Bạn đang xem bài viết Looking Back Trang 46 Unit 4 Tiếng Anh 7 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Match the words in column A with the ones in column B. (Nối các từ trong cột A với những từ trong cột B)
1 – e opera (nhạc thính phòng) – singer (ca sĩ)
2 – c painting (vẽ) – artist (nghệ sĩ)
3 – b cinema (rạp chiếu phim) – film (phim)
4 – a instrument (dụng cụ) – musician (nhạc sĩ)
5 – d photographer (thợ chụp ảnh) – camera (máy ảnh)
2. Put a word from the box in each gap to complete the passage Đặt một từ trong khung vào mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn)
(1) music (2) arts (3) stages (4) go (5) films
Glastonbury là lễ hội biểu diễn nghệ thuật trên thế giới. Nó được tổ chức hàng năm trong ngôi làng Pilton, gần Glastonbury, Somerset, Anh. Nó nổi tiếng về âm nhạc đương thời. Nó cũng nổi tiếng về nhảy, hài kịch, nhà hát, rạp xiếc, và những nghệ thuật trình diễn khác.
Lễ hội đầu tiên được tổ chức vào những năm 1970. Kể từ đó, lễ hội diễn ra hầu như mỗi năm và lớn mạnh hơn về tầm cỡ. Những sân khấu khác nhau được sắp xếp cho các buổi trình diễn. Lễ hội diễn ra 3 hoặc 4 ngày ngoài trời. Tất cả mọi người từ khắp nơi trên thế giới đến với lễ hội Glastonbury. Bây giờ lễ hội thu hút đến 150.000 người tham gia. Lễ hội cũng sản xuất ra những bộ phim và album.
3. Put the words/phrases from the box in the gaps to complete the sentences. (Đặt các từ/ cụm từ trong khung vào những khoảng tr ng để hoàn thành các câu)
1. art gallery 2. Artistic 3. actor 4. in person 5. sung
1. Bạn có thể xem nhiều bức chân dung thú vị trong triển lãm nghệ thuật đó.
2. Bạn tôi vẽ đồ vật rất giỏi, nhưng tôi không có óc thẩm mỹ như anh ấy.
3. Các bộ phim thường có hơn một diễn viên.
4. Tôi thích xem ca nhạc trực tiếp, không phải trên ti vi.
5. Bạn có biết bài hát được hát nhiều nhất trên thế giới là bài Happy Birthday không?
4. Rewrite these sentences, using the words in brackets. Viết lại các câu này sử dụng những từ trong ngoặc đơn)
1. not as… as 2. not as… as 3. not different from
4. not as… as 5. not as… as
1. The photograph is not as big as the painting.
Bức hình không to như bức tranh.
2. My painting is not as expensive as this painting.
Bức tranh của tôi không đắt như bức tranh này.
3. This picture is not different from the picture in our room.
Tấm hình này không khác tấm hình trong phòng chúng ta.
4. The film we saw last week is not as interesting as this one.
Phim chúng ta đã xem tuần rồi không hay như phim này.
5. The journey was not as long as we thought at first.
Chuyến đi không dài như chúng tôi nghĩ lúc đầu.
5. Complete the following sentences, using ‘too’ or ‘either’ ( Hoàn thành những câu sau, sử dụng “too” hoặc “either”.)
1. too 2. Either 3. either 4. too 5. too
Những thiếu niên ở Hàn Quốc nghe K-pop, và những thiếu niên ở Việt Nam cũng vậy.
Những bức hình này không rõ, và những bức hình kia cũng không rõ.
Tôi không bao giờ xem phim kinh dị và em trai tôi cũng không.
Peter học nhạc ở trường và Alice cũng vậy.
Dương thích đọc sách và Châu cũng vậy.
6. Match the questions 1-6 with the answers A – F. ( Nối câu hỏi 1-6 với những câu trả lời A – F.)
1. Nó là loại tranh nào?
B. Nó là hình chân dung.
2. Ai ở trong đó?
A. Những diễn viên nam và nữ.
3. Tranh truyền thống là sở thích của bạn phải không?
E. Đúng.
4. Loại nhạc yêu thích của bạn là gì?
C. Rock and roll.
5. Ai là ca sĩ yêu thích của bạn?
D. Ban nhạc The capenters
6. Bạn thích nhạc thính phòng không?
F. Không, không nhiều.
Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.
Looking Back Unit 4 Lớp 7 Trang 46
Tham khảo phương pháp làm bài và lời giải Looking back Unit 4 lớp 7 trang 46 SGK Tiếng Anh Lớp 7 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 4 lớp 7 đầy đủ và chi tiết.
