Xu Hướng 9/2023 # Hướng Dẫn Giải Review 3 (Units 7 # Top 18 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Hướng Dẫn Giải Review 3 (Units 7 # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Giải Review 3 (Units 7 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hướng dẫn giải Review 3 (Units 7 – 8 – 9) trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Mark the stress on the correct syllables in the words. Then listen and repeat. (Đánh dấu nhấn vào âm chính xác trong những từ. Sau đó nghe lặp lại.) Answer: (Trả lời)

Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided. (Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.

2. Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.

3. Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên

4. Scotland là nơi thú vị để viếng thăm với nền văn hóa giàu có (đa dạng) của nó.

5. Những nạn nhân của ngôi làng bị lũ đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.

6. Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.

3. Match the definitions with their words. (Nối những định nghĩa với những từ của nó.) Answer: (Trả lời)

1 – c: a disaster – một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy

2 – a: a native – một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt

3 – f: pollutant – một chất mà làm cho không khí, đất… bị bẩn

4 – b: collapse – điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất

5 – d: an attraction – một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên

6 – e: contaminated – làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất

Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.) Answer: (Trả lời)

1. Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.

Tạm dịch:

2. Vài cơn bão nhiệt đới đã đánh vào đất nước ta gần đây.

3. Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.

5. Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.

5. Use the verbs in brackets in the correct form to complete the conditional sentences. (Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thể chính xác đê hoàn thành câu điều kiện.)

1. get; will grow

Answer: (Trả lời)

2. was/were; would not have to work

3. could choose; would go

4. don’t act; will lose

5. was/ were; would be

6. used; would be

1. Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.

Tạm dịch:

2. Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này.

3. Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới.

5. Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái đất.

6. Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn.

6. Choose the correct voice to complete the sentences. (Chọn âm đứng dể hoàn thành các câu.)

1. have been sent

Answer: (Trả lời)

2. organised

3. is made up

4. is caused

5. was chosen

6. have replaced

1. Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.

Tạm dịch:

2. Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.

3. Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.

4. Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.

5. Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.

6. Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.

Everyday English trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

7. Match the sentences in A with replies in B. (Nối các câu trong phần A với câu trả lời trong phần B.)

1 – e: Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? ⇒ Ly kỳ. Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.

2 – a: Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. ⇒ Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.

Answer: (Trả lời)

3 – g: Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? ⇒ Chưa. Có ai bị thương không?

4 – b: Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. ⇒ Sao lại thế nhỉ?

5 – d: Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. ⇒ Ồ, mình không thể nào tin nổi.

6 – f: Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? ⇒ Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?

SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for each question. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời chính xác A, B, c hoặc D cho mỗi câu hỏi Bão Katrina)

New Orleans, ở bang Louisiana, được biết đến là thành phố độc đáo ở Mỹ với kiến trúc đặc biệt, di sản xuyên văn hóa và lễ hội âm nhạc hàng năm.

Answer: (Trả lời)

Tuy nhiên, do vị trí dọc sông Mississipi với hồ ở đối diện và gần một nửa thành phố nằm dưới mặt nước biển, thành phố đối mặt với hiểm họa bị lũ lụt. Vì vậy, một hệ thông đê và kênh đào thoát nước đã được xây dựng để bảo vệ thành phố.

Tạm dịch:

Đầu buổi sáng ngày 29 tháng 8, 2005, bão Katrina, thảm họa thiên nhiên khủng khiếp nhất trong lịch sử New Orleans, đánh vào thành phố Bão mang theo gió lớn và mưa to trong nhiều ngày. Kết quả là nước từ sông và hồ dâng lên, phá vỡ đê và đổ trực tiếp vào thành phố. Ngay gần 80% thành phố ở dưới nước. Người ta bò lên mái nhà để an toàn, không có thực phẩm và nước uống. Gió quá mạnh đến nỗi mà những chiếc giường của khách sạn Hyatt được thấy là bay ra khỏi cửa số khách sạn. Mất mát vô cùng lớn. Gần như những con đường chính và cầu bị phá hủy và những ngôi nhà đổ sập. Gần 200 người bị chết. Sau cơn bão, vài mảnh đất tự nhiên để sinh sản và di cư của những loài động vật và chim đã hoàn toàn mất đi.

1. New Orleans nổi tiếng về di sản xuyên văn hóa của nó.

2. Câu nào không chính xác về New Orleans? Hầu hết thành phố đều dưới mặt nước biển.

3. Cái nào không được đề cập là bị thiệt hại bởi Bão Katrina? Kiến trúc độc đáo.

4. Từ “tremendous” có nghĩa là lớn.

5. Từ permanent tương tự như mãi mãi.

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

2. Một quốc gia nói tiếng Anh mà có một mối quan hệ gần gũi với Việt Nam.

3. Một loại thảm họa thường tấn công khu vực của bạn.

4. Một loại thảm họa thiên nhiên đe dọa những khu vực dọc bờ biển.

5. Một hoạt động làm tăng ô nhiễm.

Chủ đề: Loại ô nhiễm nhất trong khu vực bạn.

A: Loại ô nhiễm nào nghiêm trọng nhất trong khu vực bạn?

B: Ô nhiễm tầm nhìn.

A: Bạn có thể cho ví dụ không?

A: Bạn có thể làm gì để giảm nó không?

A: Thật khủng khiếp!

Topic: A place in English speaking countries you would like to visit.

Answer: (Trả lời)

A: If you had a choice to visit any English speaking country where would you like to go?

B: I always wanted to go to the USA, exacly to New York.

A: Why do you want to the USA?

B: Because I’m planning to enter the university in this country.

A: Anything else?

B: Of course. I know that the best method of learning a foreign language is being in the country where it is native.

A: Oh! That’s great.

Tạm dịch:

A: Nếu bạn có lựa chọn đến bất kỳ quốc gia nói tiếng Anh nào bạn muốn đi đâu?

B: Tôi luôn muốn đến Hoa Kỳ, nhanh chóng đến New York.

A: Tại sao bạn muốn đến Hoa Kỳ?

B: Bởi vì tôi đang dự định vào trường đại học ở đất nước này.

A: Còn gì nữa không?

B: Tất nhiên rồi. Tôi biết rằng phương pháp tốt nhất để học ngoại ngữ là ở quốc gia nơi nó có nguồn gốc.

A: Ồ! Thật tuyệt.

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Listen to Nguyen talking with his friend Phong, who has just come back from a visit to Singapore and decide if the sentences are true (T) or false (F). (Nghe Nguyên nói với bạn cậu ấy là Phong, người vừa trở về từ chuyến đi Singapore và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).) Answer: (Trả lời)

1. Phong được nói về vài quy luật môi trường trước khi anh ấy bắt đầu tour của anh ấy.

Tạm dịch:

2. Người ta sẽ bị phạt nếu họ xả rác.

3. Những nhân viên làm nhiệm vụ có thể sẽ dàng bị phát hiện

4. Bạn phải trả 500 đô la Sing nếu bạn nhả sin-gum trên đường.

5. Singapore sử dụng phát thanh để nói cho người dân những gì họ không nên làm nơi công cộng.

6. Cả trường học và gia đình đều có trách nhiệm về việc dạy trẻ con cách cư sử trong xã hội.

Audio script: (Bài nghe)

Phong: Yes, it is.

Nguyen: How can they do that?

Phong: They have a very strict policy on keeping the environment clean. Before we started our tour, the tour guide warned us that we could be fined or arrested for spitting or littering.

Nguyen: But how would they know?

Phong: There are hundreds of officers in plain clothes. Their job is to blend into the crowd and spot anyone who breaks the law.

Nguyen: What would happen if you did break the law?

Phong: Well, for example, if you spat out your chewing gum in the street, you would be fined two hundred dollars.

Nguyen: Really? But how could you know about it?

Phong: There are posters in public places to tell people what they should or shouldn’t do.

Nguyen: That’s a good idea.

Phong: And from a young age, children are taught how to behave at school and in the family.

Nguyen: Habits start early, right?

Phong: Yes. Once you’ve learnt them, they become lifetime habits.

Tạm dịch:

Phong: Đúng vậy.

Nguyên: Làm thế nào họ có thể làm điều đó?

Phong: Họ có một chính sách rất nghiêm ngặt trong việc giữ môi trường sạch sẽ. Trước khi chúng tôi bắt đầu chuyến tham quan của mình, hướng dẫn viên đã cảnh báo chúng tôi rằng chúng tôi có thể bị phạt hoặc bị bắt vì khạc nhổ hoặc xả rác.

