Xu Hướng 6/2023 # Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 # Top 15 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 # Top 15 View

Bạn đang xem bài viết Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ONLINE TOÁN TIẾNG ANH LỚP 1

Tổng quan về chương trình

Khoá học gồm có 3 phần: khóa học hè, khóa học Học kỳ I và khóa học Học kỳ II, giúp phát triển các kỹ năng giải Toán và tư duy giải Toán tiếng Anh cho học sinh. Để hỗ trợ kiểm tra, đánh giá học sinh, học sinh có thể tham gia làm test online qua các mức độ dễ, trung bình và khó. Các câu hỏi thuộc dạng trắc nghiệm chọn đáp án đúng hoặc điền đáp số đúng. Kết thúc bài, học sinh sẽ có ngay điểm và thứ hạng trong toàn khối mình tham gia. Học sinh có thể kiểm tra lại các câu sai và theo dõi clip bài chữa chi tiết của câu hỏi trong đề. Ngoài ra bất cứ thắc mắc của phụ huynh, học sinh đều được giáo viên giảng dạy giải đáp trên hệ thống.

Mục tiêu chương trình

Sau khoá học, học sinh sẽ phát triển được các năng lực sau:

Năng lực ngôn ngữ

Học sinh nắm vững các thuật ngữ Toán tiếng Anhvà các từ vựng thường gặp trong cuộc sống.

Học sinh có thể diễn đạt các khái niệm Toán, giải và trình bày các bài tự luận Toán bằng Tiếng Anh.

Học sinh phát triển được kĩ năng nghe và nói trong quá trình học.

    Năng lực giải Toán

    Học sinh được học các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao sát với chương trình Toán của Việt Nam, nắm vững các phương pháp giải toán mới bên cạnh cách giải truyền thống.

    Học sinh học các dạng toán cơ bản đến nâng cao thuộc chương trình lớp 1 của Việt Nam và các dạng toán có trong các kỳ thi: Violympic, AMC, IMC…

    Học sinh rèn luyện tư duy thông qua các bài toán ứng dụng vào thực tế, các bài toán logic theo giáo trình nước ngoài; nâng cao sự tự tin và tạo hứng thú cho học sinh trong việc học toán.

    III. Phân phối chương trình

    Tài liệu này thuộc về chương trình online dành cho học sinh lớp 1.

    NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ONLINE TOÁN TIẾNG ANH GMATH KHÓA HÈ

    TOÁN TIