Xu Hướng 9/2023 # Lời Giải Hay Toán 6 Sách Bài Tập 2, Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế # Top 13 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Lời Giải Hay Toán 6 Sách Bài Tập 2, Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Lời Giải Hay Toán 6 Sách Bài Tập 2, Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải vở bài tập toán lớp 5 trang 95

Giải vở bài tập Toán 3 trang 101

Giải vở bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1, 2, 3, 4

Giải bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1, 2, 3, 4

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 2

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 3

Viết các phân số sau

a) Ba phần năm b) Âm hai phần bảy

c) Mười hai phần mười bảy d) Mười một phần năm

Bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 4

Viết các phép chia sau dưới dạng phân số dưới dạng phân số.

Đang xem: Lời giải hay toán 6 sách bài tập

a) (-3) : 5 b) (-2) : (-7)

c) 2 : (-11) d) x chia cho 5 (x ∈ Z)

Giải vở bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 5, 6 câu 1, 2, 3, 4

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 1

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 2

Hình a biểu diễn phân số

Hình b biểu diễn phân số

Hình c biểu diễn phân số

hay

Hình d biểu diễn phân số

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 3

a) Ba phần năm

b) Âm hai phần bảy

c) Mười hai phần mười bảy

d) Mười một phần năm

Giải sách bài tập Toán 6 trang 5, 6 tập 2 câu 4

d) x chia cho 5 (x ∈ Z):

Cách sử dụng sách giải Toán 6 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 6 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế

Sách giải toán 6 Bài 9: Quy tắc chuyển vế giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Lời giải

– Khối lượng quả ở đĩa cân bên trái bằng khối lượng quả ở đĩa cân bên phải

– Đặt thêm lên mỗi đĩa cân thêm một quả cân nặng 1kg thì khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân bằng nhau

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 9 trang 86: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2.

Lời giải

x + 4 = -2

x + 4 + 2 = -2 + 2

x + 6 = 0

x = 0 – 6

x = -6

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 9 trang 86: Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4.

Lời giải

x + 8 = ( -5) + 4

x + 8 = -1

x = -1 – 8

x = -9

Bài 61 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên x, biết:

a) 7 – x = 8 – (-7);

b) x – 8 = (-3) – 8

Lời giải

a) 7 – x = 8 – (-7)

7 – x = 8 + 7 (bỏ dấu ngoặc phía trước có dấu -)

7 – 7 – 8 = x (chuyển 8 và 7 từ VP sang VT, chuyển -x từ VT sang VP)

-8 = x .

Vậy x = -8

b) x – 8 = (-3) – 8

x = (-3) – 8 + 8 (chuyển -8 từ vế trái sang vế phải)

x = -3 + 8 – 8

x = -3.

Vậy x = -3.

Bài 62 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên a, biết:

Lời giải

a) Có hai số có giá trị tuyệt đối bằng 2 là 2 và -2.

b) Có duy nhất một số có giá trị tuyệt đối bằng 0 là 0.

a + 2 = 0

a = -2.

Bài 63 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số là 3; -2 và x bằng 5.

Lời giải

Tổng của ba số: 3; -2 và x bằng 5.

3 + (-2) + x = 5

3 – 2 + x = 5

1 + x = 5

x = 5 – 1

x = 4.

Bài 64 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Cho a ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết :

a) a + x = 5

b) a – x = 2

Lời giải

Ở bài toán này, a là một số nguyên bình thường, x là số chưa biết cần tìm.

a) a + x = 5

x = 5 – a (chuyển a từ VT sang VP)

b) a – x = 2

a – 2 = x (chuyển 2 từ VP sang VT và chuyển -x từ VT sang VP).

Bài 65 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Cho a, b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a) a + x = b

b) a – x = b

Lời giải

Ở bài toán này, a và b là các số nguyên cho trước và các bạn thực hiện các phép tính với nó như với số nguyên, x là số chưa biết cần đi tìm.

a) a + x = b

x = b – a (chuyển a từ VT sang VP).

b) a – x = b

a – b = x (chuyển -x từ VT sang VP, chuyển b từ VP sang VT)

Luyện tập (Trang 87-88) Bài 66 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên x, biết 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4).

