Xu Hướng 5/2023 # Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Phương Trình Cân Bằng Nhiệt, Công Thức, Ví Dụ Và Bài Tập # Top 5 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Phương Trình Cân Bằng Nhiệt, Công Thức, Ví Dụ Và Bài Tập # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Phương Trình Cân Bằng Nhiệt, Công Thức, Ví Dụ Và Bài Tập được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I. Nguyên lý truyền nhiệt

- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.

- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào

II. Phương trình cân bằng nhiệt

– Phương trình cân bằng nhiệt được viết như sau:

 Qtỏa ra = Qthu vào

– Trong đó: Q = m.c.Δt

 Δt = t2 – t1

 Qtỏa = m1.c1.(t1-t2)

 Qthu = m2.c2.(t2-t1)

 ⇒ Như vậy, nhiệt lượng tỏa ra để vật này từ nhiệt độ t1 về nhiệt độ t bằng nhiệt lượng thu vào vật kia thu vào từ nhiệt độ t2 lên t, ta có:

 m1.c1.(t1-t) = m2.c2.(t-t2)

III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt

– Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.

* Tóm tắt đề bài

– Bài cho: m1 = 0,15kg;  c1 = 880J/Kg.K; c2 = 4200J/Kg.K;

 t1 = 1000C;  t2 = 200C; t = 250C;

– Tìm: m2 = ?

° Hướng dẫn giải:

– Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là:

 Qtỏa = m1.c1.(t1 – t) = 0,15.880.(100-25) = 9900(J)

– Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C là:

 Qthu = m2.c2.(t – t2)

– Theo phương trình cân bằng nhiệt, nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào, ta có:

 Qthu = Qtỏa ⇔ m2.c2.(t – t2) = 9900(J)

IV. Bài tập vận dụng phương trình cân bằng nhiệt

* Câu C1 trang 89 SGK Vật Lý 8: a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng.

b) Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được?

° Lời giải câu C1 trang 89 SGK Vật Lý 8:

a) Coi nhiệt độ nước sôi là t1 = 100oC, nhiệt độ nước trong phòng là t2 = 25oC.

– Gọi t là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.

– Nhiệt lượng do m1 = 200 g = 0,2 kg nước sôi tỏa ra: Q1 = m1.c.(t1 – t)

– Nhiệt lượng do m2 = 300 g = 0,3 kg nước thu vào: Q2 = m2.c.(t – t2)

– Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: Q1 = Q2

 hay m1.c(t1 – t) = m2.c.(t – t2)

– Lưu ý: Nếu giải thiết cho nhiệt độ phòng khác với 250C ở trên thì các em chỉ cần thay giá trị t2 theo số liệu giải thiết cho rồi tính toán tương tự.

b) Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt độ đo được trong thí nghiệm vì trong khi tính toán, ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi trường xung quanh.

* Câu C2 trang 89 SGK Vật Lý 8: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ.

° Lời giải câu C2 trang 89 SGK Vật Lý 8:

– Bài cho: m1 = 0,5 kg; c1 = 380 J/kg.K;

 m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4200 J/kg.K

 t1 = 80oC, t = 20oC

– Tìm: Q2 = ?; Δt2 = ?

– Nhiệt lượng nước thu vào là:

 Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(80 – 20) = 11400(J)

– Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là:

 Q2 = m2.c2.(t - t2)

– Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có, nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra, nên:

 Q2 = Q1 ⇔ m2.c2.(t - t2) = m1.c1.(t1 - t) = 11400(J)

 ⇔ m2.c2.Δt2 = 11400(J)

– Độ tăng nhiệt độ của nước là: 

* Câu C3 trang 89 SGK Vật Lý 8: Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào một lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước 4190J/kg.K

° Lời giải câu C3 trang 89 SGK Vật Lý 8:

– Bài cho:m1 = 400g = 0,4 kg; c1; t1 = 100oC

m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4190 J/kg.K; t2 = 13oC

Nhiệt độ cân bằng: t = 20oC

– Tính: c1 = ?

– Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t)

– Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t – t2)

– Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

 Q1 = Q2 ⇔ m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t – t2)

– Nhiệt dung riêng của kim loại là:

Phương Pháp Giải Bài Tập Phương Trình Cân Bằng Nhiệt Cực Hay.

