Bạn đang xem bài viết Luyện Tập Diện Tích Hình Chữ Nhật (Có Đáp Án) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài viết nãy cung cấp cho các em kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật. Qua các bài toán như tính diện tích hình theo thông tin cho sẵn, nhận định sự thay đổi của diện tích hình chữ nhật khi thông số các cạnh thay đổi, bài toán có lời văn, tính độ dài cạnh khi biết diện tích…các em không chỉ củng cố lại về lý thuyết mà còn được luyện tập thực hành
LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
(CÓ ĐÁP ÁN)
Bài 1. Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào:
a, Chiều dài tăng 3 lần, chiều rộng không thay đổi?
b, Chiều rộng giảm 2 lần, chiều dài không thay đổi?
c, Chiều dài và chiếu rộng đều tăng 4 lần?
d, Chiều dài tăng 4 lần, chiếu rộng giảm 8 lần?
e) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi?
f) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần?
g) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần ?
Lời giải:
Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật S = ab thì diện tích của hình chữ nhật tỉ lệ thuận với chiếu dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. Gọi chiều dài-hình chữ nhật là a, chiều rộng là b, diện tích là S, chiếu dài mới a’, chiều rộng b’, diện tích S’.
a, Nếu a’ = 3a, b’ = b ⇒ S’ = a’.b’ = 3ab = 3S. Diện tích hình mới bằng 8 lần diện tích hình đã cho.
b,Nếu b’ = 1/2 b, a’ = a ⇒ S’ =a’.b’ = a. 1/2 b = 1/2 ab = 1/2 S
Diện tích hình mới bằng một nửa diện tích hình đã cho.
c, Nếu a’ = 4a, b’ = 4b ⇒ S’ = a’.b’ = 4a.4b = 16ab = 16S.
Diện tích hình mới bằng 16 lần diện tích hình đã cho.
d, Nếu a’ = 4a, b’ = 1/3 b ⇒ S’ = a’.b’ = 4a.1/3 b = 4/3 ab = 4/3 S.
Diện tích hình mới bằng 4/3 diện tích hình đã cho.
e) Nếu a’ = 2a, b’ = b thì S’ = 2a.b = 2ab = 2S
Vậy diện tích tăng 2 lần.
f) Nếu a’ = 3a, b’= 3b thì S’ = 3a.3b = 9ab = 9S
Vậy diện tích tăng 9 lần.
g) Nếu a’ = 4a, b’= b/4 thì S’ = 4a.b/4 = ab = S.
Vậy diện tích không đổi.
Bài 2: Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước là 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Diện tích nền nhà: S = 4,2.5,4 = 22,68 (m 2)
Diện tích cửa sổ: S 1= 1. 1,6 = 1,6 (m 2).
Diện tích cửa ra vào: S 2 = 1,2.2 = 2,4 (m 2).
Diện tích các cửa: S’ = S 1+ S 2 = 1,6 + 2,4 = 4 (m 2).
Ta có S’/S = (4.100)/22,68 (%) ≈ 17,64% < 20%
Vậy gian phòng trên chưa đạt mức chuẩn về ánh sáng.
Lời giải:
Đo hai cạnh góc vuông, ta được AB= 30mm, AC= 25mm.
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, ta được:
S= 1/2 AB. AC = 1/2. 30.25 = 375 (mm 2)
Vậy S= 375mm 2
Bài 4. Diện tích của một hình chữ nhật bằng 48 cm2, một cạnh của nó có độ dài 8cm. Đường thẳng song song với một trong các cạnh của hình chữ nhật chia hình chữ nhật đó thành hai hình chữ nhật bằng nhau. Tính chu vi của mỗi hình chữ nhật được tạo thành.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật 48 cm2, một cạnh có độ dài bằng 8 cm, độ dài cạnh kia: 48 : 8 = 6 (cm)
a, Chia hình chữ nhật bởi trung điểm của chiều dài thì ta có hai hình chữ nhật bằng nhau có kích thước là 4 cm và 6cm.
