Xu Hướng 5/2023 # Looking Back Trang 24 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới, Sử Dụng Những Từ Và Cụm Từ Trong Khung Để Miêu Tả Hình Ảnh. Vài Từ/ Cụm Từ Có Thể Được… # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Looking Back Trang 24 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới, Sử Dụng Những Từ Và Cụm Từ Trong Khung Để Miêu Tả Hình Ảnh. Vài Từ/ Cụm Từ Có Thể Được… # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Looking Back Trang 24 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới, Sử Dụng Những Từ Và Cụm Từ Trong Khung Để Miêu Tả Hình Ảnh. Vài Từ/ Cụm Từ Có Thể Được… được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 2: Life in the countryside – Cuộc sống ở miền quê – Looking Back trang 24 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới. Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.

1. Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.

Hình a.peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field

Hình b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice

Hình c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses

2. Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.

1. A boy is riding a horse.

Một chàng trai đang cưỡi ngựa.

2. A man is herding his cattle.

Một người đàn ông dang chăn gia súc của anh ta.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.

4. A boy is flying a kite. Một chàng trai đang thả diều.

5. The children are running around in the fields.

Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng.

6. A woman is collecting water from the river.

Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.

3. Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.

1. faster than

Một con sư tử chạy nanh hơn một con ngựa.

2. earlier than

Vạn Lý Trường Thành được xây sớm hơn so với Nhà Trắng.

3. better than

Nhà trong thành phố thường đầy đủ tiện nghi hơn nhà ở miền quê.

4. more skillfully – than

Một người lái moto có kỹ năng hơn người lái xe máy thông thường.

5. more beautifully – than

Một ngôi nhà được trang trí đẹp hơn vào năm mới so với suốt cả năm.

4. Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.

1.A horse can run faster than a camel.

Một con ngựa chạy nhanh hơn một con lạc đà.

2.People in the countryside live more happily than those in the city.

Người dân ở miền quê sống vui vẻ hơn người dân ở thành phố.

3.Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

Nông dẫn phục thuộc uào thời tiết nhiều hơn so với những người làm công việc khác.

4.My sister swims worse than I do.

Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.

5. Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:

Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê?

Viết câu trá lời vào bảng sau:

Soạn Bài Cụm Danh Từ

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần I I. Cụm danh từ là gì? Trả lời câu 1 (trang 116 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Các từ ngữ in đậm trong câu sau bổ sung nghĩa cho những từ nào:

Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.

(Ông lão đánh cá và con cá vàng)

– Xưa: ngày

– Hai: có, vợ chồng

– ông lão đánh cá: vợ chồng.

– một: túp lều

– nát trên bờ biển: túp lều

Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ:

Nghĩa của các cụm danh từ phức tạp, cụ thể hơn so với nghĩa của danh từ.

Ví dụ: danh từ (túp lều) với cụm danh từ (một túp lều) thì nghĩa của cụm danh từ sẽ cụ thể, chỉ chính xác được sự vật hơn.

Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm một cụm danh từ:

– Danh từ: Sông

– Cụm danh từ: Dòng sông Hồng.

Đặt câu: Dòng sông Hồng đỏ nặng phù sa.

Nhận xét: Cụm danh từ hoạt động như một danh từ nhưng cụ thể hơn, đầy đủ hơn và nó cũng làm chủ ngữ trong câu.

Phần II II. Cấu tạo của cụm danh từ

Trả lời câu 1 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm các cụm danh từ trong các câu sau:

– Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng.

Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Liệt kê những từ phụ ngữ đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên.

– Các từ phụ ngữ đứng trước danh từ: cả, ba, chín.

– Các từ phụ ngữ đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau.

* Sắp xếp thành loại:

– Các phụ ngữ đứng trước:

+, Chỉ số lượng ước phỏng: cả

+, Chỉ số lượng chính xác: ba

– Các phụ ngữ đứng sau:

+, Chỉ vị trí để phân biệt: ấy, sau.

+, Chỉ đặc điểm: đực, nếp.

Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Điền cụm danh từ vào mô hình:

Câu 1 Trả lời câu 1 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm các cụm danh từ trong những câu sau:

a. một người chồng thật xứng đáng.

b. một lưỡi búa của cha.

c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.

Câu 2 Trả lời câu 2 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Mô hình cụm danh từ:

Câu 3 Trả lời câu 3 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

– Cũ, ấy.

chúng tôi

Soạn Bài Cụm Danh Từ (Chi Tiết)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần I I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ? Câu 1 Trả lời câu 1 (trang 116 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho nhưng từ nào? Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. Lời giải chi tiết:

Những từ in đậm bổ nghĩa trong câu:

– Xưa: bổ nghĩa cho ngày,

– Hai: bổ nghĩa cho có, hai vợ chồng;

– Ông lão đánh cá: bổ nghĩa cho vợ chồng;

– Một: bồ nghĩa cho túp lều;

– Nát trên bờ biển bổ nghĩa cho túp lều.

Câu 2 Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ: – túp lều / một túp lều – một túp lều / một túp lều nát – một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển. Lời giải chi tiết:

– Một túp lều: xác định được đơn vị

– Một túp lều nát: xác định được tính chất, tình trạng của sự vật

– Một túp lều nát trên bờ biển: xác định được tính chất của sự vật

Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một mình danh từ. Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp hoá thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn.

Câu 3 Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm một cụm danh từ. Đặt câu với cụm danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động của cụm danh từ so với một danh từ. Lời giải chi tiết:

– Ví dụ một cụm danh từ: những bông lúa

– Đặt câu. Những bông lúa uốn câu nặng trĩu.

– Nhận xét: Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ (có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ; khi làm vị ngữ thì phải có từ là đứng trước.

Phần II II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ Câu 1 Trả lời câu 1 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm cụm danh từ có trong câu sau: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh làm sao phải nuôi cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.

(Em bé thông minh)

Lời giải chi tiết:

Các cụm danh từ có trong câu:

– làng ấy

– ba thúng gạo nếp

– ba con trâu đực

– ba con trâu ấy

– chín con

– năm sau

– cả làng.

Câu 2 Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sẵp xếp chúng thành loại. Lời giải chi tiết:

Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc:

– Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ: cả, ba, chín

– Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau.

* Sắp xếp chúng thành hai loại:

– Các phụ ngữ đứng trước có hai loại:

+ cả

+ ba, chín

– Các phụ ngữ đứng sau có hai loại:

+ nếp, đực, sau

+ ấy

Câu 3 Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Điền vào mô hình cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ Lời giải chi tiết:

Điền các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ:

Câu 1, 2 Trả lời câu 1 + 2 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm các cụm danh từ có trong những câu văn trong bài tập 1. Điền các cụm danh từ đó vào mô hình cụm danh từ. Lời giải chi tiết:

* Các cụm danh từ có trong các câu:

a) một người chồng thật xứng đáng

b) một lưỡi búa của cha để lại

c) một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ.

* Điền vào mô hình cụm danh từ:

Câu 3 Trả lời câu 3 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn trích thuộc bài tập 3 Lời giải chi tiết:

Các phụ ngữ được diền như sau:

– Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước.

– Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình.

– Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.

chúng tôi

Giải Vbt Ngữ Văn 6 Cụm Danh Từ

Cụm danh từ

Câu 1 (trang 118 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 58 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm các cụm danh từ trong những câu sau:

a, Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

b, Gia tà chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.

c, Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.

Trả lời:

Câu 2 (trang 118 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 58 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Chép các cụm danh từ nói trên vào mô hình cụm danh từ.

Trả lời:

Câu 3 (trang 118 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 – trang 58 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn trích:

Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt … xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.

Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt … lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sống. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt … mắc vào lưới.

Trả lời:

Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt vừa kéo lên xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.

Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt lúc nãy lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sống. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới.

Câu 4. Tìm các cụm danh từ trong các câu sau và sắp xếp các phần trong chúng vào mô hình cụm danh từ.

Trả lời:

a, Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.

b, Mụ ấy đòi một cái máng lợn ăn mới.

c, Tôi kêu trời phù hộ cho, ông sẽ được một cái nhà rộng và đẹp.

Câu 5. Theo em, trong đoạn văn sau, có thể bỏ các từ ngữ in đậm được không. Vì sao?

Câu 6. Trong những trường hợp in đậm sau, trường hợp nào là cụm danh từ, trường hợp nào là từ ghép? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các tiếng trong cụm danh từ và trong từ ghép?

Trả lời:

+ Hoa hồng trong câu c là: từ ghép

+ Hoa hồng trong câu d là: cụm danh từ

+ Bánh rán trong câu đ là: cụm danh từ

+ Bánh rán trong câu e là: từ ghép

+ Áo dài trong câu g là: từ ghép

+ Áo dài trong h là: cụm danh từ

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 6 (VBT Ngữ Văn 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Looking Back Trang 24 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới, Sử Dụng Những Từ Và Cụm Từ Trong Khung Để Miêu Tả Hình Ảnh. Vài Từ/ Cụm Từ Có Thể Được… trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!