Lời giải

4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)

4 – 27 + 3 = x – 13 + 4 (bỏ ngoặc)

4 – 27 + 3 + 13 – 4 = x (chuyển vế -13 và 4)

-27 + 16 = x

-11 = x.

Vậy x = -11.

Luyện tập (Trang 87-88) Bài 67 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Tính:

a) (-37) + (-112)

b) (-42) + 52

c) 13 – 31

d) 14 – 24 – 12

e) (-25) + 30 – 15

Lời giải

a) (-37 ) + (-112)

= -(37 + 112) (cộng hai số nguyên âm).

= -149.

b) (-42) + 52

= 52 – 42 (cộng hai số nguyên khác dấu)

= 10

c) 13 – 31 = -31 + 13 = – (31 – 13) = -18.

d) 14 – 24 – 12 = 14 – (24 + 12) = 14 – 36 = – (36 – 14) = -22.

e) (-25) + 30 – 15 = 30 – 25 – 15 = 30 – (25 + 15) = 30 – 40 = -10

Luyện tập (Trang 87-88) Bài 68 (trang 87 SGK Toán 6 Tập 1): Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội bóng ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội bóng đó trong mỗi mùa giải.

Lời giải

+ Năm ngoái :

Bàn thắng : 27 bàn

Bàn thua : 48 bàn

Hiệu số bàn thắng – thua : 27 – 48 = -48 + 27 = -(48 – 27) = -21 (bàn)

+ Năm nay :

Bàn thắng : 39 bàn

Bàn thua : 24 bàn.

Hiệu số bàn thắng – thua : 39 – 24 = 15 (bàn).

Luyện tập (Trang 87-88) Lời giải

* Cụ thể:

+ Hà Nội: 25 – 16 = 9

+ Bắc Kinh: (-1) – (-7) = -1 + 7 = 6.

+ Mát- xcơ-va: (-2) – (-16) = -2 + 16 = 14.

+ Pa-ri: 12 – 2 = 10

+ Tô-ky-ô: 8 – (-4) = 8 + 4 = 12.

+ Tô-rôn-tô: 2 – (-5) = 2 + 5 = 7

+ Niu-yooc: 12 – (-1) = 12 + 1 = 13.

Luyện tập (Trang 87-88) Bài 70 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Tính các tổng sau một cách hợp lý:

a) 3784 + 23 – 3785 – 15

b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14

Lời giải

a) 3784 + 23 – 3785 – 15

= (3784 – 3785) + (23 – 15)

= (-1) + 8

= -7

b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14

= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)

= 10 + 10 + 10 + 10

= 40.

Luyện tập (Trang 87-88) Bài 71 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Tính nhanh:

a) -2001 + (1999 + 2001)

b) (43 – 863) – (137 – 57)

Lời giải

a) -2001 + (1999 + 2001)

= -2001 + 1999 + 2001

= 2001 – 2001 + 1999 = 1999.

b) (43 – 863) – (137 – 57)

= 43 – 863 – 137 + 57

= (43 + 57) – (863 + 137)

= 100 – 1000

= -900

Luyện tập (Trang 87-88) Bài 72 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

Hình 51 Lời giải

Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là :

2 + (-1) + (-3) + 5 + 3 + (-4) + (-5) + 6 + 9

= (2 + 6 + 9) + (-1) + (-4) + [5 + (-5)] + [3 + (-3)]

= 17 – 5 + 0 + 0 = 12.

Để tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau thì mỗi nhóm phải có tổng là 12 : 3 = 4

Mà:

Nhóm II có 5 + 3 + (-4) = 8 – 4 = 4 nên giữ nguyên

Nhóm III có 6 + 9 + (-5) = 10 nên cần bớt 6 để có tổng bằng 4.

Nhóm I có 2 + (-3) + (-1) = -2 nên cần thêm 6 để có tổng bằng 4.

Vậy ta cần chuyền bìa số 6 từ nhóm (III) sang nhóm I thì tổng mỗi nhóm đều bằng nhau và bằng 4.