Chu vi mỗi hình là: (4 + 6).2 = 20 (cm)
b, Chia hình chữ nhật bởi trung điểm của chiều rộng thì ta có hai hình chữ nhật bằng nhau có kích thước là 8 cm và 3 cm.
Chu vi mỗi hình là: (8 + 3).2 = 22 (cm)
Bài 5. Tính các cạnh của một hình chữ nhật, biết bình phương của độ dài một cạnh bằng 16 và diện tích của hình chữ nhật bằng 28cm 2
Lời giải:
Theo bài ra, giả sử ta có: a2 = 16 và ab = 28
Vậy hai kích thước là 4cm và 7cm.
Bài 6. Tính các cạnh của một hình chữ nhật, biết tỉ số các cạnh là 4/9 và diện tích của nó là 144 cm 2.
Lời giải:
Gọi độ dài hai cạnh hình chữ nhật là a và b (0 < a < b)
Theo bài ta, ta có:
a/b = 4/9 và ab =144
Suy ra: 4/9 b.b = 144 ⇒ b2 = 144 : 4/9 = 144.9/4 = 324 = 182
⇒ b = 18 (cm) ⇒ a = 4/9 . 18 = 8 (cm)
Bài 7. Cho tam giác vuông cân, biết độ dài cạnh huyền là l. Tính diện tích tam giác đó.
Lời giải:
Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là a (0 < a < l)
(begin{array}{*{20}{c}}{}&{ Rightarrow 2{a^2} = {l^2} Rightarrow {a^2} = frac{{{l^2}}}{2} Rightarrow a = frac{{lsqrt 2 }}{2}}\{}&{S = frac{1}{2}a.a = frac{1}{2}.{a^2} = frac{1}{2}.frac{{{l^2}}}{2} = frac{1}{4}{l^2}}end{array})
Bài 8. Tính diện tích các hình trong hình vẽ sau (mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích). Hãy giải thích vì sao tính được như vậy.
Lời giải:
Hình A cắt rời thành hai tam giác ghép lại được một hình chữ nhật có một cạnh 3 ô vuông và một cạnh 2 ô vuông nên có diện tích ô vuông (6 đơn vị diện tích)
Hình B là một hình thang cân, cắt theo đường cao kẻ từ một đỉnh của đáy nhỏ ghép lại tạ được một hình chữ nhật có một cạnh 3 ô vuông và một cạnh 24 ô vuông nên diện tích bằng 6 ô vuông (6 đơn vị diện tích).
Hình C là hình thang vuông, cắt phẩn nhọn ghép lên phẩn trên, ta được một hình chữ nhật có một cạnh là 8 ô vuông và một cạnh 2 ô vuông nên diện tích bằng 6 ô vuông (6 đơn vị diện tích).
Hình D ta lấy diện tích hình vuông có cạnh 5 ô vuông trừ đi phần khuyết của 4 góc mỗi góc là một nửa ô vuông ta có diện tích là 5 x 5 – 4. 1/2 = 25 – 2 = 23 ô vuông (23 đơn vị diện tích).
Bài 9. Trên giấy kẻ ô vuông, hãy vẽ:
a. Hai hình chữ nhật có cùng chu vi nhưng khác diện tích.
b. Hai hình chữ nhật có kích thước khác nhau nhưng cùng diện tích.
Giải:
Hình vẽ sau đây
Bài 10. Cho hình bình hành ABCD (như hình vẽ). Từ A và C kẻ AH và CK vuông góc với đường chéo BD. Chứng minh rằng hai đa giác ABCH và ADCK có cùng diện tích.
Lời giải:
Ta có:
ΔABC = ΔADC (c.c.c) ⇒ S ABC = S ADC (1)
ΔAHC = ΔAKC (c.c.c) ⇒ S AHC = S AKC (2)
Bài 11. Cho hình bình hành ABCD. Đường phân giác của các góc A và C cắt đường chéo BD tại E, F.
a, Chứng minh hai hình ABCFE và ADCFE có cùng diện tích.
b, Các hình đó có phải là đa giác lồi không? Vì sao?