Nguyên: Nhưng làm sao họ biết được?

Phong: Có hàng trăm sĩ quan mặc thường phục. Công việc của họ là hòa nhập vào đám đông và phát hiện ra bất cứ ai vi phạm pháp luật.

Nguyên: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn vi phạm luật pháp?

Phong: Vâng, ví dụ, nếu bạn nhổ kẹo cao su của bạn trên đường phố, bạn sẽ bị phạt 200 đô la.

Nguyên: Thật sao? Nhưng làm thế nào bạn có thể biết về nó?

Phong: Có những áp phích ở những nơi công cộng để nói cho mọi người biết họ nên làm gì hoặc không nên làm gì.

Nguyên: Đó là một ý kiến hay.

Phong: Và từ khi còn nhỏ, trẻ em được dạy cách cư xử ở trường và trong gia đình.

Nguyên: Thói quen bắt đầu sớm, đúng không?

Phong: Vâng. Một khi bạn đã học được chúng, chúng trở thành thói quen suốt đời.

Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. The school is organising FIGHT POLLUTION DAY to raise students’ awareness of the dangers of pollution. Choose one activity you would like your friend to participate in and write to him/her introducing it.

Công việc xã hội

8.30-12.00

Ở trong các khu vực lân cận

Thu lượm rác Làm sạch ao hồ Phân loại rác để tái chế

Thiết kế áp phích

Cả ngày

Tại thư viện trường

Chuẩn bị: chụp ảnh về những nơi ô nhiễm trong khu vực của bạn Thiết kế áp phích cảnh báo mọi người về nguy hại của ô nhiễm và kêu gọi hành động để bảo vệ môi trường

Việc làm xanh

8.00-12.00

Trong công viên và dọc theo các con đường trong khu vực

Trồng cây và hoa, tưới nước cho chúng và làm hàng rào bảo vệ chúng

Buổi nói chuyện

9.00-10.00 4.00-5.00

Ba khu dân cư trong khu vực

Thuyết trình trước công chúng về điều cần làm để tạo một khu vực sống không ô nhiễm

(Trường học đang tổ chức Ngày Chống Ô Nhiễm để thu hút sự chú ý của học sinh về tác hại của ô nhiễm. Chọn một hoạt động mà bạn muốn bạn bè tham gia và viết cho cậu/cô ấy bài giới thiệu về nó.)

This is the community work. It takes place in neighbourhood of the community from 8.30 to 12.00. We pick up trash, clear ponds and streams, and sort trash for recycling. (Đây là công việc cộng đồng. Nó diễn ra trong xóm cộng đồng từ 8:30 đến 12:00. Chúng ta nhặt rác, dọn hồ và suối và lựa rác để tái chế).

Answer: (Trả lời)

Dear Lan,

My school is oranising Fight Pollution Day to raise awereness among student in order to make the envirionment cleaner. I love this activity so much and I would like to join. There are 4 main activities.Community work. Poster designing. Greenisation and Talks. I am going to take part in Poster designing because I am creative and good at drawing. Would you like to joint in this activity with me?I think you live the environtment and you are also very good at drawing. This activity will fascinate you and you won’t regret it. I’m sure. This activity will take place at the scholl library on the 4 th of April and last for a whole day. We will also take pictures of the polluted places in the neighbourhoods to inllustrate our posters. Then we will design poster to warn people of the dangers of pollution and call for actions to protect the environtment. Do you think its’s important and helpful? Let’s join in!

Write to me soon!

Love,

Minh Thu

Lan thân mến,

Thương,

Minh Thu

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Hướng Dẫn Giải Review 2 (Units 4

Hướng dẫn giải Review 2 (Units 4 – 5 – 6) trang 68 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

LANGUAGE trang 68 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 Pronunciation trang 68 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1.a) Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/. (Gạch dưới những từ với /spr/ và khoanh tròn những từ với /str/)

1. What fresh straberries they are!

2. What lovely spring flowers they are!

3. What a cunning sprite it is!

4. What a brave instructorhe is!

5. What a noisy street it is!

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Những trái dâu thật tươi!

2. Những hoa xuân thật dễ thương!

3. Yêu quái thật gian xảo!

4. Anh ấy thật là một người hướng dẫn dũng cảm!

5. Đường này thật ồn ào!

b) Practice saying the sentences, paying attention to the intonation. (Thực hành nói các câu, chú ý lên giọng.) 2. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen, repeat, and check. (Khoanh tròn từ với dấu nhấn khác so với những từ khác. Sau đó nghe, lặp lại, và kiểm tra.) Answer: (Trả lời)

Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, c hoặc D để hoàn thành những câu.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Có một truyền thống trong gia đình tôi mà chúng tôi có một bữa tiệc vào Giao thừa.

2. Trong những giai đoạn sau, người ta thờ thần bằng đá, mà thường có màu đen và hình tròn

3. Họ phá vỡ truyền thông bằng việc kết hôn yên lặng,

4. Họ đi bộ trong lễ rước đến thủ đô.

5. Lúc đầu lễ hội, họ trình diễn một nghi lễ dâng hương.

6. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên được làm theo nghiêm túc.

4. Use the words in the box to complete the sentences. (Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.) Answer: (Trả lời)

1. Theo truyền thuyết, hồ được hình thành bằng những giọt nước mắt của một vị thần.

Tạm dịch:

2. Phù thủy rất gian xảo; cô ấy cuối cùng nghĨ về một trò đùa mà sẽ đem đến cho cô ấy điều cô ấy muốn.

3. Cuối cùng, cô ấy đoàn viên với chồng, và họ sống hạnh phúc bên nhau suốt đời.

4. Thật là một người đàn ông hào phóng! Anh ấy đã đề nghị trả tiền cho cả hai chúng tôi.

5. Bạch Tuyết tốt bụng với mọi người và động vật.

Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5. Read and match the notices (A-E) to the sentences (1-5) (Đọc và nối những ghi chú (A-E) đến các câu (1-5))

1 – B: Bạn không được xả rác – Đảm bảo rằng những tòa nhà và mặt đất sạch sẽ.

2 – A: Bạn không phải mang theo một cái lều – Bạn có thể thuê lều.

Answer: (Trả lời)

3 – E: Bạn nên mang theo đèn pin với bạn – Thật thuận tiện để mang theo một đèn pin.

4 – D: Bạn phải mang giày ngoại trừ lúc tắm – Giày được mang mọi lúc ngoại trừ khi tắm.

5 – C: Bạn không nên có những thứ nguy hiểm bên cạnh – Dao bỏ túi, nến hoặc dây thừng có thể nguy hiểm.

6. Compete each sentence, using although, white, however, moreover, and otherwise. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng although, while, however, moreover và otherwise.)

1. Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm

2. Cặp bò phải chạy theo đường thẳng, nếu không thì, chúng sẽ bị loại khỏi Lễ hội đua bò.

Answer: (Trả lời)

3. Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt, thì trời bắt đầu mưa nặng hạt.

Tạm dịch:

4. Vu Lan là một thời gian cho người ta thể hiện sự cảm kích và biết ơn đối với ba mẹ họ. Hơn nữa, đó là thời gian cho họ thờ cúng hồn ma và những linh hồn đói.

5. Anh ấy đang cảm thấy tệ; tuy nhiên, anh ấy đi làm và cố gắng tập trung.

7. Read the conversation and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.

1. were you doing

(Đọc bài đàm thoại và đặt những động từ trong ngoặc đơn vào thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)

2. was watching

3. was telling

4. happened

Answer: (Trả lời)

5. were having

6. were setting off

Cảnh sát: Bạn đang làm gì lúc 9 giờ tối qua?

Người đàn ông: Tôi đang xem một lễ hội trên ti vi trong khi vợ tôi đang kể chuyện cổ tích cho con trai tôi.

Cảnh sát: Chuyện gì xảy ra sau đó?

Người đàn ông: Tôi nghe một tiếng động lớn từ bên ngoài. Tôi đi ra ngoài và nhận ra tiếng động đó là gì. Hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc và họ đang đốt pháo hoa trong vườn họ.

Tạm dịch:

Everyday English trang 69 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

8. Choose the most appropriate response to complete the conversation. Then act it out with your partner.

Linda: Cuối tuần của cậu thế nào?

(Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành bài đàm thoại. Sau đó thực hành với bạn học.)

Tom: Tuyệt, cảm ơn. Còn cậu?

Linda: Mình đã có chuyến đi trong ngày.