Luyện tập (Trang 87-88) Bài 72 (trang 88 SGK Toán 6 Tập 1): Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

Hình 51 Lời giải

Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là :

2 + (-1) + (-3) + 5 + 3 + (-4) + (-5) + 6 + 9

= (2 + 6 + 9) + (-1) + (-4) + [5 + (-5)] + [3 + (-3)]

= 17 – 5 + 0 + 0 = 12.

Để tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau thì mỗi nhóm phải có tổng là 12 : 3 = 4

Mà:

Nhóm II có 5 + 3 + (-4) = 8 – 4 = 4 nên giữ nguyên

Nhóm III có 6 + 9 + (-5) = 10 nên cần bớt 6 để có tổng bằng 4.

Nhóm I có 2 + (-3) + (-1) = -2 nên cần thêm 6 để có tổng bằng 4.

Vậy ta cần chuyền bìa số 6 từ nhóm (III) sang nhóm I thì tổng mỗi nhóm đều bằng nhau và bằng 4.

Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy tắc chuyển vế giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 95 trang 81 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết: 11 – (15 + 11) = x – (25 – 9)

Lời giải:

11 – (15 + 11) = x – (25 – 9)

11 -15 -11 = x – 16

-15 = x – 16

-15 + 16 = x

X = 1

Bài 96 trang 81 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết:

a. 2 – x = 17 – (-5)

b. x – 12 = (-9) -15

Lời giải:

a. 2 – x = 17 – (-5) ⇒ 2 – x = 17 + 5 ⇒ 2 – x =22

⇒ X – 22 = x ⇒ x = -22

b. X – 12 = (-9) – 15 ⇒ x – 12 = (-9) + (-15) ⇒ x – 12 = -24

⇒ X = -24 + 12 ⇒ x = -12

Bài 97 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên a, biết: Bài 98 trang 92 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy

a. Viết tổng của ba số nguyên: 14; (-12) và x

b. Tìm x, biết tổng trên bằng 10

Lời giải:

a. Tổng của ba số nguyên: 14, (-22) và x là: 14 + (-22) + x

b. Ta có: 14 + (-22) + x = 10 ⇒ 2 + x = 10 ⇒ x = 10 – 2 ⇒ x = 8

Bài 99 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Cho a,b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a. a + x = 7

b. a – x = 25

Lời giải:

a. Ta có: a + x = 7 ⇒ x = 7 – a

b. Ta có: a- x = 25 ⇒ 25 – a = x ⇒ x = 25 -a

Bài 100 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Cho a,b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a. b + x = a

b. b – x = a

Lời giải:

a. Ta có: b + x = a ⇒ x = a -b

b. Ta có: b – x = a ⇒ b – a = x ⇒ x = b -a

Bài 101 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Đối vói bất đẳng thức, ta cũng có các tính chất sau đây (tương tự như đối với đẳng thức):

Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức

Lời giải:

Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức: khi chuyển một số hạng từ vế này sabg vế kia của bất đẳng thức ta phải đổi dấu các số hạng đó, dấu “+” đổi thành dấu “-” và ngược lại.

Bài 102 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Cho x, y ∈ Z. Hãy chứng tỏ rằng:

Lời giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức ta có:

a. a = -3 , b = 5

b. a = 15, b = 37

Lời giải:

a. Khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số bằng:

b. Khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số là:

Bài 104 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên x biết: 9 – 25 = ( 7 – x) – (25 + 7)

Lời giải:

9 – 25 = (7-x) – (25 + 7)

9 + (-25) = 7 – x – 25 – 7

-16 = 7 – x – 25 – 7

X = 7 – 7 – 25 + 16

x = -25 + 16

x = -9

Bài 105 trang 83 SBT Toán 6 Tập 1: Đội bóng A năm ngoái ghi được 21 bàn và để thủng lưới 32 bàn. Năm nay đội ghi dược 35 bàn và để thủng lưới 31 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội A trong mỗi mùa giải:

a. Năm ngoái

b. Năm nay

Lời giải:

a. Hiệu số bàn thắng – thua của đội A trong năm ngoái:

21 – 32 = 21 + (-32) = -11 bàn

b. Hiệu số bàn thắng – thua trong năm nay:

35 – 31 = 4 bàn

Bài 106 trang 83 SBT Toán 6 Tập 1: Vùng Xi-bê-ri (liên bang Nga) có nhiệt độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong nắm nhiều nhất thế giới: nhiệt độ thấp nhất là -70oC, nhiệt độ cao nhất là 37o C. Tính nhiệt độ chênh lệch của vùng Xi-bê-ri.