Looking back Unit 4 lớp 7
Vocabulary Looking back Unit 4 lớp 7
Task 1. Match the words in column A with the ones in column B. (Nối các từ trong cột A với những từ trong cột B) Đáp án:
1 – e
2 – c
3 – b
4 – a
5 – d
Tạm dịch:
1. nhạc thính phòng – ca sĩ
2. vẽ – nghệ sĩ
3. rạp chiếu phim – phim
4. dụng cụ – nhạc sĩ
5. thợ chụp ảnh – máy ảnh
” Bài trước: Skills 2 Unit 4 lớp 7
Đáp án:
(1) music
Giải thích: contemporary music (âm nhạc đương thời)
(2) arts
Giải thích: performing arts (nghệ thuật biểu diễn)
(3) stages
Giải thích: stage (sân khấu)
(4) go
Giải thích: Chỗ trống cần điền một động từ để đảm bảo đầy đủ tính chất ngữ pháp câu
(5) films
Giải thích: film (bộ phim)
Tạm dịch:
Glastonbury là lễ hội biểu diễn nghệ thuật trên thế giới. Nó được tổ chức hàng năm trong ngôi làng Pilton, gần Glastonbury, Somerset, Anh. Nó nổi tiếng về âm nhạc đương thời. Nó cũng nổi tiếng về nhảy, hài kịch, nhà hát, rạp xiếc, và những nghệ thuật trình diễn khác.
Lễ hội đầu tiên được tổ chức vào những năm 1970. Kể từ đó, lễ hội diễn ra hầu như mỗi năm và lớn mạnh hơn về tầm cỡ. Những sân khấu khác nhau được sắp xếp cho các buổi trình diễn. Lễ hội diễn ra 3 hoặc 4 ngày ngoài trời. Tất cả mọi người từ khắp nơi trên thế giới đến với lễ hội Glastonbury. Bây giờ lễ hội thu hút đến 150.000 người tham gia. Lễ hội cũng sản xuất ra những bộ phim và album.
Grammar Looking back Unit 4 lớp 7
Hướng dẫn giải:
1. art gallery
Giải thích: art gallery (triển lãm nghệ thuật)
Tạm dịch:Bạn có thể xem nhiều bức chân dung thú vị trong triển lãm nghệ thuật đó.
2. artistic
Giải thích: artistic (thẩm mĩ)
Tạm dịch: Bạn tôi vẽ đồ vật rất giỏi, nhưng tôi không có óc thẩm mỹ như anh ấy.
3. actor
Giải thích: actor (diễn viên)
Tạm dịch: Các bộ phim thường có hơn một diễn viên.
4. in person
Giải thích: in person (trực tiếp)
Tạm dịch:Tôi thích xem ca nhạc trực tiếp, không phải trên ti vi.
5. sung
Giải thích: sung (động từ phân từ hai sing)
Tạm dịch:Bạn có biết bài hát được hát nhiều nhất trên thế giới là bài Happy Birthday không?
Task 4. Rewrite these sentences, using the words in brackets. (Viết lại các câu này sử dụng những từ trong ngoặc đơn) Example:
Plays are usually longer than films. (not as … as)
→ Films are usually not as long as plays.
1. The painting is bigger than the photograph. (not as … as)
2. This painting is more expensive than my painting. (not as … as)
3. This picture is the same as the picture in our room. (not different from)
4. This film is more interesting than the one we saw last week. (not as … as)
5. The journey was shorter than we thought at first. (not as … as)
Đáp án:
1. The photograph is not as big as the painting.
Tạm dịch:Bức hình không to như bức tranh.
2. My painting is not as expensive as this painting.
Tạm dịch:Bức tranh của tôi không đắt như bức tranh này.
3. This picture is not different from the picture in our room.
Tạm dịch:Tấm hình này không khác tấm hình trong phòng chúng ta.
4. The film we saw last week is not as interesting as this one.
Tạm dịch:Phim chúng ta đã xem tuần rồi không hay như phim này.
5. The journey was not as long as we thought at first.
Tạm dịch:Chuyến đi không dài như chúng tôi nghĩ lúc đầu.
Task 5. Complete the following sentences, using ‘too’ or ‘either’. (Hoàn thành những câu sau, sử dụng “too” hoặc “either”.) Đáp án:
1. too
Giải thích: too được sử dụng trong câu khẳng định và đứng ở cuối câu
Tạm dịch: Những thiếu niên ở Hàn Quốc nghe K-pop, và những thiếu niên ở Việt Nam cũng vậy.
2. either
Giải thích: either được sử dụng trong câu phủ định và đứng ở cuối câu
Tạm dịch:Những bức hình này không rõ, và những bức hình kia cũng không rõ.
3. either
Giải thích: either được sử dụng trong câu phủ định và đứng ở cuối câu
Tạm dịch:Tôi không bao giờ xem phim kinh dị và em trai tôi cũng không.
4. too
Giải thích: too được sử dụng trong câu khẳng định và đứng ở cuối câu
Tạm dịch:Peter học nhạc ở trường và Alice cũng vậy.