Tom: Nghe có vẻ rất thú vị.

Answer: (Trả lời)

Linda: Đúng vậy! Mình đã đi một tour thăm vườn tược.

Tạm dịch:

Tom: Thật vậy à? Bạn thích đi thăm chứ?

Linda: Vâng, nó rất tuyệt.

SKILLS trang 69 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 Reading trang 69 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Read about the Vu Lan Festival in Viet Nam and decide whether the statements are true (T) or false (F).

Vài người gọi nó là “Vu Lan Báo Hiếu” (Ngày tạ ơn cha mẹ) Lễ hội này diễn ra vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch. Nó là một trong những lễ hội lớn nhất của Việt Nam sau lễ hội Tết và nó được tổ chức khắp đất nước, đặc biệt là ở miền Nam.

(Đọc về Lễ hội Vu Lan ở Việt Nam và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)

Trong suốt lễ hội, người ta tham gia vào nhiều hoạt động tình nghĩa và trình diễn những nghi lễ tôn giáo khác nhau. Họ thăm viếng chùa và đền thờ để thờ cúng, phóng sinh như chim hoặc cá và đốt nhang. Họ cũng mua những món quà và hoa nhưng là lễ vật của họ thể hiện tình yêu sâu thẳm của họ và sự cảm tạ đối với ba mẹ họ và tổ tiên họ.

Nhiều người đi đến chùa vào dịp này, mang theo hoa hồng đỏ nếu mẹ còn sống và hòa hồng trắng nếu mẹ của họ mất. Hoa hồng là một biểu tượng của tình yêu và sự cảm tạ được thể hiện bởi mọi gia đình đối với tổ tiên họ.

1. Vu Lan diễn ra vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch.

2. Vu Lan được tô chức chỉ ở miền Nam.

3. Vu Lan là lễ hội truyền thống lớn nhất của Việt nam.

Answer: (Trả lời)

4. Người ta mua quà và hoa như lễ vật để thể hiện tình yêu câu thẳm của họ và sự cảm tạ đôi với cha mẹ.

Tạm dịch:

5. Nhiều người thăm viếng chùa trong suốt lễ hội, đeo hoa hồng đỏ nếu mẹ họ còn sống.

Speaking trang 69 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

– You mustn’t wear shorts in pagodas.

– You must ask for permission before leaving the meal table.

– Dropping litter is offending.

– You should not speak loudly in public.

2. Imagine a foreign tourist is coming to your country. Make notes of six tips about the social customs in your country. Use the following edeas or your own.

– You shouldn’t ask about age.

(Tưởng tượng một hướng dẫn viên du lịch đang đến đất nước em. Ghi chú 6 bí quyết về những phong tục xã hội ở nước em. Sử dụng những ý sau hoặc của riêng em.)

– You must queue in public.

– Bạn không được mặc quần ngắn trong chùa.

Answer: (Trả lời)

– Bạn phải xin phép trước khi rời bàn ăn.

– Xả rác là vi phạm luật.

– Bạn không nên nổi chuyện lớn tiếng nơi công cộng.

– Bạn không nên hỏi tuổi tác.

– Bạn phải xếp hàng nơi công cộng.

Listening trang 69 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Tạm dịch:

1 – A: Theo người đàn ông, người Pháp không thích quá lịch sự mọi lúc.

2 – B: Người Pháp nghĩ rằng người Anh dành toàn bộ thời gian của họ để xin lỗi.

3 – A: Người Pháp thích nói về nhưng vấn đề lớn khi họ đi tiệc.

4 – C: Người Anh có lẽ ngạc nhiên nếu khách của họ nói về chính trị.

3. Listen to a man talking about social custom in France and Britian. Choose the most appropriate answer A, B, or C to each question.

After living in France for a few months, I realised that I really should stop trying to be so polite all the time. The French seem to find it annoying if you say things like I’m awfully sorry because they feel you are wasting their time. It must seem to them that the British spend their whole time apologising! The French don’t really make ‘small talk either. Chatting to strangers such as taxi drivers or shop assistants especially politely, is seen as rather strange. And there is another interesting difference. People at dinner parties in France will expect to take part in a serious discussion. The guests are often asked their opinions on ‘big issues’. British people enjoy discussions about house prices and education. However, they are sometimes surprised if their guests want to talk about anything serious, such as politics or art.

Writing trang 69 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Answer: (Trả lời)

Dear Peter,

Audio script: (Bài nghe)

Thanks a lot for your letter – it was great to hear from you again and we are delighted you can come and stay with us.

There are some social customs you should remember. You shouldn’t wear shorts in pagoda. After meal, you should ask for permission before leaving. And you must not drop litter. You also should not speak loudly in public and must queue in public.

Tạm dịch:

That’s all for now, then. WE will see you at the airport on April 10th Ể Best wishes,

Van

4. Peter, your British penfriend, is coming to stay with your family for two weeks next month. He has never been to Viet Nam before. Write a letter to tell him about the social customs in Viet Nam. You may use the ideas in the speaking section.

Chào Peter,

(Peter, bạn qua thư người Anh của em sẽ đến ở với gia đình em trong 2 tuần vào tháng tới. Cậu ây chưa bao giờ đến Việt Nam trước đây. Viết một ỉá thư kể cho cậu ấy nghe về những phong tục xã hội ở Việt Nam. Em có thể sử dụng những ý sau.)

Cảm ơn nhiều về bức thư – thật tuyệt khi nghe tin bạn lần nữa và chúng tôi thật vui khi bạn có thể đến ở cùng chủng tôi.

Có vài phong tục xã hội mà bạn cần nhớ. Bạn không nên mặc quần ngắn vào chùa. Sau khi dùng bữa xong, bạn nên xin phép trước khi rời đi. Và bạn không được xả rác. Bạn cũng không nên nói lớn nơi công cộng và phải xếp hàng nơi công cộng.

Như thế chắc đủ rồi. Chúng tôi sẽ gặp bạn vào ngày 10 thảng 4.

Answer: (Trả lời)

Thân ái,

Vân.

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Tạm dịch:

Hướng Dẫn Giải Review 1 (Units 1

Hướng dẫn giải Review 1 (Units 1 – 2 – 3) trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen and repeat the following words and phrases.

(2. Listen to the sentences and underline the words with /sk/, /sp/, /st/, /br/, /pr/, /bl/, and /cl/(Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.) in the following sentences. Then read the sentences aloud. Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.)

1. I used to climb trees when I was small.

2. How can we improve our speaking skills?

Answer: (Trả lời)

3. How annoying, the stadium has closed!

Tạm dịch:

4. I want to buy a blue skirt for my mother.

5. ‘On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky …’

1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

3. (Answer: (Trả lời) Tạm dịch: 4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences. (Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.) Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.) Answer: (Trả lời) Organise these words and phrases into pairs of opposites and write them in the blanks.

5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.

Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. like/ enjoy, listen, visiting

2. forget

Tạm dịch:

3. flying/ to fly

4. mind, todo/ doing

5. playing/ to play

1. Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

2. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

3. Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

5. Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6. Fill each blank with an article (a, an, or the) to complete the passage. (Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the).) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

7. Match the sentences in A with those in B. Then practise with a friend.

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Everyday English trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

( Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn)

1. Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này. Thật thú vị làm sao!

2. Sự thật là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không? Chính xác.

3. Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình này. Vâng, nó trúng tủ của tớ đấy.

4. Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố này. Không, chúng ta không thể.

5. Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy. Thật tuyệt!

1. (Thank you for the letter and all your news. Well, in this letter I’ll tell you what I often do in my leisure time. One thing I like to do is visiting museums. On Saturday afternoons I love to visit Da Nang Museum of Cham Sculpture. You know, this museum preserves sculptures featuring the cultural and spiritual life of the Cham people. About 300 clay and stone objects are on display at the museum. This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts. Sometimes I also visit Da Nang Museum. This is a new museum with about 2,500 pictures, documents and objects. You can learn about history and people’s life here. Next time you come, I’ll take you to these museums. I’m sure you will like them, and you will learn a lot of interesting things. Tạm dịch: Chào Jon, Cảm ơn bức thư và tất cả tin tức. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh của mình. Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm bảo tàng điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng. Bạn biết đấy, bảo tàng này bảo tồn những điêu khắc về cuộc sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những tạo tốc Chăm lớn nhất thế giới. Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nầng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2, 500 hình ảnh, tài liệu và vật thể. Bạn có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. Lần tới khi bạn đến. Mình sẽ dẫn bạn đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng bạn sẽ thích chúng và mình sẽ biết nhiều và những điều thú vị. Tạm biệt, Kim a) Tick (✓) true (T) or false (F). (Đánh dấu chọn đúng (T) hay sai (F).) Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch: Read the following letter from Kim to her pen friend, Jon.

SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Kim thích thăm bảo tàng vào cuối tuần.

2. Bảo tàng điêu khắc Chăm có bộ sưu tập điêu khắc lớn nhất về những tạo tác Chăm.

b) Write questions for the underlined phrases in the letter. (Viết những câu hỏi cho những cụm từ gạch dưới.) Answer: (Trả lời)

3. Bảo tàng điêu khắc Chăm có khoảng 2,500 vật.

4. Bảo tàng Đà Nẫng là một bảo tàng mới.

5. Jon nghĩ nó là một điều tốt để thăm những bảo tàng.

Tạm dịch:

1. Which museums does Kim love to visit on Saturday afternoons?

2. How many objects are on display at the museum?

3. What can you learn in this museum?

1. Bảo tàng nào Kim thích đến thăm vào những chiều thứ Bảy?

2. Work in pairs. Talk about what your family members like to do in their free time. (Answer: (Trả lời) Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.)

2. Bao nhiêu vật thể được trưng bày ở bảo tàng?

3. Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này?

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

– My dad likes to play chess with his neighborhouds.

Tạm dịch:

– My mum likes making special food and cakes for us. She hates sitting around.

– My brothers adore listening to music and watching TV reality show.

– My sister loves walking in the park and flying kites.

– I love playing games and sports.

– Bố tôi thích chơi cờ với hàng xóm.

– Mẹ tôi thích làm thức ăn đặc biệt và bánh cho chúng tôi. Cô ghét ngồi xung quanh.

3. Listen to the passage and choose the correct answer. ( Answer: (Trả lời) Tạm dịch: Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.)

– Anh em tôi thích nghe nhạc và xem chương trình truyền hình thực tế.

– Chị tôi thích đi dạo trong công viên và thả diều.

– Tôi thích chơi game và thể thao.

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Audio script: (Bài nghe)

1. Phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quê? B. 80%.

2. Cộng đồng làng nước Anh thường nhỏ và… A. gần

3. Theo Maggie, cuộc sống ở làng tốt cho ai? A. trẻ con

Tạm dịch:

4. Người ở làng Anh sử dụng phương tiện vận chuyển cá nhân…C. nhiều hơn

5. Môi trường ở làng Anh không bị… . không bị hỏng nhiều

LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landdowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

(Đưa ý kiến của riêng bạn) Write a paragraph giving your opinion about life in the countryside. You may begin like this: (Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của bạn về cuộc sống ở ở miền quê. Em có thể bắt đầu như thế này:) In my opinion/ I think life in the countryside has many good points. Firstly, … Answer: (Trả lời)

English village communities are often small and close. They are warm usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

CUỘC SỐNG NÔNG THÔN Ở ANH

Tạm dịch:

Theo một cuộc khảo sát gần đây của tạp chí Country Life, khoảng 80% ước mơ dân số của Anh sống ở nông thôn. Trong thực tế, vùng nông thôn của nước Anh ngày nay cho thấy sự giàu có của những người dân địa phương và những người có đủ khả năng để thoát khỏi cuộc sống bận rộn và ồn ào của thành phố.

Cộng đồng các ngôi làng tiếng Anh thường nhỏ và gần gũi. Họ ấm áp thường chào đón. Maggie, người sống ở Bắc Yorkshire, nói: ‘Cuộc sống ở làng quê là tuyệt vời và an toàn cho trẻ em. Có một cảm giác tuyệt vời về cộng đồng ở đây. Đó là thư giãn hơn và bạn không thể nói ai có tiền và ai không có. Người dân ở vùng nông thôn ở Anh sử dụng phương tiện riêng tư hơn và môi trường không bị hư hỏng nhiều.

Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

* In my opinion, life in the countryside has many good points. Firstly, country folk are friendlier than city folk. Secondly, life is slower and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. Finally, there are lots of traditional activities that we can do in the countryside such as horse-riding, swimming in the river or kite-flying. For these reasons, I like country life.

* Theo tôi, cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt. Thứ nhất, văn hóa thân thiện hơn văn hóa của thành phố. Thứ hai, cuộc sống chậm hơn và đơn giản hơn trong thành phố. Thức ăn tươi hơn và không khí sạch hơn. Cuối cùng, có rất nhiều hoạt động truyền thống mà chúng ta có thể làm ở nông thôn như cưỡi ngựa, bơi lội trên sông hoặc thả diều. Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống nông thôn.

* Tôi nghĩ cuộc sống ở nông thôn có nhiều lợi thế. Thứ nhất, mọi người rất thân thiện và hữu ích. Chúng ta có thể dễ dàng kết bạn với họ. Thứ hai, không gian rất rộng. Chúng ta có thể chơi, hét hoặc chạy xung quanh mà không làm phiền người khác. Thứ ba, chúng ta có thể đi bơi, đi câu cá, thả diều và làm những việc thú vị khác. Hơn nữa, cuộc sống yên bình và đơn giản ở đây. Nó không ồn ào và nhanh như trong thành phố. Sau đó, thực phẩm rất tươi và rẻ ở đây, đặc biệt là rau. Cuối cùng, có rất nhiều hoạt động truyền thống mà tôi có thể tham gia. Tóm lại, nếu tôi có cơ hội sống ở trong nước. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ rất hạnh phúc.

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Hướng Dẫn Giải Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 7 Tập 2

Hướng dẫn giải Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. (Chọn một từ mà phần gạch dưới của nó được phát âm khác) Answer: (Trả lời)

1. B; 2. C; 3. C; 4. A; 5. B

1. Chọn B. acted vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

2. Chọn C. fastened vì phần gạch chân ed được phát âm là /d/ trong khi các phần còn lại phát âm là /t/

3. Chọn C. paraded vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

4. Chọn A. many vì phần gạch chân a được phát âm là /e/ trong khi các phần còn lại phát âm là /ei/

5. Chọn B. great vi phần gạch chân ea được phát âm là /ei/ trong khi các phần còn lại phát âm là /e/

2. Complete the two word webs with two-syllable words according to the stress pattern. (Hoàn thành hai từ với những từ hai âm theo kiểu nhấn âm.) Answer: (Trả lời)

– o’bey: receive, polite, perform, prepare, parade

– ‘ dancer: beauty, copy, teacher, classmate, actor

Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Write the phrases from the box under the road signs. (Viết những cụm từ ở khung bên dưới những biển báo đường bộ)

1. Ahead only: (Chỉ đi thẳng)

Answer: (Trả lời)

2. No crossing: (Cấm băng ngang)

3. No right turn: (Cấm rẽ phải)

4. Right turn only: (Chỉ rẽ phải)

5. Railway crossing: (Cảnh báo đường ray cắt ngang)

4. Complete the description of Diwali. Fill each blank with the correct form of the word in brackets. (Hoàn thành bài miêu tả lễ hội Diwali. Điền vào mỗi chỗ trống với một dạng từ thích hợp trong ngoặc)

1) celebration; (2) cultural; (3) performace; (4) parades; (5) festive

Answer: (Trả lời)

Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ăn Độ. Lễ hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nên đế chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thường thức các tiẽt mục biểu diễn ca múa nhạctruyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thế xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp Ấn Độ trong suốt lễ hội Diwali.

Tạm dịch: 5. Solve the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)

1. Một loại phim nói về người thật và việc thật. ⇒ phim tài liệu

Answer: (Trả lời)

2. Phim hài thường vui nhộn.

Tạm dịch:

3. Những phim nhàm chán thường làm tôi buồn ngủ.

4. Một loại phim về kẻ sát nhân hoặc tội phạm. ⇒ phim ly kỳ, gây cấn

5. Cô ấy cảm động đến rơi nước mắt vì bộ phim.

6. Một loại phim thể hiện những nhân vật hoạt hình. ⇒ phim hoạt hình

Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

6. Match the questions with the answers (Nối những câu hỏi với câu trả lời)

1. Tại sao bạn thích lễ hội hoa Tulip?

c. Bởi vì mình thích hoa và ván hóa Hà Lan

2. Bạn đã làm gì vào ngày hội năm rồi?

f. Mình xem diễu hành và múa điệu samba.

