Xu Hướng 3/2023 # Looking Back Trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Looking Back Trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Looking Back Trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Match the verbs in blue with the correct words Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)

2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)

1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.

2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Due Hospital.

3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.

4. Have you read that book (yet, ever, never)?

5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).

1. never 2. last week 3. already 4. yet 5. yesterday

1.Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2.Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3.Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

1. He thinks she’s the most kind-hearted girl chúng tôi (meet) .

1. has ever met 2. visited 3. has visited

4. did Shakespeare write 5. has she written

1.Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2.Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3.Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4.Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5.Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)

1.the engine is very good

2.it is going to be cold this evening

3.she’s kind

4.they are not as lucky as we are

5.she works very hard to improve her teaching

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô” bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B’s answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour

A: When did you start working for your organization, Our Town?

Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: I joined 6 months ago. Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Why did you decide to volunteer?

Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: What have you done so far with Our Town?

Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.

Student B (Học sinh B)

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: 2 years ago.

Cách đây 2 năm.

A: Why did you decide to volunteer?

Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Because I want to help people in hospital.

Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không? B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Giải Looking Back Trang 34 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festival. (Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội) Hướng dẫn giải:

1. religious: tôn giáo

2. music: âm nhạc

3. superstitious: tin nhảm/ mê tín

4. seasonal: theo mùa

Bài 2 Task 2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc) Hướng dẫn giải:

1. cultural (adj)

Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ activities cần 1 tính từ

Tạm dịch: Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.

2. parade (n)

Giải thích: Sau mạo từ “a” là 1 danh từ

Tạm dịch: Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.

3. celebratory/ celebration (n)

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.

4. festive (adj)

Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước danh từ season là 1 tính từ

Tạm dịch: Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.

5. performances (n)

Giải thích: Sau mạo từ “the” là 1 danh từ

Tạm dịch: Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.

6. celebration (n)

Giải thích: Sau mạo từ “a” và 1 tính từ là 1 danh từ

Tạm dịch: Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.

Bài 3 Task 3. Complete each question with a suitable Wh-question word. More than one question word may be accepted. (Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi Wh- thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận) Hướng dẫn giải:

1. What

Tạm dịch: Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?

2. Where

Tạm dịch: Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?

3. How

Tạm dịch: Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?

4. Which

Tạm dịch: Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?

5. Where/ When/ How/ Why

Tạm dịch: Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?

6. When: khi nào

Tạm dịch: Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư?

Tạm dịch: Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. They would like to say thanks for what they have from this festival.

Tạm dịch:Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.

3. I visited this festival last December.

Tạm dịch:Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.

4. This town is more beautiful with apricot blossoms.

Tạm dịch:Thành phố thêm đẹp hơn với hoa mai.

5. My family comes to that festival every year.

Tạm dịch:Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.

Bài 5 Task 5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below. (Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới) Hướng dẫn giải:

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?

Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.

Reporter: Well, where’s the festival held?

Student: Ah, it’s held in Daklak province.

Reporter: When is it held?

Student: It’s normally held every March.

Reporter: Is it-crowded?

Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.

Reporter: When did you come there?

Student: I came there last March.

Tạm dịch:

Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?

Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.

Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?

Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.

Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?

Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.

Phóng viên: Nó có đông đúc không?

Học sinh: Có. Nó rất đông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.

Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?

Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.

chúng tôi

Looking Back Unit 3 Lớp 7 Trang 34

Hướng dẫn trả lời Looking back Unit 3 lớp 7 trang 34 SGK Tiếng Anh Lớp 7 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Looking back Unit 3 lớp 7 Community Service để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Looking back Unit 3 lớp 7

Vocabulary Looking back Unit 3 lớp 7

Task 1. Match the verbs in blue with the correct words (Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.) Đáp án: Tạm dịch: in the box

– quyên góp: thức ăn, sách, quần áo, máu

– cung cấp: các lớp học buổi tối, thức ăn, sự chăm sóc, sách, giáo dục, quần áo, sự chú ý

– giúp đỡ: cộng đồng, người vô gia cư, người già, người tàn tật

Task 2.(Khoanh tròn câu trả lời hay nhất) Đáp án: Circle the best answer.

” Bài trước: Skills 2 Unit 3 lớp 7

1. never

Tạm dịch:Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2. last week

Tạm dịch:Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3. already

Tạm dịch:Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. yet

Tạm dịch: Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

Task 3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

5. yesterday

Đáp án:

Tạm dịch: Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

1. has ever met

Tạm dịch:Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2. visited

Tạm dịch:Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3. has visited

Tạm dịch:Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4. did Shakespeare write

Tạm dịch:Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

Task 4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)

5. has she written

Đáp án:

Tạm dịch:Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

1.the engine is very good

Tạm dịch:Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2.it is going to be cold this evening

Tạm dịch:Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3.she’s kind

Tạm dịch:Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4.they are not as lucky as we are

Tạm dịch:Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô” bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5.she works very hard to improve her teaching

Task 5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B’s answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

When did you start working for your organisation?

Why did you decide to volunteer?

What have you done so far with (name of organisation)?

Was there anything that made you happy with your work last month?

Student A Student B Đáp án:

Tạm dịch:Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

Communication Looking back Unit 3 lớp 7

Student A

A: When did you start working for your organization, Our Town?

B: I joined 6 months ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

A: What have you done so far with Our Town?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Student B

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

B: 2 years ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I want to help people in hospital.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

Tạm dịch:

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Học sinh A

Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người Úc vốn rất thích các tour

A: Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan Úc vốn rất thích tour.

Học sinh B

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

A: Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: Cách đây 2 năm.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

” Bài tiếp theo: Project Unit 3 lớp 7

Tiếng Anh 8 Mới Unit 3 Looking Back

Tóm tắt lý thuyết

Complete the sentences with the words/ phrases from the box. (Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.) (Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.) (Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

2. In each village of the Bahnar there is a house, where public activities are held.

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and , making the beauty of the 54 ethnic groups more and attractive.

Make questions for the underlined parts in the passage. (Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Giải thích: Vì có ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.

The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. Single men can sleep in this house.

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.

Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

2. Where is the entrance?

– On the side.

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

– The communal house.

4. What is it used for?

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) (Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)

1. Những nhà này được xây trên đâu?

– Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)

– Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

– Nhà rông.

(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)

4. Nó được dùng làm gì?

– Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)

– Đàn ông độc thân.

1. They travel to a nearest town to go shopping.

(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)

Giải thích: Vì có từ ‘nearest’ là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.

Giải thích: Vì trong câu này danh từ ‘city’ là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.

Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể ‘in this region’ nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’. Thêm vào đó, do ‘groups’ là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng ‘a/an’.

4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.

Giải thích: Vì có danh từ ‘life’ mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ ‘a’.

5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.

Giải thích: Theo cụm ‘all the + N + of’ suy ra phải điền mạo từ xác định ‘the’.

GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE (Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)

1. an

2. a

3. the

4. the

5. the

6. the

(1): ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(2): ‘valuable centre’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm ‘v’ nên phải điền mạo từ ‘a’.

(3): ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Cập nhật thông tin chi tiết về Looking Back Trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!