Lời giải:

Nhiệt độ chênh lệch của vùng Xi-bê-ri là:

37 – (-70) = 107 o C

Bài 107 trang 83 SBT Toán 6 Tập 1: Tính các tổng sau một cách hợp lí:

a. 2575 + 37 – 2576 – 29

b. 34 = 35 + 36 + 37 -14 -15 -16- 17

Lời giải:

a. 2575 + 37 – 2576 – 29 = (2575 – 2576) + (37 – 29) = -1 + 8 = 7

b. 34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17

= (34 – 14) + (35 – 15) + (36 – 16 ) + (37 -17)

= 20 + 20 + 20 + 20 = 80

Bài 108 trang 83 SBT Toán 6 Tập 1: Tính nhanh:

a. -7624 + (1543 + 7624)

b. (27 – 514) – (486 – 73)

Lời giải:

a. -7624 + (1543 + 7624) = (-7624 + 7624) + 1543 = 1543

b. (27 – 514) -(486 – 73) = 27 – 514 – 486 + 73

= (27 + 73) – (514 + 486) = 100 – 1000 = -900

Bài 109 trang 83 SBT Toán 6 Tập 1: ĐỐ: Có 9 tấm bìa ghi số và chia thành 3 nhóm như hình bên dưới. hãy chuyển một bìa từ một nhoám nào đó sang nhóm khác cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

Lời giải:

Tổng các số trong mỗi nhóm:

– Nhóm thứ nhất: 8 + 6 + (-9) = 14 + (-9) = 5

– Nhóm thứ hai: 7 + (-2) + (-1) = 7 + (-3) = 4

– Nhóm thứ ba: 4 + 5 + (-3) = 9 + (-3) = 6

Tổng của ba nhóm: 5 + 4 + 6 = 15

Tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau và bằng 15 : 3 = 5

Như vậy, chỉ cần chuyển tấm bảng có ghi số -1 từ nhóm có tổng là 4 sang nhóm có tổng là 6 thì ta được ba nhóm có tổng bằng nhau.

Bài 110 trang 83 SBT Toán 6 Tập 1: Ba người A,B và C chới một trò chơi tính điểm và tính tổng số điểm của ba người luôn bằng 0. Hỏi:

a. B được bao nhiêu điểm nếu biết A được 8 điểm và C được -3 điểm

b. C được bao nhiêu điểm nếu biết trung bình cộng số điểm của A và B là 6 điểm.

Lời giải:

a. Thay A = 8, C = -3 vào biểu thức A + B + C = 0 ta có:

Vậy B được – 5 điểm

b. Tổng điểm của A và B là 6 x 2 = 12 điểm

Vậy C được -12 điểm

Bài 111 trang 84 SBT Toán 6 Tập 1: Trò chơi toán học

Trên bảng ghi 20 số từ 1 đến 20 như sau:

Hai banh chơi trò luân phiên điền dấu “+” hoặc “-” vào một ô trống bất kì cho đến khi không còn ô trống nào. Nếu giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng nhỏ hơn 30 thì bạn thứ nhất (đi trước) thắng. Ngược lại, nếu giá trị tuyệt đôi của tổng cuối cùng lớn hơn hoặc bằng 30 thì bạn đi sau thắng.

Bạn thứ hai lập luận cho cách đi của mình như sau: chia 20 số đầu thành 10 cặp (1;2);(3;4);…(19;20). Nếu bạn thứ nhất điền dấu vào một số trong mỗi cặp thì bạn thưa hai sé điền dấu còn lại của cặp đó theo quy tắc sau: vói cặp (19,20) bạn ấy sẽ ghi cùng dấu với bạn thứ nhất. Với các cặp còn lại, bạn ấy sẽ ghi khác dấu với bạn đi trước. Hỏi: vói cách đi như vậy, bạn thứ hai (đi sau) có luôn thắng hay không? Giải thích?