Lời giải:
a, Ta có:
ΔABE = ΔCDF (g.c.g) ⇒ S ABE = S CDF (l)
ΔAED = ΔCFB (g.c.g) ⇒ S AED = S CFB (2)
b, Hình ABCFE không phải là đa giác lồi vì nó năm trên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh EF.
Hình ADCFE không phải là đa giác lồi vì nó năm trên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh EF.
Bài 12. Trên hình vẽ bên dưới, các tứ giác ABCD, EFCH đều là hình bình hành. Điểm E nằm trên đường chéo AC.
a, Chứng minh rằng đa giác AEHD và hình ABCFE có diện tích bằng nhau
b, ABCFE có phải là đa giác lồi không? Vì sao?
Lời giải:
a, Ta có:
ΔABC = ΔCDA (c.c.c) ⇒ S ABC = S CDA (1)
ΔEFC = ΔCHE (c.c.c) ⇒ S EFC = S CHE (2)
b, Hình ABCFE không phải là tứ giác lồi vì nó nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh CF.
Bài 13. Cho một tam giác vuông cân. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Lời giải:
Gọi S là diện tích của tam giác ABC.
Hình vuông có cạnh AB được chia thành hai tam giác vuông cân bằng ΔABC nên diện tích hình vuông cạnh AB bằng 2S.
Hình vuông có cạnh AC được chia thành hai tam giác vuông cân bằng ΔABC nên diện tích hình vuông cạnh AB bằng 2S.
Hình vuông cạnh BC được chia thành bốn hình tam giác vuông cân bằng ΔABC nên có diện tích bằng 4S.
Vì 4S = 2S + 2S nên diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền bằng tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông.
Luyện Tập Phần Diện Tích Hình Chữ Nhật Sách Giáo Khoa Toán Lớp 8
Bài 9 trang 119 sách giáo khoa Toán lớp 8
ABCD là một hình vuông cạnh 12cm. AE = x(cm) (h.123). Tính x sao cho diện tích tam giác ABE bằng diện tích hình vuông ABCD.
Bài 11 trang 119 sách giáo khoa Toán lớp 8
Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành:
a) Một tam giác cân;
b) Một hình chữ nhật;
c) một hình bình hành.
Diện tích các hình này có bằng nhau không? Vì sao?
Chứng minh rằng hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích.
a) Hãy vẽ một hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD. Vẽ được mấy hình như vậy.
b) Hãy vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD. Vẽ được mấy hình vuông như vậy? So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi vừa vẽ. Tại sao trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:
Bài 9 trang 119 sách giáo khoa Toán lớp 8
Diện tích hình vuông ABCD là:
S = 12.12 = 144
Diện tích tam giác vuông ABE theo x là :
Hai hình vuông dựng trên hai cạch góc vuông b, c có tổng diện tích là: b 2 + c 2
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền a là: a 2
Theo định lí Pitago, tam giác vuông ABC có: a 2 = b 2 + c 2
Vậy trong một tam giác vuông, tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Bài 12 trang 119 sách giáo khoa Toán lớp 8
Hình chữ nhật có chiều dài là 3, chiều rộng là 2. Vậy diện tích S = 2. 3 = 6 (đơn vị diện tích)
Hình bình hành được tạo bởi hình vuông và 2 tam giác vuông có diện tích bằng nhau:
S = S hình vuông + 2S tam giác vuông = 2.2 + 2.1.2 = 6 (đơn vị diện tích)
Hình bình hành được tạo bởi hai tam giác vuông bằng nhau:
S = 2S tam giác vuông = 2. .2.3 = 6 (đơn vị diện tích)
Bài 13 trang 119 sách giáo khoa Toán lớp 8
Do FG
Nên ta chứng minh được các cặp tam giác sau bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn:
Bài 14 trang 119 sách giáo khoa Toán lớp 8
Diện tích đám đất hình chữ nhật là :
S = 700.400 = 280000 ( m 2)
S = 0,28 km 2 ; S = 2800a ; S = 28ha.
