Xu Hướng 5/2023 # Looking Back Unit 3 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 14 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Looking Back Unit 3 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Looking Back Unit 3 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

3. Give at least two examples for each of these sets of skills. Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau

1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. 

Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. 

Key: 

excited/delighted 

frustrated/upset 

tense/stressed 

worried/tense 

disappointed/frustrated 

emotional/depressed 

2. Use the following prompts to say something to the students in. 

Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1

Key: 

3. Give at least two examples for each of these sets of skills 

Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau 

cognitive skills 

emotion control skills 

Social skills 

self-care skills

housekeeping skills

Key: 

concentrate on doing something; organise your timetable

control feelings; know how to get over negative feelings

cooperate with others; communicate well

know how to act in emergencies; know when to stop taking risks 

cook for oneself and others; manage a small budget

4. Rewrite the following in reported speech 

Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp 

I’m really stressed out! I’ve had three si nights thinking about my exam.’

‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’

‘She was very upset at first but she’s fine.’

‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’

‘He’ll take a cooking class before he g college.’

‘I really wish I could make informed decisions.’

Key: 

She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

She said she had been very upset at first but she was fine then.

He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.

She said he would take a cooking class before he went to college.

 He said he really wished he could make informed decisions.

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives.

In our Life Skills lesson last week, our class a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fire. If there is a keep calm. Be sure you know (2) where vol. find the nearest exit or stairway. Do not use lift. Before you leave, close all the doors b you. You should know (3) how you could a the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it’s number 114.The number is toll-free and you can call time from either a mobile or a landline wi dealing number is toll-free and you can call time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’

Key: 

Today I’m going to tell you what to do in case of fire.

Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

You should know how to activate the fire alarm.

You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên. 

Looking Back Trang 34 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festivals. (Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)

Religious (tôn giáo)

Music (âm nhạc)

superstitious (tin nhảm/ mê tín)

Seasonal (theo mùa)

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc đơn)1. cultural 2. parade 3. celebratory/ celebration4. festive 5. performance 6. celebration1. Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.2. Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.3. Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.4. Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.5. Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.6. Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.3. Complete each question with a suitable H/Wh-question word. More than one question word may be accepted. (Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi H-WH thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận)1. What 2. Where 3. How 4. Which5. Where/ When/ How/ Why 6. When1. Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?2. Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?3. Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?4. Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?5. Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?6. Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.4. Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.2. They would like to say thanks for what they have from this festival.Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.3. I visited this festival last December.Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.4. This town is more beautiful with apricot blossoms.Thành phố thèm đẹp hơn với hoa mai.5. My family come to that festival every year.Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below. (Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới) Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.Reporter: Well, where’s the festival held?Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?Student: Ah, it’s held in Daklak province.Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.Reporter: When is it held?Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?Student: It’s normally held in every March.Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.Reporter: Is it-crowded?Phóng viên: Nó có đông đúc không?Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.Học sinh: Có. Nó rất dông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.Reporter: When did you come there?Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?Student: I came there last March.Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.

Giải Looking Back Trang 34 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festival. (Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội) Hướng dẫn giải:

1. religious: tôn giáo

2. music: âm nhạc

3. superstitious: tin nhảm/ mê tín

4. seasonal: theo mùa

Bài 2 Task 2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc) Hướng dẫn giải:

1. cultural (adj)

Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ activities cần 1 tính từ

Tạm dịch: Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.

2. parade (n)

Giải thích: Sau mạo từ “a” là 1 danh từ

Tạm dịch: Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.

3. celebratory/ celebration (n)

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.

4. festive (adj)

Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước danh từ season là 1 tính từ

Tạm dịch: Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.

5. performances (n)

Giải thích: Sau mạo từ “the” là 1 danh từ

Tạm dịch: Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.

6. celebration (n)

Giải thích: Sau mạo từ “a” và 1 tính từ là 1 danh từ

Tạm dịch: Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.

Bài 3 Task 3. Complete each question with a suitable Wh-question word. More than one question word may be accepted. (Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi Wh- thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận) Hướng dẫn giải:

1. What

Tạm dịch: Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?

2. Where

Tạm dịch: Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?

3. How

Tạm dịch: Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?

4. Which

Tạm dịch: Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?