Lời giải:

Với cách đi như của bạn thứ hai ta thấy có tất cả 10 cặp số, trong đố cặp số (19,20) có tổng là 39; 9 cặp số còn lại có tổng là -1.

Như vậy tổng của dãy số sẽ là 39 + (-9) = 30

Vậy bạn thứ hai luôn thắng

Bài 9.1 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên a, biết:

hay a = 7 – 3 = 4

a = -7 – 3 = -10

Vậy a – 5 = 3 hoặc a – 5 = -3

hay a = 5 + 3 = 8 hoặc a = 5 – 3 = 2

Bài 9.2 trang 82 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết: x – (17 – x) = x – 7.

Lời giải:

x – (17 – x) = x – 7

hay x = x – 7 + 17 – x = (-7 + 17) + (x – x)

x = 10

Bài 9.3 trang 84 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm các số nguyên a và b thoả mãn:

Lời giải:

a) Cách 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên và tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0. Nên a = 0 và b = 0.

và b – 2 = 0 hay b = 2

Giải Toán Lớp 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế

Giải Toán lớp 6 bài 9: Quy tắc chuyển vế

Bài 61: Tìm số nguyên x, biết:

a) 7 - x = 8 - (-7); b) x - 8 = (-3) - 8

Lời giải

Gợi ý: Áp dụng các tính chất khi biến đổi đẳng thức:

a) 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 8 + 7 (bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước) 7 - x = 15 -x = 15 - 7 (chuyển 7 sang vế phải) -x = 8 (chuyển -x sang vế phải, chuyển 8 sang vế trái) -8 = x

Bài 62: Tìm số nguyên a, biết:

Lời giải

Các bạn nhớ lại: Giá trị tuyệt đối của một số thì bằng số đối của nó. Do đó:

Bài 63: Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số là 3; -2 và x bằng 5.

Lời giải

Theo đề bài ta có:

3 + (-2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 - 1 (chuyển 1 sang vế phải) x = 4

Bài 64:

Lời giải

Với dạng bài này, bạn coi a là một số nguyên và đi tìm x theo a (hay nói cách khác là biểu diễn x theo a).

a) a + x = 5 x = 5 - a (chuyển a sang vế phải) b) a - x = 2 a - 2 = x (chuyển -x sang vế phải, chuyển 2 sang vế trái) hayx = a - 2

Bài 65:

Lời giải

Bài này tương tự như Bài 64 trang 87 SGK Toán 6 tập 1. Với bài này, các bạn coi a, b là các số nguyên và biểu diễn x qua a và b.

a) a + x = b x = b - a (chuyển a sang vế phải) b) a - x = b a - b = x (chuyển -x sang vế phải, chuyển b sang vế trái)x = a - b

Bài 66: Tìm số nguyên x, biết 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4).

Lời giải

Đây là dạng bài tổng hợp: vừa áp dụng quy tắc phá ngoặc, vừa áp dụng quy tắc chuyển vế,...

4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 27 + 3 = x - 13 + 4 (bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước) -24 = x - 13 -24 + 13 = x (chuyển -13 sang vế trái) -11 = x hayx = -11

Bài 67: Tính:

a) (-37) + (-112) b) (-42) + 52 c) 13 - 31 d) 14 - 24 - 12 e) (-25) + 30 - 15

Lời giải

Ôn lại cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu và trừ hai số nguyên.

a) (-37) + (-112) = -(37 + 112) =-149 b) (-42) + 52 = 52 - 42 =10 c) 13 - 31 = -(31 - 13) =-18 d) 14 - 24 - 12 = (14 - 24) - 12 = -(24 - 14) - 12 = -10 - 12 = -(10 + 12) =-22 e) (-25) + 30 - 15 = -25 + 15 = -(25 - 15) =-10 hoặc: = 30 - 25 - 15 = 5 - 15 =-10

Bài 68: Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội bóng ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng - thua của đội bóng đó trong mỗi mùa giải.