Bài 15 trang 119 sách giáo khoa Toán lớp 8
a) Hình chữ nhật ABCD đã cho có diện tích là S ACBD = 3.5 = 15 (cm 2).
Như vậy, vẽ được nhiều hình chữ nhật có diện tích bé hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD cho trước.
b) Chu vi hình chữ nhật ABCD đã cho là: (5+3).2 = 16 (cm)
Cạnh hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD là: 16:4 = 4(cm).
Diện tích hình vuông này là 4.4 = 16 (m 2)
Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
Diện Tích Xung Quanh, Diện Tích Toàn Phần Của Hình Hộp Chữ Nhật Và Hình Lập Phương
a) Chiều dài 25 cm , chiều rộng 15 cm và chiều cao 12 cm.
b) Chiều dài 7,6 dm , chiều rộng 4,8 dm và chiều cao 2,5 dm.
c) Chiều dài 4/5 m , chiều rộng 2/5 m và chiều cao 3/5 cm.
Một cái hộp bằng tôn (không có nắp)dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm , chiều rộng 20 cm ,
chiều cao 15 cm. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp đó. (không tính mép hàn)
Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 15 cm và chiều cao 10cm.
Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và dán giấy màu vàng vào hai mặt
đấy của hộp đó( chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu
xăng – ti -mét vuông?
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420 cm2 và có chiều cao là 7cm.
Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.
Câu 241: Người ta làm một cái hộp bằng bìa hình hộp chữ nhật có chiều dài 25 cm , chiều rộng 16 cm và chiều cao 12 cm.
Tính diện tích bài dùng để làm mọt cái hộp đó. (không tính mép dán)
Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,6m, chiều cao 3,8m.
Người ta muốn quét vôi vào các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là
bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa bằng 8 m2. (chỉ quét bên trong phòng)
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của diện tích toàn phần của khối gạch dạng
hình hộp chữ nhật do 6 viên gạch xếp thành.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh:
a) 11 cm b) 6,5 dm c) 2/5 m
Người ta làm một cái hộp bằng tôn (không nắp) dạng hình lập phương có cạnh 10cm.
Tính diện tích miếng tôn cần dùng để làm hộp (không tính mép hàn)
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương.
b) Tính kích thước của mỗi viên gạch.
Người ta sơn tất cả các mặt ngoài của 2 hình . Tính diện tích cần sơn mỗi hình.
Đs: a) Sxq = 960 cm2 Stp = 1710 cm2
b) S xq = 62 dm2 Stp = 134, 96 dm2
c) Sxq = 36/25 m2 Stp = 52 / 25 m2
Diện tích xung quanh của cái hộp là:
( 30 x 20 ) x 2 x 15 = 1500 (cm2)
Diện tích của đáy hộp là:
Diện tích tôn dùng để làm cái hộp là:
1500 + 600 = 2100 (cm2)
Đáp số : 2100 cm2
Tính diện tích giấy màu vàng, tức diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật:
( 20 x 15 ) x 2 = 600 (cm2)
Tính diện tích giấy màu đỏ, tức diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
( 20 + 15) x 2 x 10 = 700 (cm2)
So sánh rồi kết luận: diện tích giấy màu đỏ lớn hơn diện tích giấy màu vàng là:
700 – 600 = 100 (cm2)
Vì diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao nên
chu vi đáy của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh chia cho chiều cao, ta có:
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích bìa dùng để làm hộp chính là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
( 25 + 16 ) x 2 x 12 = 984 (cm2)
Diện tích bìa dùng để làm hộp là:
Diện tích xung quanh của căn phòng là:
( 6 + 3,6 ) x 2 x 3,8 = 72,96 (m2)
Diện tích trầ của căn phòng là:
Diện tích cần quét vôi là:
(72,96 + 21,6 )- 8 = 86,56 (m2)
Đáp số: 86,56 m2
– Chiều dài của khối gạch là 22 cm
– Chiều rộng của khối gạch là :
– Chiều cao của khối gạch là:
Tính diện tích xung quanh của khối gach :
Tính diện tích toàn phần của khối gạch :
a) Sxq = 484 cm2 Stp=726c m2
b) Sxq = 169 dm2 Stp= 253,5 dm2
c)Sxq = 16/25 m2 Stp= 24/25 m2
Diện tích tôn cần dùng là:
10 x 10 x 5 = 500 (cm2)
Đáp số : 500 cm2
b) 20 cm , 10 cm, 5 cm.