3. Họ tổ chức lễ hội bia ở đâu?

a. Ồ, nó là một lễ hội phổ biến ở nhiều nước bao gồm cả Việt Nam.

4. Bạn nhận quà lưu niệm này khi nào?

b. Khi tôi đến La Tomatina – Lễ hội cà chua ở Tây Ban Nha.

5. Bạn đã chụp hình như thế nào?

d. Tôi đã phải đứng trên ban công để xem toàn cảnh cuôc diễu hành.

6. Giữa Di wall và Hanukkah, bạn thích cái nào hơn?

e. Tôi thích Diwali hơn.

Answer: (Trả lời) Tạm dịch: 7. Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. Use the words given. (Viết lại câu để chúng có cùng nghĩa như câu ban đầu. Sử dụng từ được cho)

1. It’s about 1,877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

Answer: (Trả lời)

4. In spite of being tired they wanted to watch the film.

5. Although the festival took place in a remote area, a lot of people attended it.

1. Khoảng cách từ Hà Nội đến Cần Thơ là khoảng 1.877km.

2. Khoảng cách giữa Huế và Đà Nẵng là bao nhiêu?

3. Không có nhiều kẹt xe khi tôi còn trẻ.

Tạm dịch:

4. Mặc dù mệt, nhưng họ vẫn muôn xem phim.

5. Lễ hội diễn ra ở một khu vực xa xôi, tuy nhiên, nhiều người vẫn tham gia.

6 → 7 → 1 → 4 → 5 → 2 → 8 → 3

8. Put the lines of the dialogue in the correct order (1-8). Then act out the conversation with a classmate.

1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday.

(Đặt những dòng đàm thoại vào thứ tự đúng (1-8). Sau đó thực hành đàm thoại với bạn học.)

2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

Answer: (Trả lời)

3. How about the Cinemax? If s the newest one in Ha Noi.

4. Thaf s fine. How far is it from your house to the Cinemax?

5. If s only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn’t use to be any cinemas near our house.

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget … What will we see?

8. OK. That’s a good idea, ru be at your house at 5 and we’U walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

1. Mai, chúng ta hãy đi đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy này đi.

2. Ý kiến hay đó Mi. Chúng ta đến rạp nào?

Tạm dịch:

4. Hay đó. Từ nhà bạn đến Cinemax bao xa?

5. Chỉ 2km thôi. Bạn có thể đạp xe đến nhà mình, và sau đó chúng mình có thể đi bộ đến đó. Nhớ không? Cách đây 2 năm chưa từng có rạp phim nào gần nhà chúng ta cả.

6. Đúng. Mọi thứ đã thay đổi. Ồ, điều quan trọng nhất trước khi chúng ta quên mất… chúng ta sẽ xem gì?

SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Read the passage. Match the headings in the box with the paragraphs.

A – 2. What are the Oscars?

(Đọc bài văn. Nối tựa để trong khung với những đoạn văn)

B – 3. The Oscar statuette

C – 1. Different awards in the Oscars

Answer: (Trả lời)

A. Oscars là gì?

Giải thưởng hàn lâm, thường được biết như là giải Oscars, là giải thưởng phim nổi tiếng nhất trên thế giới. Giải được tổ chức kể từ 1929. Giải được gọi là Oscars sau khi những tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

B. Tượng Oscar

Tượng Oscars chính thức được gọi là Giải thưởng hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 cân Anh. Tượng Oscar được Cedric Gibbons thiết kế và khắc bởi George Stanley. Đó là tượng một kỵ sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929.

Tạm dịch:

C. Những giải khác nhau trong giải thưởng Oscar

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải “Hình ảnh xuất sắc nhất” được trao cho phim hay-nhất. Hai giải quan trọng khác là “Nam diễn viên xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên xuất sắc nhất” trong vai chính. Cũng có nhiều giải thưởng khác, như “Đạo diễn xuất sắc nhất”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Thiết kế phục trang xuất sắc nhất”, “Biên tập phim xuất sắc nhất”…

1. They were first organized in 1929

2. They are named after the Oscar statuette.

2. Read the passage again and answer the questions.

3. He is the person who designed the Oscar statuette.

(Đọc bài văn lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette.

Answer: (Trả lời)

5. It is the prize for the best film.

1. Giải Oscar được tổ chức lần đầu tiên khi nào? – Giải được tổ chức lần đầu vào năm 1929.

2. Giải thưởng được đặt tên theo cái gì? – Giải được đặt tên theo tượng Oscar.

3. Ai là Cedric Gibbons? – Ông là người đã thiết kế tượng Oscar.

4. Ai nhận tượng Oscar đầu tiên? Emil Jannings nhận tượng Oscar đầu tiên.

Tạm dịch:

5. Giải Hình ảnh xuất sắc nhất là gì? Đó là giải thưởng cho phim hay nhất.

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Tom Hanks – Kate Winslet

2. This prize prove their talent of acting.

3. Work in groups. Discuss the following questions. (Làm theo nhóm. Thảo ỉuận những câu hỏi sau.)

1. Diễn viên nam và diễn viên nữ nào mà bạn biết đã từng nhận giải Oscar? – Tom Hanks – Kate Winslet

Answer: (Trả lời)

2. Tại sao bạn nghĩ giải Oscar quan trọng với nam, nữ diễn viên? Giải thưởng chứng minh được tài năng diễn xuất của họ.

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Tạm dịch: 4. Mi and Nick visit Ms Hoa at home. Listen to their conversation. Write T (true) or F (false).

1. F → Because Ms Hoa said: It’s the first time you’ve come to my house, isn’t it?

(Mi và Nick thảm cô Hoa ở nhà. Nghe đoạn đối thoại của họ. Viết T (đúng) hoặc F (Sai).)

2. F → Because the photos are on the wall.

Answer: (Trả lời)

1. Mi và Nick đã từng đến nhà cô Hoa trước đây. → Bởi vì cô Hoa nói: Đây là lần đầu tiên các em đến nhà cô phải không?

Correct: (Sửa lại)

2. Họ đã thấy vài bức hình trong một album. → Bởi vì những bức hình nằm trên tường.

3. Nick đã từng đến Lễ hội hoa Tulip ở Hà Lan.

4. Cô Hoa đã từng đến lễ hội hoa Tulip vào tháng 9 năm rồi.

Tạm dịch:

5. Con trai cô Hoa ở Melbourne.

Ms Hoa: Oh, hi Mi and Nick. Come in. It’s the first time you’ve come to my house, isn’t it?

Mi: Yes, it is. Wow, look! Ms Hoa, those photos on the wall are so beautiful. I can see you among lots of tulips.

Nick: Where did you take the photos? At the Tulip Time Festival in Holland? I’ve been there once.

Ms Hoa: No, these photos were taken at the Tesselaar Tulip Festival in Melbourne, Australia. You know I went to Melbourne last September to visit my son.

Audio script: (Bài nghe)

Mi: What did you do there, Ms Hoa?

Ms Hoa: There were a lot of interesting activities. Look at these people in traditional Dutch costumes and clogs. I saw them perform Dutch folk dancing. I also enjoyed delicious Dutch food and drinks.

Nick: I saw people in traditional clothes and dancing in the Tulip Time Festival, but I didn’t try Dutch food and drinks. I liked the parades – the amazing floats were my favourite thing.

Ms Hoa: I didn’t watch any parades, but I listened to folk music there…

Cô Hoa: Ồ, chào Mi và Nick. Mời vào. Đây là lần đầu tiên hai em đến nhà cô, phải không?

Mi: Vâng ạ. Wow, nhìn kìa! Cô Hoa ơi, những bức ảnh trên tường thật đẹp. Em có thể nhìn thấy Cô đứng giữa rừng Hoa Tulip.

Nick: Cô chụp những bức ảnh ở đâu vậy ạ? Có phải tại Lễ hội Hoa Tulip ở Hà Lan không ạ? Em đã từng ở đó một lần.

Cô Hoa: Không, những bức ảnh này được chụp tại Lễ hội Hoa Tulip ở Tesselaar ở Melbourne, Úc. Các em biết đấy, Cô đến Melbourne tháng 9 năm ngoái để thăm con trai.

Tạm dịch:

Mi: Cô đã làm gì ở đó vậy?

Cô Hoa: Có rất nhiều hoạt động thú vị. Nhìn những người trong những đôi guốc và trang phục truyền thống Hà Lan này. Cô đã xem họ biểu diễn những điệu múa dân tộc. Cô cũng thích đồ ăn và đồ uống ngon tuyệt của Hà Lan.

