Xu Hướng 6/2023 # Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Mở Rộng Vốn Từ: Tổ Quốc # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Mở Rộng Vốn Từ: Tổ Quốc # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Mở Rộng Vốn Từ: Tổ Quốc được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 18

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc

Soạn bài Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ Tổ quốc là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 18 tuần 2. Lời giải bài tập tiếng Việt 5 này được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập môn Tiếng Việt lớp 5. Mời các em cùng tham khảo.

Lý thuyết Mở rộng vốn từ – Tổ quốc lớp 5

Một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

Quốc gia, giang sơn, quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, nước nhà, non sông, đất nước,…

Đặt câu:

– Có đi nhiều nơi mới thấy không đâu tươi đẹp bằng non sông Việt Nam ta.

– Nghệ An là quê mẹ của Long.

Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

Phương pháp giải:

Tổ quốc có nghĩa là đất nước, được bao đời trước xây dựng và gìn giữ.

a. Từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.

b. Từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.

Câu 2 (trang 18 sgk Tiếng Việt 5)

Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: Non sông

Đất nước

Giang sơn

Quê hương

Dân tộc

Sơn Hà

Nước non

Câu 3 (trang 18 sgk Tiếng Việt 5)

Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.

Những từ chứa tiếng quốc: ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc khánh, quốc huy, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, quốc tế, quốc sử, quốc dân.

Câu 4 (trang 18 sgk Tiếng Việt 5)

a) Quê hương

b) Quê mẹ

c) Quê cha đất tổ

d) Nơi chôn rau cắt rốn

a) Quê hương: Quê hương em ở thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố sầm uất và náo nhiệt.

b) Quê mẹ: Quê mẹ em ở Bạc Liêu.

c) Quê cha đất tổ:

Cho dù đi đâu, về đâu chúng ta cũng phải nhớ về quê cha, đất tổ.

Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội là quê cha đất tổ của anh ấy.

d) Nơi chôn rau cắt rốn: Cha tôi luôn ao ước được thêm một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 – Tuần 2

Luyện Từ Và Câu: Mở Rộng Vốn Từ Nhân Dân Lớp 5

I. Mục tiêu tài liệu hướng dẫn

– Hướng dẫn làm các bài tập SGK

II. Kiến thức cần nắm

– Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí, thợ may, thợ hàn,…

– Nông dân: Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt,…

– Doanh nhân: Tiểu thương, chủ tiệm,…

– Quân nhân: Đại úy, thượng úy, trung sĩ,…

– Trí thức: Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư,…

– Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học,…

– Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.

– Dám nghĩa dám làm: Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.

– Muôn người như một: Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.

– Trọng nghĩa khinh tài: Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc

– Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.

C. Một số từ có chứa tiếng đồng có nghĩa là cùng

– Đồng hương: Người cùng quê

– Đồng chí:

– Đồng môn: Cùng học một thầy, cùng trường.

Người cùng chí hướng.

– Đồng ca: Cùng hát chung một bài.

– Đồng cảm: Cùng chung cảm xúc, cảm nghĩ.

– Đồng ý: Cùng chung ý kiến đã nêu

– Đồng thanh: Cùng hát, cùng nói.

– Đồng tâm: Đồng lòng.

– Đồng nghiệp: Cùng làm một nghề

– Đồng nghĩa: Cùng một nghĩa.

– Đồng đội: Người cùng chiến đấu.

– Đồng hành: Cùng đi một đường.

III. Hướng dẫn làm bài tập SGK

a) Công nhân

b) Nông dân

c) Doanh nhân

d) Quân nhân

e) Trí thức

g) Học sinh

(giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm).

a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.

b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.

c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.

e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.

g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.

a) Chịu thương chịu khó: Ca ngợi phẩm chất cần cù trogn lao động, hiền hòa thủy chung trong cuộc sống của nhân dân Việt Nam ta.

b) Dám nghĩ dám làm: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam ta không lùi bước trước khó khăn, luôn có ý chí vươn lên “cái khó ló cái khôn”.

c) Muôn người như một: Ca ngợi truyền thống đoàn kết của người Việt Nam ta.

d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của): Ca ngợi người coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền của.

e) Uống nước nhớ nguồn: Ca ngợi phẩm chất ghi ơn, tạc dạ công lao của những người đi trước, luôn nhớ về cội nguồn tổ tiên, những người có công với nước, với dân.