Lời giải

Hiệu số bàn thắng - thua = bàn thắng - bàn thua

Hiệu số bàn thắng - thua năm ngoái là:

27 - 48 = -21

Hiệu số bàn thắng - thua năm nay là:

39 - 24 = 15

Lời giải

Chênh lệch nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất

Chi tiết:

Hà Nội: 25 - 16 = 9 Bắc Kinh: -1 - (-7) = -1 + 7 = 7 - 1 = 6 Mát-xcơ-va: -2 - (-16) = -2 + 16 = 16 - 2 = 14 Pa-ri: 12 - 2 = 10 Tô-ky-ô: 8 - (-4) = 8 + 4 = 12 Tô-rôn-tô: 2 - (-5) = 2 + 5 = 7 Niu-yoóc: 12 - (-1) = 12 + 1 = 13

Bài 70: Tính các tổng sau một cách hợp lý:

a) 3784 + 23 - 3785 - 15 b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14

Lời giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số nguyên:

a) 3784 + 23 - 3785 - 15 = 3784 - 3785 + 23 - 15 = -(3785 - 3784) + 8 = -1 + 8 = 8 - 1 =7 b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14 = (21 -11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14) = 10 + 10 + 10 + 10 =40

Bài 71: Tính nhanh:

a) -2001 + (1999 + 2001) b) (43 - 863) - (137 - 57)

Lời giải

a) -2001 + (1999 + 2001) = -2001 + 1999 + 2001 (bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước) = 1999 + 2001 - 2001 (tính giao hoán) =1999 b) (43 - 863) - (137 - 57) = 43 - 863 - 137 + 57 (bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước) = 43 + 57 - (863 + 137) (tính giao hoán và kết hợp) = 100 - 1000 = -(1000 - 100) =-900

Bài 72: Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

Hình 51

Lời giải

Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là:

2 + (-1) + (-3) + 5 + 3 + (-4) + (-5) + 6 + 9 = 12

Do tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau nên mỗi nhóm có tổng là:

12: 3 = 4

Ta thấy:

+ Nhóm II có 5 + 3 + (-4) = 4 nên giữ nguyên

+ Nhóm III có 6 + 9 + (-5) = 10 nên bớt 6 còn 10 - 6 = 4

+ Nhóm I có 2 + (-3) + (-1) = -2 nên thêm 6 thì -2 + 6 = 4

Vậy ta chỉ cần chuyền bìa số 6 từ nhóm III sang nhóm I thì tổng mỗi nhóm đều bằng 4.

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán Lớp 6 Bài 9 Chương 2: Quy Tắc Chuyển Vế

Giải bài tập 61, 62, 63, 64, 65 trang 85, 86 SGK toán lớp 6 tập 1. Hướng dẫn ôn tập lý thuyết và bài tập về quy tắc chuyển vế. Giải toán lớp 6 bài 9 chương 2 SGK trang 85, 86.

Lý thuyết về quy tắc chuyển vế 1. Tính chất của đẳng thức

Với mọi số nguyên a, b, c ta có:

Nếu a = b thì a + c = b + c.

Nếu a + c = b + c thì a = b.

Nếu a = b thì b = a.

Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x – 2 = -3

Ta có: x – 2 = -3 ⇔ x – 2 + 2 = (-3) + 2 ⇔ x = -1

2. Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.

Nhận xét: Nếu x = a – b thì theo quy tắc chuyển vế ta có x + b = a.

Ngược lại, nếu x + b = a thì theo quy tắc chuyển vế ta có x = a – b.

Những điều nỏi trên chứng tỏ rằng nếu x là hiệu của a và b thì a là tổng của x và b. Nói cách khác, phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.

Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x – 2 = -6

Ta có: x – 2 = -6 ⇔ x = (-6) + 2 = -4

Trả lời câu hỏi bài 9 trang 85, 86 SGK toán lớp 6 tập 1 Câu hỏi 1 Bài 9 trang 85 SGK toán lớp 6

– Đặt thêm lên mỗi đĩa cân thêm một quả cân nặng 1kg thì khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân vẫn bằng nhau.

Câu hỏi 2 Bài 9 trang 86 SGK toán lớp 6

Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2.

Giải:

x + 4 = -2

x = -2 – 4 = -6

Vậy x = -6.

Câu hỏi 3 Bài 9 trang 86 SGK toán lớp 6

Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4.