Nick: Em cũng đã xem mọi người mặc trang phục truyền thống và nhảy múa trong Lễ hội Hoa Tulip, nhưng chưa thưởng thức ẩm thực của Hà Lan. Em thích các cuộc diễu hành – những chiếc xe hoa tuyệt đẹp là thứ em thích.

Cô Hoa: Cô đã không xem bất kì cuộc diễu hành nào, nhưng Cô đã nghe những điệu nhạc dân gian ở đó …

5. Listen to the conversation again. Who did the following thinsg? Tick (✓) the appropriate column. Sometimes you may need to tick both. (Nghe bài đàm thoại lần nữa. Ai đã làm những việc sau đây? Đánh dấu chọn vào cột thích hợp. Thỉnh thoảng em có thể cần chọn cả hai.)

Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Gửi từ: mai@fastmail.com

Chủ đề: Tham dự lễ hội Xin chào,

6. Imagine that you and two friends are going to attend a festival 10 kilometres away. You are discussing what means of transport to use: bus, bicycle or taxi. Read the e-mail from one of your friends, Mai, and write a reply.

Tớ nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Chi cách xa có 10 km. Bố tớ định đạp xe đến đó với chúng mình. Cậu có nhớ tháng trước chúng mình đã đạp xe đến nhà Phong không? Chỉ khoảng 6 km. Thêm nữa, trên đường trở về từ lễ hội, chúng mình có thể đi thăm bà tớ. Bà sống ở gần đó.

Tạm dịch:

Thân,

Mai.

Hi Mai,

Bicycle is a good idea. Cycling is good for our health and it’s a good occasion for us to do exercise. We should check our bicycles carefully before the trip. We also wear coats, hats, gloves, sunglasses and prepare some snacks and bottles of water. I will ride to Hoa’s house firstly and then both of us will get to your house. We and your father will start from your house. I think it will take less than 1 hour from your house to festival.

How about Hoa?

Answer: (Trả lời)

Cheers,

Nam

(I think your idea is good. 1 like cycling too. Cycling is not only easy, comfortable but it is also very good for our health. Moreover, we can go with your father. It will be very interesting because your father is very funny and he can protect us on the way too. Remember to prepare carefully before we start. You must remember to bring your cellphone and camera. I will bring food and bottled drinks.)

Chào Mai,

Mình nghĩ xe đạp là một ý kiến hay. Đạp xe tốt cho sức khỏe chúng ta và nó là dịp tốt để chúng ta tập luyện thể dục. Chúng ta nên kiểm tra xe đạp của mình trước chuyến đi. Và chúng ta cũng mặc áo khoác, đội nón, đeo găng tay, kính mát và chuẩn bị ít bánh cùng vài chai nước. Mình sẽ đạp xe đến nhà Hoa trước và sau đó bọn mình sẽ đến nhà cậu. Chúng mình xe cùng ba cậu khởi hành từ nhà cậu. Mình nghĩ chúng ta sẽ mất không tới 1 giờ để đi từ nhà cậu đến lễ hội.

Còn Hoa thì sao?

Tạm dịch:

Thân ái,

Nam

Hướng Dẫn Giải Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 6 Tập 2

Hướng dẫn giải Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại) Answer: (Trả lời)

1. Chọn C. favourite, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ai/

2. Chọn A. doctor, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɔ/, trong khi những từ còn lại dược phát âm là /əu/.

3. Chọn A. father, vì âm gạch dưới được phát âm là /ð/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ɵ/.

4. Chọn B. repeat, vì âm gạch dưới được phát âm là /i:/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /iə/

5. Chọn D. speaker, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /eə/.

6. Chọn D. author, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɵ/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/.

2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words. (Thực hành nói những câu sau. Chú ý đến cách phát âm của những từ gạch dưới.) Tạm dịch:

1. Bạn có thể chơi môn thể thao nào trong thời tiết lạnh giá?

2. Cửa phòng tắm được đóng kín.

3. Tóc cô ấy đang sáng bừng trong ánh mặt trời.

4. Tôi không biết Stockholm cũng như Rio de Janeiro.

Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trông trong đoạn văn sau.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Hầu hết trẻ con thích những hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá. trượt ván hay đi bơi. ơ vài quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con đi leo núi với cha mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên ti vi.

2. Pele là cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại.

3. Truyền hình địa phương có nhiều chương trình hữu ích.

4. Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.

5. Bạn có thể sử dụng một cái điều khiển từ xa để thay đổi kênh.

6. Thể thao mùa hè rất phổ biến ở những quốc gia có nhiều ánh mặt trời như nước Úc.

Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành cho những động từ trong ngoặc đơn.) Answer: (Trả lời)

1. John, you are late. The documentary started ten minutes ago.

2. Children sometimes play adult sports like golf.

3. The USA had colour TV in 1953.

4. The World Cup is held every four years.

5. My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday.

6. Thomas has worked for BBC One since 2005.

Tạm dịch:

1. John, cậu đi trễ. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút rồi.

2. Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn.

3. Hoa Kỳ dã có ti vi màu vào năm 1953.

4. Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần.

5. Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi.

6. Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005.

6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.) Answer: (Trả lời)

1. Not correct. ⇒ What/which sports do you like?

2. Not correct. ⇒ When do you have English classes?

3. Correct. ⇒ What is the longest river in the world?

4. Not correct. ⇒ How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

5. Correct. ⇒ Where is the Great Wall: China or Korea?

Tạm dịch:

1. Không đúng. ⇒ Bạn thích những môn thể thao nào?

2. Không đúng. ⇒ Khi nào bạn có lớp tiếng Anh?

3. Đúng. Con sông nào dài nhất thế giới?

4. Không đúng. ⇒ Tháp đôi Ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?

5. Đúng. ⇒ Vạn Lý Trường Thành nằm ở Trung Quốc hay Hàn Quốc?

7. Use the superlatives in the box to comp the sentences. (Sử dụng hình thức so sánh cao nhất trong khung để hoàn thành các câu sau.) Answer: (Trả lời)

1. The most expensive

2. the most popular

3. the most interesting

4. the most colorful

5. the most relaxing

Tạm dịch:

1. Thành phố đắt nhất thế giới là Tokyo. Người ta cần nhiều tiền để sống ở đó.

2. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người đều yêu nó.

3. National Geographic là kênh thú vị nhất. Chúng ta có thể học được nhiều khi xem nó.

4. Ngày lễ đầy màu sắc nhất ở quốc gia bạn là gì? – Đó là Tết. Có nhiều pháo hoa.

5. Thành phố thư giãn nhất ở Mỹ là Hawaii. Thành phố đầy những người đi du lịch trong ngày lễ.

8. Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Trận đấu bắt đầu lúc mấy giờ? ⇒ Tôi nghĩ 8 giờ.

2. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. ⇒ Tôi cũng muốn.

3. Kim Tự tháp Giza ở đâu? ⇒ Nó ở Ai Cập.

4. Có bao nhiêu kênh truyền hình dành cho trẻ em ở đất nước bạn? ⇒ Không nhiều, chỉ 4 hay 5.

5. Ai là người phỏng vấn trên truyền hình nổi tiếng nhất? ⇒ Larry- King ở Mỹ.

SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Read the two descriptions of strange sports around the world and choose the title for them. (Đọc hai phần miêu tả về những môn thể thao lạ khắp thế giới và chọn tiêu đề cho chúng.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?

Cuộn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ cuộn một miếng phô mai lớn hinh tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy sau nó. Người đầu tiên băng qua vạch kết thúc ở chân đồi sẽ chiến thắng (dĩ nhiên là giành được phô mai). Rất ít người có thể bắt kịp cuộn phô mai bởi vì nó có thể di chuyển với vận tốc 112km/giờ.

2. Đặt những ngón chân của bạn canh nhau.

Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến cho trẻ em. Hai đứa trẻ khóa ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có Cuộc thi Vật chân thế giới. Nó được tổ chức lần đầu tiên ở Derbyshire, Anh vào năm 1976.

2. Which sport is it? Use the information from the passages in 1 to tick (✓) the correct box. (Sử dụng thông tin từ đoạn văn trong phần 1 để đánh dấu chọn trong khung chính xác.) Answer: (Trả lời)

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Tạm dịch: 3. Work in groups. Interview your friends aba their likes. Take notes in the table and ret it to your class. ( Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về điều họ yêu thích.)