Đs: Hình A: 1400 cm2
Hình B : 1400 cm2
Giải Bài Tập Trang 110 Sgk Toán 5: Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Hộp Chữ Nhật. Luyện Tập
Giải bài tập trang 108 SGK Toán 5: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2 trang 110 SGK Toán lớp 5
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 110 SGK Toán 5
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm và chiều rộng 4 dm, chiều cao 3dm.
Phương pháp giải
– Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
– Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Đáp án
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 110 SGK Toán 5
Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng.
Phương pháp giải
Thùng không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là tổng của diện tích xung quanh của thùng tôn và diện tích đáy của thùng tôn.
Đáp án
Diện tích của thùng tôn là:
Diện tích mặt đáy của thùng tôn là:
Thùng không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
Đáp số: 204 dm 2
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 Luyện tập trang 110 SGK Toán lớp 5
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 110 SGK Toán 5 – Luyện tập
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 25 dm, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 18 dm
b) Chiều dài 4/5 m, chiều rộng 1/3 m, chiều cao 1/4 m
Phương pháp giải
– Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
– Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Đáp án
a) 1,5m = 15 dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
2)
Đáp số: a) 1440dm 2 ; 2190dm 2
b)2; 2
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 110 SGK Toán 5 – Luyện tập
Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m chiều rộng 0,6 m và chiều cao 8 dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải
Thùng không có nắp và người ta chỉ quét mặt ngoài của thùng nên diện tích phần quét sơn bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của thùng.
Lưu ý: ba kích thước của hình hộp chữ nhật chưa cùng đơn vị đo nên trước khi tính ta cần đưa về cùng một đơn vị đo.
Đáp án
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
Diện tích đáy của của cái thùng là:
Diện tích quét sơn là:
Đáp số: 4,26 m 2
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 110 SGK Toán 5 – Luyện tập
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau
b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau
c) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng nhau
d) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật không bằng nhau
Phương pháp giải
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau.
– Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
– Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Đáp án
+) Hình bên trái:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(2,5 + 1,5) × 2 × 1,2 = 9,6 (dm 2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
2,5 × 1,5 = 3,75 (dm 2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
9,6 + 3,75 × 2 = 17,1 (dm 2)
+) Hình bên phải
Diện tích ×ung quanh hình hộp chữ nhật là:
(1,5 + 1,2) × 2 × 2,5 = 13,5 (dm 2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
1,5 × 1,2 = 1,8 (dm 2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
13,5 + 1,8 × 2 = 17,1 (dm 2)
Ta có: 9,6dm 2 < 13,5dm 2 , suy ra diện tích ×ung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
17,1dm 2 = 17,1dm 2 , suy ra diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
Ta có kết quả lần lượt như sau
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Chú ý: Hai hình hộp chữ nhật đã cho bằng nhau nhưng đặt ở hai vị trí khác nhau nên có diện tích toàn phần bằng nhau nhưng diện tích ung quanh khác nhau.
Cập nhật thông tin chi tiết về Luyện Tập Diện Tích Hình Chữ Nhật (Có Đáp Án) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!