Xu Hướng 3/2023 # Nhân Một Số Với Một Hiệu # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Nhân Một Số Với Một Hiệu # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Nhân Một Số Với Một Hiệu được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tính

a) 645 × (30 – 6 ) = ……………

= ……………

= ……………

278 × (50 – 9) = ……………

= ……………

= ……………

b) 137 × 13 – 137 × 3 = ……………

= ……………

= ……………

538 × 12 – 538 × 2 = ……………

= ……………

= ……………

Hướng dẫn giải

a) 645 × (30 – 6 ) = 645 × 30 – 645 × 6

= 19350 – 3870

= 15480

278 × (50 – 9) = 278 × 50 – 278 × 9

= 13900 – 2502

= 11398

b) 137 × 13 – 137 × 3 = 137 × (13 – 3 )

= 137 × 10

= 1370

538 × 12 – 538 × 2 = 538 × (12 – 2 )

= 538 × 10

= 5380

Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)

Hướng dẫn giải

340x 9 = 3060 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Ba mua là:

280x 9 = 2520 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

3060 – 2520 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Cách 2:

Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:

340 – 280 = 60 (học sinh)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

9 x 60 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo?

Hướng dẫn giải

(480 – 50 ) x 50 = 21500 (kg)

= 215 (tạ)

Đáp số : 215 tạ

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 57: Nhân Một Số Với Một Hiệu

Giải vở bài tập Toán 4 bài 57: Nhân một số với một hiệu

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 57

trang 67 SBT Toán 4 với lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh nắm được cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số; cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

Câu 1, 2, 3 trang 67 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Câu 1. Tính

a) 645 × (30 – 6) = ……………

= ……………

= ……………

278 × (50 – 9) = ……………

= ……………

= ……………

b) 137 × 13 – 137 × 3 = ……………

= ……………

= ……………

538 × 12 – 538 × 2 = ……………

= ……………

= ……………

Câu 2. Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)

Câu 3. Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Tính

a) 645 × (30 – 6) = 645 × 30 – 645 × 6

= 19350 – 3870

= 15480

278 × (50 – 9) = 278 × 50 – 278 × 9

= 13900 – 2502

= 11398

b) 137 × 13 – 137 × 3 = 137 × (13 – 3)

= 137 × 10

= 1370

538 × 12 – 538 × 2 = 538 × (12 – 2)

= 538 × 10

= 5380

Câu 2.

Tóm tắt:

Cách 1:

Bài giải

Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:

340 x 9 = 3060 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Ba mua là:

280 x 9 = 2520 (quyển vở)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

3060 – 2520 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Cách 2:

Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:

340 – 280 = 60 (học sinh)

Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:

9 x 60 = 540 (quyển vở)

Đáp số: 540 quyển vở

Câu 3.

Tóm tắt:

Bài giải

Số tạ gạo một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô là:

(480 – 50) x 50 = 21500 (kg)

= 215 (tạ)

Đáp số: 215 tạ

Giải Toán Lớp 4 Nhân Một Số Tự Nhiên Với Một Tổng

Giải Toán lớp 4 Nhân một số tự nhiên với một tổng

Bài 1 (trang 66 SGK Toán 4): Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)

Lời giải:

Bài 2 (trang 66 SGK Toán 4):

a) Tính bằng hai cách:

36 x (7 + 3);

207 x (2 +6)

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 38 x 6 + 38 x 4 =?

Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380

Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 380

5 x 38 + 5 x 62;

135 x 8 + 135 x 2

Lời giải:

a) 36 x (7 + 3) =?

Cách 1: 36 x (7 + 3)

= 36 x 10 = 360

Cách 2: 36 x (7 + 3)

= 36 x 7 + 36 x 3 = 360

+) 207 x (2 +6) =?

Cách 1: 207 x (2 +6)

= 207 x 8 = 1656

Cách 2: 207 x (2 +6)

= 207 x 2 + 207 x 6 = 1656

b) 5 x 38 + 5 x 62 =?

Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62

= 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62

= 5 x (38 +62) = 5 x 100 = 500

+) 135 x 8 + 135 x 2 =?

Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2

= 1080 + 270 = 1350

Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2

= 135 x (8 + 2) = 1350

Nói thêm: Nếu tính theo cách 1 thì nhanh hơn.

Tính và so sánh giá tri của biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Bài 3 (trang 67 SGK Toán 4):

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số

Lời giải:

Ta có:

(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32

3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy (3 +5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5

Do đó:

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.

Bài 4 (trang 67 SGK Toán 4):

Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính (theo mẫu):

Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 +1)

= 36 x 10 + 36 x 1

= 360 + 36 = 396

a) 26 x 11

35 x 101

b) 213 x 11

123 x 101

Lời giải:

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)

= 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286

35 x 101 = 35 x (100 + 1)

= 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535

b) 213 x 11 = 213 x (10 +1)

= 213 x 100 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343

123 x 101 = 123 x (100 + 1)

= 123 x 100 + 123 x 1

= 12300 + 123 = 12423

Nói thêm: Muốn nhân một số với 11 (hoặc 101) ta nhân số đó với 10 (hoặc 100) rồi cộng thêm chính số đó.

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Trang 66 Bài 56: Nhân Một Số Với Một Tổng

235 × (30 + 5) 5327 × (80 + 6)

b. Tính theo mẫu

Mẫu: 237 × 21 = 237 × (20 + 1) = 237 × 20 + 237 × 1 = 4740 + 237 = 4977

4367 × 31

a. 235 × (30 + 5) = 235 × 30 + 235 × 5 = 7050 + 1175 = 8225

5327 × (80 + 6) = 5327 × 80 + 5327 × 6 = 426160 + 31962 = 458122

b. 4367 × 31 = 4367 × (30 + 1) = 4367 × 30 + 4367 × 1 = 131010 + 4367 = 135377

Bài 2: Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? (giải bằng hai cách) Cách 1:

Số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày là:

80 x (860 + 540) = 80 x 1400 = 112000 (g) = 112 (kg)

Đáp số: 112 kg

Cách 2:

Số ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là:

540 × 80 = 43200 (g)

Số ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là:

860 × 80 = 68800 (g)

Tổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là:

43200 + 68800 = 112000 (g) = 112 (kg)

Đáp số :112 kg

Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng $frac{1}{4}$ chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:

248 : 4 = 62 (m)

Vậy chu vi của khu đất hình chữ nhật là:

(248 + 62) × 2 = 620 (m)

Đáp số: 620 m

Cập nhật thông tin chi tiết về Nhân Một Số Với Một Hiệu trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!