Giải:

x + 8 = ( -5) + 4

x + 8 = -1

x = -1 – 8

x = -9

Vậy x = -9

Giải bài tập bài 9 trang 87 SGK toán lớp 6 tập 1 Bài 61 trang 87 SGK toán lớp 6

Tìm số nguyên x, biết:

a) 7 – x = 8 – (-7); b) x – 8 = (-3) – 8.

Giải:

a) 7 – x = 8 – (-7)

7 – x = 8 + 7

– x = 8

x = -8

Vậy x = -8

b) x – 8 = (-3) – 8

x + (-8) = (-3) + (-8)

x = -3

Vậy x = -3

Bài 62 trang 87 SGK toán lớp 6

Tìm số nguyên a, biết:

Bài 63 trang 87 SGK toán lớp 6

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 3, -2 và x bằng 5.

Giải:

Theo đề bài ta có đẳng thức 3 + (-2) + x = 5 .x = 5 – 3 + 2 = 4

Vậy x = 4.

Bài 64 trang 87 SGK toán lớp 6

Cho a ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a) a + x = 5; b) a – x = 2.

Giải:

a) a + x = 5. Chuyển vế a ta được: x = 5 – a.

b) a – x = 2. Chuyển vế x và 2 ta được a – 2 = x. Vậy x = a – 2.

Bài 65 trang 87 SGK toán lớp 6

Cho a, b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a) a + x = b; b) a – x = b.

Giải:

a) a + x = b

x = b – a

b) a – x = b

x = a – b

Giải Bài Tập Trang 87 Sgk Toán 6 Tập 1: Quy Tắc Chuyển Vế

Giải bài tập trang 87 SGK Toán 6 tập 1: Quy tắc chuyển vế

Giải bài tập môn Toán lớp 6

với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 82, 83 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép trừ hai số nguyênGiải bài tập trang 85 SGK Toán lớp 6 tập 1: Quy tắc dấu ngoặc

A. Tóm tắt lý thuyết Quy tắc chuyển vế

1. Tính chất của đẳng thức: với mọi số nguyên a, b, c ta có:

Nếu a = b thì a + c = b + c.

Nếu a + c = b + c thì a = b.

Nếu a = b thì b = a.

2. Quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.

Nhận xét: Nếu x = a – b thì theo quy tắc chuyển vế ta có x + b = a.

Ngược lại, nếu x + b = a thì theo quy tắc chuyển vế ta có x = a – b.

Những điều nỏi trên chứng tỏ rằng nếu x là hiệu của a và b thì a là tổng của x và b. Nói cách khác, phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.

B. Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa bài Quy tắc chuyển vế trang 87 – Toán 6 tập 1.

Bài 1 trang 87 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Tìm số nguyên x, biết:

a) 7 – x = 8 – (-7); b) x – 8 = (-3) – 8.

Đáp án và giải bài:

a) 7 – x = 8 – (-7)

↔ 7 – x = 8 + 7

↔ – x = 8

→ x = -8

Vậy x = -8

b) x – 8 = (-3) – 8

↔ x + (-8) = (-3) + (-8)

→ x = -3

Vậy x = -3

Bài 2 trang 87 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Tìm số nguyên a, biết:

Đáp án và giải bài:

a) a = ± 2;

b) a + 2 = 0. Do đó a = -2.

Bài 3 trang 87 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 3, -2 và x bằng 5.

Đáp án và giải bài:

Viết đẳng thức 3 + (-2) + x = 5 rồi áp dụng quy tắc chuyển vế.

ĐS: x = 4.

Bài 4 trang 87 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Cho a ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a) a + x = 5; b) a – x = 2.

Đáp án và giải bài:

a) a + x = 5. Chuyển vế a ta được: x = 5 – a.

b) a – x = 2. Chuyển vế x và 2 ta được a – 2 = x. Vậy x = a – 2.

Bài 5 trang 87 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Cho a, b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:

a) a + x = b; b) a – x = b.

Đáp án :

a) a + x = b x = b – a

b) a – x = b

↔ -x = b – a

→ x = a – b

Cập nhật thông tin chi tiết về Lời Giải Hay Toán 6 Sách Bài Tập 2, Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Quy Tắc Chuyển Vế trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!