5. too
Giải thích: too được sử dụng trong câu khẳng định và đứng ở cuối câu
Tạm dịch:Dương thích đọc sách và Châu cũng vậy.
Communication Looking back Unit 4 lớp 7
Task 6. Match the questions 1-6 with the answers A – F. (Nối câu hỏi 1-6 với những câu trả lời A – F.) Đáp án:
1. b
2. a
3. e
4. c
5. d
6. f
Tạm dịch:
1. Nó là loại tranh nào?
b. Nó là tranh chân dung.
2. Ai ở trong đó?
a. Những diễn viên nam và nữ.
3. Tranh truyền thống là sở thích của bạn phải không?
e. Đúng.
4. Loại nhạc yêu thích của bạn là gì?
c. Rock and roll.
5. Ai là ca sĩ yêu thích của bạn?
d. Ban nhạc The Capenters
6. Bạn thích nhạc thính phòng không?
f. Không, không thích lắm.
” Bài tiếp theo: Project Unit 4 lớp 7
Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Looking back Unit 4 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.
Tiếng Anh 8 Mới Unit 4 Looking Back
Tóm tắt lý thuyết
Complete the sentences with the words from the box.(Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.) (Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.) (Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.) (Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.) (Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.) (Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.) ) ) ) ) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.) Complete the sentences. using should or shouldn’t and a verb from the box. (Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn’t và một động từ từ trong khung.) (Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.(Bạn không nên thất hứa với trẻ con(Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn. (Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it. (Gạch dưới một lỗi trong mỗi câu. Sửa nó. ) (Khi đến thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải tuân thủ một số phong tục quan trọng.) ) ) (Mọi người nên mặc quần soóc ngắn và áo ba lỗ. Điều này thể hiện sự thiếu tôn trọng.) ) ) (Mọi người có thể đi dép, nhưng phải có quai hậu.)
1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.
2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.
(Mọi người nên nói nhỏ khi ở trong đền.)
3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.
4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.
(Phụ nữ phải tránh chạm vào các nhà sư.)
5. My family have the custom of having dinner together.
+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)
+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)
+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)
+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)
– Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)
+ have fireworks on New Year’s Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)
+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)
+ bring presents when visiting someone’s house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)
(Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi)
1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.
2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.
3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.
4. People should to lower their voice inside the temple.
5. Women have avoid touching monks.
I have been invited to dinner with a British family.
I am going to visit a pagoda in Vietnam.
I am going to Japan to stay with my Japanese friend.
I want to join in the Tet celebrations.
Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.
Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.
Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.
Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.
Giải Looking Back Trang 34 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festival. (Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội) Hướng dẫn giải:
1. religious: tôn giáo
2. music: âm nhạc
3. superstitious: tin nhảm/ mê tín
4. seasonal: theo mùa
Bài 2 Task 2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc) Hướng dẫn giải:
1. cultural (adj)
Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ activities cần 1 tính từ
Tạm dịch: Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.
2. parade (n)
Giải thích: Sau mạo từ “a” là 1 danh từ
Tạm dịch: Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.
3. celebratory/ celebration (n)
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.
4. festive (adj)
Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước danh từ season là 1 tính từ
Tạm dịch: Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.
5. performances (n)
Giải thích: Sau mạo từ “the” là 1 danh từ
Tạm dịch: Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.
6. celebration (n)
Giải thích: Sau mạo từ “a” và 1 tính từ là 1 danh từ
Tạm dịch: Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.
Bài 3 Task 3. Complete each question with a suitable Wh-question word. More than one question word may be accepted. (Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi Wh- thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận) Hướng dẫn giải:
1. What
Tạm dịch: Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?
2. Where
Tạm dịch: Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?
3. How
Tạm dịch: Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?
4. Which
Tạm dịch: Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?
5. Where/ When/ How/ Why
Tạm dịch: Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?
6. When: khi nào
Tạm dịch: Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư?
Tạm dịch: Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.
2. They would like to say thanks for what they have from this festival.
Tạm dịch:Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.
3. I visited this festival last December.
Tạm dịch:Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.
4. This town is more beautiful with apricot blossoms.
Tạm dịch:Thành phố thêm đẹp hơn với hoa mai.
5. My family comes to that festival every year.
Tạm dịch:Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.
Bài 5 Task 5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below. (Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới) Hướng dẫn giải:
Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?
Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.
Reporter: Well, where’s the festival held?
Student: Ah, it’s held in Daklak province.
Reporter: When is it held?
Student: It’s normally held every March.
Reporter: Is it-crowded?
Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.
Reporter: When did you come there?
Student: I came there last March.
Tạm dịch:
Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?
Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.
Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?
Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.
Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?
Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.
Phóng viên: Nó có đông đúc không?
Học sinh: Có. Nó rất đông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.
Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?
Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.
chúng tôi
Cập nhật thông tin chi tiết về Looking Back Trang 46 Unit 4 Tiếng Anh 7 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!