hàng hoá của 3 sản phẩm năm 2007 so với năm 2006 do ảnh hưởng bởi 2 nhân tố: giá cả và lượng hàng hoá tiêu thụ

Chỉ số mức tiêu thụ hàng hóa:

=x

=x

1.418 = 1.046 x 1.356

Số tuyệt đối:

= (-)+(-)

(90780-64000) = (90780-86800)+(86800-64000)

26780 = 3980+22800

Số tương đối:

=

=+

41.84% = 6.22% + 35.62%

Tổng mức tiêu thụ hàng hóa 2007 so với 2006 bằng 141.8% tăng 41.84% tương ứng số tiền 26777.6 triệu đồng là do hai nguyên nhân tác động:

Do giá các mặt hàng nói chung năm 2007 so với năm 2006 tăng 34.62% làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng 6.22% tươn ứng tăng 3980.8 đồng.

Do lượng hàng hóa tiêu thụ các mặt hàng nói chung năm 2007 so với năm 2006 tăng 35062% làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng 35.62% tương ứng tăng tăng 22796.8 triệu đồng.

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Giải Bài Tập Môn Nguyên Lý Thống Kê trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!