Học sinh cần nắm được kiến thức về nhiệt năng, nhiệt lượng, nguyên lý truyền nhiệt và phương trình cân bằng nhiệt

1. Nguyên lý truyền nhiệt

Khi hai vật có trao đổi nhiệt với nhau thì:

– Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

– Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

– Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

2. Phương trình cân bằng nhiệt

Q tỏa ra : tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra.

Q thu vào: tổng nhiệt lượng của các vật thu vào.

t: nhiệt độ khi cân bằng nhiệt

t 1: nhiệt độ của vật tỏa nhiệt

t 2: nhiệt độ của vật thu nhiệt

C 1; C 2: nhiệt dung riêng của các chất

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Người ta thả một thỏi đồng 0,4kg ở nhiệt độ t 1 = 80°C vào 0,25kg nước ở nhiệt độ t 2 = 18°C. Hãy xác định nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k của nước là 4200J/Kg.K.

Lời giải:

– Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ

– Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra để nguội đi từ 80°C xuống t°C:

– Nhiệt lượng nước thu vào để nóng lên từ 18°C đến t°C:

– Theo phương trình cân bằng nhiệt: Q tỏa = Q thu

⇔0,4. 380. (80 – t) = 0,25. 4200. (t – 18)

⇔t ≈ 26°C

Đáp số : 26°C.

Ví dụ 2: Người ta thả một miếng nhôm khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng nhôm nguội đi từ 80°C xuống 20°C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K; của nước là 4200J/Kg.K.

Lời giải:

– Nhiệt lượng nhôm toả ra khi hạ nhiệt độ từ 80°C xuống 20°C là :

– Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra ta có :

– Nước nóng lên thêm là:

Đáp số: 26400 J; 13°C

Ví dụ 3: Đổ 738 g nước ở nhiệt độ 15°C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100°C. Nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt là 17°C. Tính nhiệt dung riêng của đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

Lời giải:

– Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào là :

– Nhiệt lượng do miếng đồng toả ra là :

– Vì nhiệt lượng đồng toả ra bằng nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào nên :

Đáp số: 378J/kg.K

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Người ta trộn 1500g nước ở 15°C với 100g nước ở 37°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:

A. 16,375°C

B. 26°C

C. 52°C

D. 19,852°C

Câu 2: Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C?

A. 20kg B. 16kg

C. 12kg D. 8kg

Câu 3: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế nói trên một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng đến 200°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là:

A. 28,2°C B. 28°C

C. 27,4°C D. 26,1°C

Câu 4: Một cục đồng có khối lượng 1kg được đun nóng đến 100°C. Sau đó người ta thả cục đồng vào một chậu sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt và nước lần lượt là c 1 = 3,8.10 3J/kg.K; c 2 = 0,46.10 3J/kg.K ; c 3 = 4,2.10 3 J/kg.K. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước?

A. 40°C B. 60°C

C. 33,45°C D. 23,37°C

Câu 5: Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:

A. 100°C B. 98°C

C. 96°C D. 94°C

Câu 6: Bác Hưng đổ m 1 (kg) nước ở nhiệt độ 100°C vào m 2 (kg) rượu ở nhiệt độ 19°C. Sau khi nhiệt độ của hệ cân bằng thì bác Hưng thu được hợp nặng 140g ở nhiệt độ 36°C. Tính khối lượng của nước và khối lượng của rượu đã trộn. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K, của rượu là 2500J/Kg.k.

Câu 7: Vật A có khối lượng 0,1kg, người ta nung nóng vật A lên đến nhiệt độ 100°C. Sau đó vật A được bỏ vào một nhiệt lượng kế B làm bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,2kg nước có nhiệt độ ban đầu 20°C. Khi cân bằng , nhiệt độ cuối cùng của hệ là 24°C. Biết nhiệt dung riêng của vật B là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của vật A?

Câu 8: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được nung nóng tới 100 °C vào một ca nước ở 20 °C. Sau một thời gian nhiệt độ của hệ thống là 25 °C. Tính lượng nước ở trong cốc coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, lấy nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm bằng 880J/kg.K

Câu 9: Có ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và được trộn lẫn vào nhau trong một nhiệt lượng kế. Chúng có khối lượng lần lượt là m 1=1kg, m 2= 10kg, m 3=5kg, có nhiệt dung riêng lần lượt là C 1 = 2000J/Kg.K, C 2 = 4000J/Kg.K, C 3 = 2000J/Kg.K và có nhiệt độ là t 1 = 6°C, t 2 = 40°C, t 3 = 60°C. Hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi xãy ra cân bằng. Biết rằng không có chất lỏng nào chuyển thể.