Câu 3 (trang 27 sgk Tiếng Việt 5): Đọc truyện Con rồng cháu tiên (Tiếng việt 5, tập một, trang 27) và trả lời câu hỏi:

a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”).

c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.

a) Từ truyền thuyết Con rồng cháu tiên: Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng và nở ra một trăm người con trai khôi ngô tuấn tú. Rồi năm mươi người con theo cha về biển, năm mươi người con theo mẹ lên núi, từ đó các triều đại vua Hùng ra đời và cai quản đất nước. Dù ở đâu thì các con của Âu Cơ cũng được sinh ra từ một cái bọc, đó là niềm tự hào của người Việt Nam. Do đó, ngày nay, mọi người thường gọi nhau là đồng bào.

b) Những từ bắt đầu bắt tiếng đồng: đồng đội, đồng chí, đồng lòng, đồng tâm, đồng ý, đồng hội đồng thuyền, đồng nghiệp, đồng đẳng…

c)

– Tôi với anh là đồng đội là đồng chí nên chúng ta cần đoàn kết để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Tôi đồng ý với nhận xét của đồng chí A.

– Chúng ta là những người đồng hội đồng thuyền.

Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Mở Rộng Vốn Từ: Hữu Nghị, Hợp Tác

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 56

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác

Soạn bài Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ – Hữu nghị, hợp tác là lời giải phần Luyện từ và câu Tiếng Việt SGK trang 56 được VnDoc biên soạn bám sát nội dung SGK giúp các em học sinh ôn tập mở rộng vốn từ hữu nghị, hợp tác, rèn luyện các dạng bài Luyện từ và câu. Mời các em cùng tham khảo.

Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng.

a. Hữu có nghĩa là bạn bè. M: hữu nghị.

b. Hữu có nghĩa là có. M: hữu ích.

a. Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu.

b. Hữu có nghĩa là có: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.

hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp.

a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn). M: hợp tác.

b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó”. M: thích hợp.

Nhóm a: hợp tác, hợp nhất, hợp lực.

Nhóm b: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

Câu 3 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2.

Trả lời:

– Loại thuốc trị ho của bác sĩ cho thật là hữu hiệu.

– Để có bài tập làm văn hay, em phải dùng từ ngữ thích hợp cho từng câu văn.

a) Bốn biển một nhà.

b) Kề vai sát cánh.

c) Chung lưng đấu sức.

a) Tất cả thiếu nhi trên toàn thế giới đều là anh em bốn biển một nhà.

b) Bác Năm và bố luôn kề vai sát cánh trong kinh doanh.

c) Các chú bộ đội cùng chung lưng đấu cật vượt qua thử thách, gian khổ trên khắp chiến trường.

Tiếng Việt Lớp 5 Luyện Từ Và Câu: Mở Rộng Vốn Từ: Nhân Dân

a) Công nhân

b) Nông dân

c) Doanh nhân

d) Quân nhân

e) Trí thức

g) Học sinh

(giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm).

Trả lời:

a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.

b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.

c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.

e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.

g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.

Trả lời:

a) Chịu thương chịu khó: Ca ngợi phẩm chất cần cù trogn lao động, hiền hòa thủy chung trong cuộc sống của nhân dân Việt Nam ta.

b) Dám nghĩ dám làm: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam ta không lùi bước trước khó khăn, luôn có ý chí vươn lên “cái khó ló cái khôn”.

c) Muôn người như một: Ca ngợi truyền thống đoàn kết của người Việt Nam ta.

d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của): Ca ngợi người coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền của.

e) Uống nước nhớ nguồn: Ca ngợi phẩm chất ghi ơn, tạc dạ công lao của những người đi trước, luôn nhớ về cội nguồn tổ tiên, những người có công với nước, với dân.

Câu 3 (trang 27 sgk Tiếng Việt 5): Đọc truyện Con rồng cháu tiên (Tiếng việt 5, tập một, trang 27) và trả lời câu hỏi:

a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”).

c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.

Trả lời:

a) Từ truyền thuyết Con rồng cháu tiên: Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng và nở ra một trăm người con trai khôi ngô tuấn tú. Rồi năm mươi người con theo cha về biển, năm mươi người con theo mẹ lên núi, từ đó các triều đại vua Hùng ra đời và cai quản đất nước. Dù ở đâu thì các con của Âu Cơ cũng được sinh ra từ một cái bọc, đó là niềm tự hào của người Việt Nam. Do đó, ngày nay, mọi người thường gọi nhau là đồng bào.

b) Những từ bắt đầu bắt tiếng đồng: đồng đội, đồng chí, đồng lòng, đồng tâm, đồng ý, đồng hội đồng thuyền, đồng nghiệp, đồng đẳng…

c) – Tôi với anh là đồng đội là đồng chí nên chúng ta cần đoàn kết để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Tôi đồng ý với nhận xét của đồng chí A.

– Chúng ta là những người đồng hội đồng thuyền.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

viet-nam-to-quoc-em-tuan-3.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Mở Rộng Vốn Từ: Tổ Quốc trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!