1. Bạn muốn thăm thành phố/quốc gia nào ?

Tạm dịch:

2. Bạn thích chơi môn thể thao/trò chơi nào?

3. Bạn thích chương trình truyền hình nào nhất?

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Listen to the interview with Nick and fill in the blanks. (Nghe bài phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống.) Answer: (Trả lời)

Người phỏng vấn: Nick, bạn từng tham gia một cuộc thi thể thao chưa?

Tạm dịch:

Nick: Có. Một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng tôi không thắng được giải nào.

Người phỏng vấn: Bạn từng đến quốc gia khác chưa?

Nick: Có, tôi hiện ở Việt Nam và từng đến Canada.

Người phỏng vấn: Bạn từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Nick: Vài bộ. Nhưng tôi thích Cuộc phiêu lưu của Peter Pan nhất.

Người phỏng vấn: Cảm ơn Nick.

5. Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening. (Nghe một cuộc phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với thông tin từ bài nghe.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?

Audio script: (Bài nghe)

Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in grade 5.

Interviewer: Did you win?

Phong: No, I came sccond.

Interviewer: And … Have you ever been to another country?

Phong: Thailand. Yes, Thailand.

Interviewer: OK. Have you ever watched a cartoon series?

Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.

Interviewer: Thank you, Phong.

Người phỏng vấn: Bạn có bao giờ tham gia một cuộc thi thể thao nào không?

Tạm dịch:

Phong: Vâng, một lần. Tôi đã tham gia một cuộc chạy đua khi tôi học lớp 5.

Người phỏng vấn: Bạn đã giành chiến thắng?

Phong: Không, tôi về thứ hai.

Người phỏng vấn: Và … Bạn đã từng đến một quốc gia khác chưa?

Phong: Rồi, Thái Lan.

Người phỏng vấn: OK. Bạn đã từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Phong: Vâng, Wait and See. Đó là một phim hoạt hình của Nga về một con thỏ thông minh và một con sói.

Người phỏng vấn: Cảm ơn, Phong.

Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

6. Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit. (Mark và Tim đã dến thảm Ân Độ mùa hè năm trước. Nhìn vào thông tin trong bảng viết một đoạn văn hoàn chỉnh vể chuyến thăm của họ.)

Last summer Mark and Tim went to Indian on (their) holiday for 7 days. They visited Delhi and Madurai cities. They did many activities there: watched snake performance, visited temples and historic buildings, ate kebabs.. They really love the people there because the people there are so friendly. However, the weather is so hot all the time.

Answer: (Trả lời)

Mùa hè rồi Mark và Tim đã đến Ấn Dộ nghỉ mát trong 7 ngày. Họ đã thăm Delhi và Madurai. Họ dã làm nhiều việc như: xem biểu diễn rắn, thăm chùa và tòa nhà lịch sử, ăn thịt nướng kebab… Họ thực sự yêu con người ở đó bởi vì con người ở đó rất thân thiện. Tuy nhiên, thời tiết ở đó nóng suốt.

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 4 Mới: Unit 3

TỪ VỰNG UNIT 3 ANH 4 MỚI

English (n) môn tiếng Anh Ex: We have English. Chúng ta có (học) môn tiếng Anh. Monday (n) thứ Hai [‘mʌndi] Ex: I learn English on Monday. Tôi học Tiếng Anh vào thứ Hai. Tuesday (n) thứ Ba [‘tju:zdi] Ex: We have Maths on Tuesday. Chúng tôi có môn Toán vào thứ Ba. Wednesday (n) thứ Tư [‘wenzdi] Ex: She goes to school on Wednesday. Cô ấy đi học vào thứ Tư. Thursday (n) thứ Năm [‘θɜ:zdi] Ex: I have many lessons on Thursday. Tôi có nhiều bài học vào thứ Năm. Friday (n) thứ Sáu [‘fraidi] Ex: My friend has English, Maths and Art on Friday. Bạn của tôi có Tiếng Anh, Toán và Mỹ thuật vào thứ Sáu. Saturday (n) thứ Bảy [‘sætədi] Ex: They don’t go to school on Saturday. Họ khòng đi học vào thứ Bảy. Sunday (n) Chủ nhật [‘sʌndi] Ex: Everyone is in the house on Sunday. Mọi người ở nhà vào Chủ nhật. weekend (n) cuối tuần [wi:k’end] Ex: I don’t go to school at the weekend. Tôi không đi học vào cuối tuần. guitar (n) đàn ghi ta[gi:ta:] Ex: I play the guitar. Tôi chơi đàn ghi ta. today (n) hôm nay [ta’dei] Ex: It is fine today. Hôm nay thời tiết đẹp. date (n) ngày trong tháng (ngày, tháng) [deit] Ex: What’s the date today? Hôm nay ngày mấy? grandparents (n) ông bà [græn’peərənts] Ex: I visit my grandparents in the morning. Tôi viếng thăm ông bà vào buổi sáng.

NGỮ PHÁP UNIT 3 ANH 4 MỚI

1. Hỏi hôm nay là thứ mấy Hỏi: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy? Đáp: Today is + ngày trong tuần Hôm nay /à Ex: What day is it today? Hôm nay là thứ mấy? Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai. □ Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào” vào thứ Hai vào thứ Tư vào thứ Bảy vào những ngày Chủ nhật vào sáng thứ Ba vào chiều thứ Bảy vào ngày 5 tháng Năm. □ Giới từ in + thời gian (các buổi trong ngày, tháng, năm, thế kỷ) có nghĩa là “vào”. vào buổi sáng vào buổi chiều vào buổi tối vào tháng 9 vào năm 2009 □ Giới từ at: là giới từ chỉ noi chốn, có nghĩa là “ở, tới, lúc”. Cấu trúc: at + giờ/thời điểm – Giới từ at (vào lúc, ngay lúc): dược dùng để chỉ vị trí tại một điểm, at home (ở nhà), at the door/window/beach/ supermaket (ở cửa ra vào/ cửa sổ/ ở bãi biển/ ở siêu thị) at the front/back (of a building/ group of people) ở trước/ sau (củu tòa nhà/ một nhóm người) Ex: Write your name at the top of the page. Hãy viết tên của bạn ở đầu trang.2. Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we thì ta mượn trợ động từ “do” vì động từ chính trong câu là have (có). What do we have on Mondays? Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai? Đáp: We have + môn học. Chúng ta có… Ex: What do we have on Mondays? Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai? We have English. Chúng ta có môn tiếng Anh. Khi muốn hỏi có môn học nào vào thứ nào đó không (câu hỏi có/không), chúng ta thường dùng cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “you/they/we” thì ta sử dụng have (có) còn với chủ ngữ là số ít thì dùng has (có). Hỏi: Do you have+ môn học+ on+ các thứ trong tuần?

Bạn có môn… vào thứ… phải không?

Trả lời: nếu có: Yes, I do; nếu không: No, I don’t.

Don’t là viết tắt của do not.

Ex: Do you have English on Tuesdays. Bạn có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba phải không? Yes, I do. / No, I don’t. Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không có.3. Hỏi và đáp về buổi học môn học nào đó tiếp theo là khi nào Khi chúng ta muốn hỏi giờ (buổi) học của một môn nào đó có tiếp theo là khi nào trong tuần, ta thường sử dụng cấu trúc sau. “when” (khi nào), “class” giờ học, buổi học. When is the next English class? Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào? Đáp: It is on + ngày trong tuầnẽ Nó là vào thứ… Hoạc (trả lời ngắn gọn) là: On + ngày trong tuần. Vào thứ… Ex: When is the next English class? Buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào? It is on Thursday./On Thursday. Nó là vào ngày thứ Năm./ Vào thứ Năm.

Mở rộng: When do you have+ môn học?

– I have it on+ ngày trong tuần.

4. Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: Ex: What do you do on + ngày trong tuần? Bạn làm gì vào thứ…? Hoặc: What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó? Bạn làm gì vào thứ… vậy…? Động từ chính trong cấu trúc trên đều là “do” (làm) – động từ thường. Chủ ngữ chính trong cấu trúc là “you” (hay we/they/danh từ số nhiều) mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc là she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”. Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể dùng: I + hành động làm gì. Tôi làm… Ex: What do you do on Saturday, Khang? Bạn làm gì vào ngày thứ Bẩy vậy Khang? I play football. Tôi chơi bóng đá.

LESSON 1 UNIT 3 ANH 4 MỚI

Hello, Miss Hien.

b) What day is it today?