Câu 10: Để xác định nhiệt độ của một bếp lò người ta làm như sau; Bỏ vào lò một khối đồng hình lập phương có cạnh a = 2cm, sau đó lấy khối đồng bỏ trên một tảng nước đá ở 0°C. Khi có cân bằng nhiệt, mặt trên của khối đồng chìm dưới mặt nước đá 1 đoạn b = 1cm. Biết khối lượng riêng của đồng là D0 = 8900kg/m 3, nhiệt dung riêng của đồng c0 = 400J/kg.k, nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 3,4.10 5J/kg.K , khối lượng riêng của nước đá D = 900kg/m 3. Giả sử nước đá chỉ tan có dạng hình hộp có tiết diện bàng tiết diện khối đồng.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Giải Bài Tập Công Thức Tính Nhiệt Lượng Sbt Vật Lý 8

Bài 24.1 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Có bốn hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H.24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau.

1. Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?

A. Bình A. B. Bình B

C. Bình C D. Bình D.

2. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?

A. Thời gian đun.

B. Nhiệt lượng từng bình nhận được,

C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.

D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.

1. Chọn A. Bình A.

2. Chọn C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.

Bài 24.2 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C cần bao nhiêu nhiệt lượng?

Q = mc∆t = 5. 4200. 20 = 420 000 J = 420 kJ

Vậy để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C cần 420kJ

Bài 24.3 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Vậy nước nóng lên thêm 20℃

Bài 24.4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20°C.

Q = Q ấm + Q nước = 0,4.880.80 + 1.4200.80 = 28166 + 336000 = 364160J

Vậy nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước là 364160J

Bài 24.5 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở 20°C một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50°C. Kim loại đó tên là gì?

Vậy kim loại đó là đồng.

Bài 24.6 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 24.2 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, sắt được đun trên những bếp tỏa nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn nào tương ứng với nước, với đồng, với sắt?

Đường I: nước;

đường II: sắt;

đường III: đồng

Bài 24.7 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20°C sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Lấy nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K.

Bài 24.8 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. Biết rằng nước đá chưa tan.

Bài 24.9 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị đại lượng nào sau đây?

A. Nhiệt năng

C. Nhiệt lượng

D. Tất cả phương án trên đều sai

Chọn D. Tất cả phương án trên đều sai

Bài 24.10 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi cung cấp nhiệt lượng 8400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2°C. Chất này là:

Bài 24.11 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đường biểu diễn hình 24.3 cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 500g nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.

Tính nhiệt lượng nước nhận thêm được hoặc mất bớt đi trong mỗi phút:

a) của 8 phút đầu

b) của 12 phút tiếp theo

c) của 4 phút cuối

a) Q 1 = m.c Δt = 0.5.4200.(60 – 20) = 84 000J

Nhiệt lượng nước thu vào trong một phút: q 1 = Q 1/8 = 10500J

b) Q 2 = m.c Δt = 0.5.4200.(60 – 20) = 84 000J

Nhiệt lượng tỏa ra trong một phút: q 1 = Q 2/12 = 7000J

Bài 24.12 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28°C lên 34°C. Hỏi nước đã thu được bao nhiêu năng lượng từ Mặt trời?

Q = mcAt = 5.4200.(34 – 28) = 126 000J = 126 kJ

Vậy nước thu được 126kJ năng lượng Mặt trời

Bài 24.13 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao khí hậu ở các vùng biển ôn hòa hơn (nhiệt độ ít thay đổi hơn) ở các vùng nằm sâu trong đất liền?

Ban ngày, Mặt trời truyền cho mỗi đơn vị diện tích mặt biển và đất những nhiệt lượng bằng nhau. Do nhiệt dụng riêng của nước biển lớn hơn của đất nên ban ngày nước biển nóng lên chậm hơn và ít hơn đất liền. Ban đêm, cả mặt biển và đất liền đều tỏa nhiệt vào không gian nhưng mặt biển tỏa nhiệt chậm hơn và ít hơn đất liền. Vì vậy, nhiệt độ trong ngày ở các vùng gần biển ít thay đổi hơn ở các vùng nằm sâu trong đất liền.

Bài 24.14 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15°C. Hỏi phải đun trong bao nhiêu lâu thì nước trong ấm bắt đầu sôi? Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 500J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh.

