Bạn đang xem bài viết Language Review 3 Lớp 9 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Language Review 3 lớp 9 (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Bài nghe:
A: What are you doing? ↓Are you baking?↑
B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.
B: Right, but my friends say it’s really delicious.
A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑
B: Yes. But I want to make it myself.
Bài nghe:
A: This tour is cheap.↓
B: That tour is cheaper.↑
A: Let’s book that tour today.↓
B: But the travel agent is closed↑
A: Tomorrow is fine.↓
Hướng dẫn dịch
1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.
2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.
3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.
4. Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.
5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?
– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.
6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?
7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.
8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.
3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.
4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.
6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.
7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.
8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.
1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson
2. C: bunches → cloves
3. D: will be → would be
4. B: the breakfast → breakfast
5. C: have → has
6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American
Hướng dẫn dịch
1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.
2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.
3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.
4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.
5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.
6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.
1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.
2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.
4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
2. I don’t like people who talk loudly in public places.
3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
Hướng dẫn dịch
1. A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn.
B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy?
B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.
B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.
4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.
5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.
B: Anh ấy thật may mắn.
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Review 3 khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Language Review 2 Lớp 9
Language Review 2 lớp 9 (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Bài nghe:
1. Which hotel are you staying at?
– The Grand Hotel. It’s by the sea.
– Isn’t it the one you stayed in last year!
– Yes, it is.
2. -I can’t find my key. Do you happen to see it anywhere?
– It’s on the coffee table.
– There’s nothing on the coffee table.
– Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.
3. – You have to help me with this assignment.
– I won’t.
– Please!
– Are you going to rely on others all your life?
4. – Have you seen The Tomb Raider?
– No, I haven’t. But I’ve seen The Smiths.
– Is that the film you often talk about?
– Yes, it is. Look. This is the trailer for it.
Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.
2. Từ “recognize” được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó.
3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.
4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta.
5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng.
6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử.
7. Tiêu chuẩn sông ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua.
8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.
1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.
2. I wish we still had traditional markets.
3. I wish I could visit NhaTrang.
4. I wish I had time to learn ceramic painting.
5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.
Hướng dẫn dịch
Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?
Lan: Nhà mình đã đến Hội An.
Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.
Lan: Vậy hả? Mình thích nó.
Veronica: Mình cũng vậy. Mình thích cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những chợ mở…
Lan: Đúng thế và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.
Veronica: Yeah… Bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?
Lan: Chắc chắn là nhà mình phải thử rồi. Chúng được xem là những đặc sản của Hội An mà.
Veronica: Khi ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những điểm thăm quan được yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển…
Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.
Bài giảng: Review 2: Language – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Review 2 khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Review 1 Lớp 8 Language ” Language ” Review 1
English practice (thực hành tiếng Anh)
presence (sự hiện diện, sự có mặt)
colourful clothing (trang phục đầy màu sắc)
stamp collecting (sưu tầm tem)
I used to climb trees when I was small.
(Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.)
How can we improve our speaking skills?
(Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của bản thân?)
Đáp án: /pr/ – improve; /sp/ – speaking, /sk/ – skills
How annoying, the stadium has closed!
(Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!)
Đáp án: /st/ – stadium; /cl/ – closed
I want to buy a blue skirt for my mother.
(Tôi muốn mua một cái chân váy màu xanh dương cho mẹ tôi.)
Đáp án: /bl/ – blue; /sk/ – skirt
‘On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky …’
(“Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.)
Đáp án: /br/ – broom; /sk/ – sky
traditional (truyền thống)
country life (cuộc sống nông thôn)
city life (cuộc sống thành phố)
(Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.)
Giải thích: like/enjoy + V-ing = thích làm gì; Do ở câu thứ 1 là thì hiện tại đơn thể phủ định đã cho sẵn trợ động từ nên ‘like/ enjoy’ giữ ở dạng nguyên thể, không chia.
Giải thích: Dựa theo nghĩa của câu ta điền động từ ‘forget’; ‘forget to do something’ = quên mất phải làm gì.
(Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
(Chị tôi không ngại nấu nướng, nhưng chị ấy ghét rửa bát sau bữa ăn.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
(Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Giải thích: ‘much’ vừa là tính từ vừa là trạng từ, và là tính từ/trạng từ đặc biệt có dạng so sánh hơn là ‘more’.
1 – điền mạo từ không xác định ‘a’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định (do chưa được nhắc đến trước đó) bắt đầu bằng phụ âm
2 – điền mạo từ không xác định ‘an’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng nguyên âm
3 – điền mạo từ xác định ‘the’ vì cấu trúc the + N + of ..
4 – điền mạo từ xác định ‘the’ vì đứng trước danh từ riêng chỉ khái niệm duy nhất ‘Mekong Delta’
5 – dựa vào nghĩa câu trên, điền mạo từ xác định ‘the’ vì đứng trước danh từ chung chỉ 1 loại trái cây.
6 – điền mạo từ không xác định ‘a’ vì đứng trước 1 danh từ chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm
Language Review 1 Lớp 6
LANGUAGE (phần 1-8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 6 mới)
/b/: book, board, bench,. . .
/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,. . .
Now write the words in the correct group.(Bây giờ viết những từ trên theo nhóm)
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, a lesson
Hướng dẫn dịch:
Study: English, physics
Ngang
1. Đây là một tủ lớn để treo quần áo
3. Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này.
5. Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà.
6. Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường
Dọc
2. Mọi người ăn trong phòng này.
4. Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà.
5. Hướng dẫn dịch:
1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.
2. Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.
3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.
4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.
GRAMMAR Hướng dẫn dịch:
5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.
1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.
2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.
Hướng dẫn dịch:
5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ lắm.
1. Có một ghế sofa phía trước cửa sổ.
2. Có một cây đèn gần ghế sofa.
3. Một cái bàn nằm phía trước ghế sofa.
4. Có một bình hoa trên bàn.
5. Có hai bức tranh trên tường.
EVERYDAY ENGHLISH Hướng dẫn dịch:
6. Một cái đồng hồ nằm giữa hai bức hình.
1.Tôi có thể nói chuyện với An được không?
2.An nghe đây. Mi đó hả?
3.Đúng rồi. An, cậu có rảnh vào tối Chủ nhật không?
4.Có rảnh.
5.Bạn có muốn di dự bữa tiệc sinh nhật của Mai với mình không?
6.Có chứ.
7.Tuyệt. Mình sẽ gặp cậu bển ngoài nhà lúc 7 giờ tối.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Cập nhật thông tin chi tiết về Language Review 3 Lớp 9 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!