It’s Monday.

c) Very good! And what do we have on Mondays?

We have English.

d) And when is the next English class?

On Wednesday! No! It’s on Tuesday.

That’s right, Mai. It’s on Tuesday.

Tạm dịch:

a) Xin chào cả lớp!

Xin chào cô Hiền.

b) Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai.

c) Rất tốt! Và chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?

Chúng ta có môn tiếng Anh.

d) Và buổi học tiếng Anh kế tiếp là khi nào?

Vào thứ Tư! Không! Nó vào thứ Ba.

Đúng rồi Mai. Nó vào thứ Ba.

Vào việc theo cặp. Hỏi bạn học “Hôm nay là thứ mấy?”.

What day is it today?

It’s Monday.

It’s Tuesday.

It’s Wednesday.

It’s Thursday.

It’s Friday.

It’s Saturday.

It’s Sunday.

Tạm dịch:

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai.

Hôm nay là thứ Ba.

Hôm nay là thứ Tư.

Hôm nay là thứ Năm.

Hôm nay là thứ Sáu.

Hôm nay là thứ Bảy.

Hôm nay là Chủ nhật.

Bài nghe:

1. Mr Loc: Hello, class.

Class: Hello, Mr Loc.

Mr Loc: What day is it today, class?

Class: It’s Thursday.

Mr Loc: Very good! Time for English ẵ

2. Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: So we have English today, right?

Nam: Yes. That’s right.

3. Phong: It’s Tuesday. We have English today.

Quan: No, it isn’t Tuesday. It’s Wednesday. We don’t have English today.

Phong: Oh, you’re right!

2. Today is Tuesday. I watch TV today.

3. Today is Saturday. I visit my grandparents today.

4. Today is Sunday. I go to the zoo today.

Tạm dịch:

1. Hôm nay là thứ Hai. Tôi chơi bóng đá hôm nay.

2. Hôm nay là thứ Ba. Tôi xem ti vi hôm nay.

3. Hôm nay là thứ Bảy. Tôi thăm ông bà tôi hôm nay.

4. Hôm nay là Chủ nhật. Tôi đi sở thú hôm nay.

It’s Monday.

We have English today.

Do you have English on Wednesdays?

No. We have English on Tuesdays, Thursdays and Fridays.

What day is it today?

It’s Wednesday.

We have English today.

Do you have English on Thursdays?

No. We have English on Mondays, Wednesdays and Fridays.

Tạm dịch:

Chúng ta có môn tiếng Anh hôm nay

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai.

Chúng to có môn tiếng Anh hôm nay.

Bạn có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Tư phải không?

Không. Chúng tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Tư.

Chúng ta có môn tiếng Anh hôm nay.

Bạn có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm phải không?

Không. Chúng tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Hai, thứTư và thứ Sáu.

LESSON 2 UNIT 3 ANH 4 MỚI

I go to school in the morning.

b) How about in the afternoon?

I help my parents at home.

c) What do you do on Saturdays?

I visit my grandparents in the morning.

d) And in the afternoon?

I play football.

Tạm dịch:

a) Bạn làm gì vào những ngày thứ Sáu vậy Nam? Tôi đi học vào buổi sáng.

b) Còn vào buổi chiều thì sao? Tôi phụ giúp bố mẹ tôi ở nhà.

c) Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy? Tôi thăm ông bà tôi vào buổi sáng.

d) Còn buổi chiều thì sao?Tôi chơi bóng đá.

I listen to music in the afternoon.

* What do you do on Tuesday?

I go to school in the morning.

I watch TV in the afternoon.

* What do you do on Wednesday?

I go to school in the morning.

I play the guitar in the afternoon.

* What do you do on Thursday?

I go to school in the morning.

I go swimming in the afternoon.

* What do you do on Friday?

I go to school in the morning.

I visit my friends in the afternoon.

What do you do on Saturday?

I go to the zoo in the morning.

I play football in the afternoon.

I help my parents in the morning.

I visit my grandparents in the afternoon.

Tạm dịch:

* Bạn làm gì vào thứ Hai?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi nghe nhạc vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Ba?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi xem ti vi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Tư?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi chơi ghi-ta vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Năm?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi đi bơi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Sáu?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi thăm bạn bè tôi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Bảy?

Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

Tôi chơi bóng đá vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào Chủ nhật?

Tôi phụ giúp ba mẹ tôi vào buổi sáng.

Tôi thăm ông bà tôi vào buổi chiều.

3. Let’s talk.(Cùng nói chuyện)

What day is it today?

What do you do on Mondays/Tuesdays/…?

Tạm dịch:

Hôm nay là thứ mấy?

Bạn làm gì vào những ngày thứ Hai/ thứ Ba/ …?

Bài nghe:

1. A: Do you visit your grandparents on Saturdays?

B: No, I don’t.

A: What do you do?

B: I go to the zoo.

2. A: Do you go swimming on Sundays?

B: No, I don’t.

A: When do you go swimming?

B: On Friday afternoons.

3. A: Do you go to school on Saturdays?

B: No, I don’t. I go to school from Monday to Friday.

4. A: What do you do on Tuesday afternoons?

B: I stay at home. I play the guitar.

I (2) go to school in the morning.

I (3) go swimming in the afternoon.

Tomorrow is (4) Saturday.

I do not (5) go to school on Saturdays. I go to the zoo.

Tạm dịch:

Hôm nay là thứ Sáu.

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi đi bơi vào buổi chiều.

Ngày mai là thứ Bảy.

Tôi không đi học và các ngày thứ Bảy. Tôi đi sở thú.

– ir: first. My birthday is on the first of July.

– ur: Thursday. I have English on Thursdays.

Tạm dịch:

– er: her Mr Loc is her English teacher.

Sinh nhật của tôi vào ngày 1 tháng 7.

Tôi có môn tiếng Anh vào những ngày thứ Năm.

Bài nghe:

1.b 2. b 3. a

1. My birthday is on the first of July.

2. We have English on Wednesdays and Thursdays.

Tạm dịch:

3. This is her class.

1. Sinh nhật của tôi là vào ngày đầu tiên của tháng Bảy.

2. Chúng tôi có tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Năm.

What day is it today?

It’s Friday.

What do you do on Fridays?

I go to school in the morning.

How about in the afternoon?

I go swimming.

What day is it tomorrow?

It’s Saturday.

Do you go to school on Saturdays?

No, I don’t.

I go to the zoo in the chúng tôi do you do on Saturdays?

Tạm dịch: Bạn làm gì vào…?

I help my parents in the afternoon.

Hôm nay là thứ mây?

Hôm nay là thứ Sáu.

Bạn làm gì vào nhừng ngày thứ Sáu?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Còn buổi chiều thì sao?

Tôi đi bơi.

Ngày mai là thứ mấy?

Ngày mai là thứ Bảy.

Bọn có đi học vào những ngày thứ Bảy không?

Không, tôi không đi học.

Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy?

Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

Tạm dịch:

Her name is Mai.

Today is Monday.

No. She goes to school on Mondays, Tuesdays, Wednesdays, Thursdays and Fridays.

She goes swimming on Saturdays and visit her grandparents on Sundays.

Tôi tên là Mai. Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là ngày đi học. Tôi đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu. Tôi không đi học vào cuối tuần. Tôi đi bơi vào thứ Bày và thăm ông bà tôi vào Chủ nhật.

Cô ấy tên là Mai.

1. Cô ấy tên là gì?

Hôm nay là thứ Hai.

2. Hôm nay là thứ mây?

3. Cô ấy đi học mỗi ngày phải không?

Không. Cô ây đi học vào những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm và thứ Sáu.

4. Cô ây làm gì vào những ngày thứ Bảy và Chủ nhật?

5. Write about you. (Viết về em.)

Cô ấy đi bơi vào nhừng ngày thứ Bảy và thởm ông bò của cô ây vào Chủ nhật.

– What class are you in?

– What day is it today?

– What do you do at the weekend?

I visit my grandparents on Sunday morning and go swimming on Sunday afternoon.

– Bạn học lớp mấy?

Tôi học lớp 4A.

– Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ tư.

– Bạn làm gì vào cuối tuần?

Tôi thăm ông bà tôi vào sáng Chủ nhật và đi bơi vào chiều Chủ nhật.

Phỏng vấn một người bạn học xem cô ấy/cậu đấy làm gì vào cuối tuần (những ngày thứ Bảy và Chủ nhật). Sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Giải Review 3 (Units 7 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!