Hướng Dẫn Cách Tính Hóa Trị Của Các Nguyên Tố Và Ví Dụ

Khi bắt đầu làm quen với môn Hóa học, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm hóa trị. Đây là nền tảng cơ bản của môn Hóa học vì nó biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Đồng thời chúng ta sẽ tìm hiểu xem liệu nguyên tố đó có hóa trị bao nhiêu và cách tính hóa trị của nó như thế nào. Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm hóa trị là gì?

– Hóa trị là của các nguyên tố xác định bằng số liên kết mà một nguyên tử của nguyên tố đó liên kết nên trong phân tử.

– Hóa trị của nguyên tố ở hợp chất ion được gọi là điện hóa trị và nó có giá trị bằng với điện tích ion tạo thành từ nguyên tố ấy.

– Hóa trị của nguyên tố ở hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị, và có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị do nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.

Quy tắc hóa trị.

Ta có quy tắc hóa trị như sau: Tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Theo quy tắc hóa trị thì: x.a = y.b

Trong đó:

– x, y là các hóa trị của nguyên tố

– a, b là các chỉ số

– Nếu biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)

– Nếu biết a, b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học

Chuyển thành tỉ lệ:

Cách tính hóa trị một nguyên tố.

Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

– Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm. – Áp dụng quy tắc về hóa trị để lập đẳng thức. – Giải đẳng thức trên để tìm aChú ý: – H và O đương nhiên đã biết hóa trị: H(I), O(II). – Kết quả phải ghi số La Mã.

Phương pháp:

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau đây:

a) KH, ,

Ví dụ 2: Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau: NO, , , .

Ta có: N hóa trị IV, O hóa trị II.

Hướng dẫn:

Theo quy tắc hóa trị, ta có: x * 4 = y * 2

Chuyển thành tỉ lệ: x / y = 2/4 = 1/2

Bài tập áp dụng về cách tính hóa trị

Bài 1: Tính hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau a) Na 2O g) P 2O 5 b) SO 2 h) Al 2O 3 c) SO 3 i) Cu 2O d) N 2O 5 j) Fe 2O 3 e) H 2S k) SiO 2 f) PH 3 l) FeO

Bài 2: Xác định hóa trị các nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị của O là II. chúng tôi chúng tôi 3 3.Fe 2O 3 4. CuO chúng tôi 2O 3 6.MnO 2 7.Cu 2 O

8.HgO chúng tôi 2 10.FeO chúng tôi 2 chúng tôi chúng tôi 14.ZnO

15.PbO chúng tôi chúng tôi 2O 3 18.N 2O chúng tôi 20.K 2O chúng tôi 2 O

Bài 1: a) Na (I) b) S (IV) c) S (VI) d) N (V) e) S (II) f) P (III) g) P (V) h) Al (III) i) Cu (I) j) Fe (III) k) Si (IV) l) Fe (II)

Đáp án

Bài 2: 1. Ca (II) 2. S (VI) 3. Fe (III) 4. Cu (II) 5. Cr (III) 6. Mn (IV) 7. Cu (I) 8. Hg (II) 9. N(IV) 10. Fe (II) 11. Pb (IV) 12. Mg (II) 13. N (II) 14. Zn (II) 15. Pb(II) 16. Ba (II) 17. Al (III) 18. N (I) 19. C (II) 20. K (I) 21. Li (I) 22. N (III) 23. Hg (I) 24. P (III) chúng tôi (VII) chúng tôi (IV) 27. Cl (VII) 28. Si (IV)

Bài 3: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Nito (IV) và Oxi (II)

Lời giải

Bài 4: Lập công thức hóa học của hợp chất bao gồm: Nhôm (III) và nhóm SO4 (II) Kali (I) và nhóm (CO3) (II)

Dựa vào bài học bên trên chắc hẳn chúng ta đã biết cách tính hóa trị của một nguyên tố và một một số bài tập áp dụng. Ngoài ra, các em có thể học hóa trị của các nguyên tố thông qua bài ca hóa trị để nhớ hóa trị của nguyên tố nhanh hơn khi làm bài tập và có thể kiểm tra tính chính xác của bài mình vừa làm. Chúc các em học tốt!

Cập nhật thông tin chi tiết về Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Phương Trình Cân Bằng Nhiệt, Công Thức, Ví Dụ Và Bài Tập trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!