5. Where/ When/ How/ Why

Tạm dịch: Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?

6. When: khi nào

Tạm dịch: Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư?

Tạm dịch: Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. They would like to say thanks for what they have from this festival.

Tạm dịch:Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.

3. I visited this festival last December.

Tạm dịch:Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.

4. This town is more beautiful with apricot blossoms.

Tạm dịch:Thành phố thêm đẹp hơn với hoa mai.

5. My family comes to that festival every year.

Tạm dịch:Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.

Bài 5 Task 5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below. (Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới) Hướng dẫn giải:

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?

Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.

Reporter: Well, where’s the festival held?

Student: Ah, it’s held in Daklak province.

Reporter: When is it held?

Student: It’s normally held every March.

Reporter: Is it-crowded?

Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.

Reporter: When did you come there?

Student: I came there last March.

Tạm dịch:

Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?

Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.

Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?

Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.

Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?

Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.

Phóng viên: Nó có đông đúc không?

Học sinh: Có. Nó rất đông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.

Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?

Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.

chúng tôi

Looking Back Unit 5 Trang 58 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

(Nối các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B) Hướng dẫn giải:

1.b 2.d 3.a 4.e 5.c

Tạm dịch:

1. Vị trí: ở một ví trí hoặc đặc điểm cụ thể

2. đẹp như tranh vẽ : đẹp và không thay đổi theo thời gian

3. đáng kinh ngạc: đáng ngạc nhiên thật khó tin

2. Underline the correct word in each sentence. (Gạch chân từ đúng trong câu ) Hướng dẫn giải:

1. fortress

2. limestone

3. cavern

4. tombs

Tạm dịch:

1. Pháo đài là một tòa nhà đã được làm mạnh mẽ hơn và được bảo vệ ngăn chặn các cuộc tấn công.

2. Từ Cảng EYNON, những vách núi đá vôi kéo dài năm hoặc sáu dặm tới Worms Head.

3. Một hang lớn là một hang động đủ rộng để con người vào trong.

4. Điểm nổi bật nhất của Huế là những lăng mộ hoàng gia.

3. U (Sử dụng những từ trong bảng hoàn câu )

1. complex

2. measures

3. recognition

4. setting

5. structure

Tạm dịch:

1. Khu phức hợp giải trí mới này bao gồm hồ bơi, phòng xông hơi và phòng tập thể dục.

2. Có nhiều biện pháp để giảm thiệt hại cho những kỳ quan nhân tạo.

3. Hội An được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1999.

4. Chùa nằm ở khu vực nông thôn.

5. Kiến trúc đã được khôi phục qua nhiều năm.

4. Rewrite the following sentences using impersonal passive. (Viết lại những câu sau sử dụng bị động khách quan )

Hướng dẫn giải:

1. It is expected that more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.

2. It has been reported thatThien Duong is the longest cave in Viet Nam.

3. It is believed that the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.

4. It is said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

5. It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

Tạm dịch:

1. Họ hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương trong năm nay.

Người ta hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương năm nay.

2. Người ta đã báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.

Đã có báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.

3. Mọi người tin rằng Chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.

Người ta tin rằng chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.

4. Mọi người nói Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy.

Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy.

5. Mọi người hy vọng nhiều biện pháp bảo vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

Người ta hy vọng rằng có nhiều biện pháp phòng vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

5. Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask your partner what should do in each situation. (Tưởng tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn cặp của bạn nên làm gì trong mỗi tình huống đó. ) Hướng dẫn giải:

A: I failed the English test. What should I do?

B: I suggest you should watch more TV in English.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

Tạm dịch:

A. Tôi trượt bài thi tiếng Anh. Tôi nên làm gì?

B. Tôi khuyên bạn nên xem nhiều chương trình tiếng Anh.

6. In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them (Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả lời lại. )

Hướng dẫn giải:

A: It’s well worth going to the Perfume Pagoda. It’s very picturesque.

B: Yes, that’s what I’ve heard.

Tạm dịch:

A. Rất giá trị khi đến Chùa Hương. Nó đẹp như tranh vẽ.

B. Đúng vậy, đó là những gì tôi đã nghe được.

Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

Phong: OK.

.com

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Looking Back Unit 3 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!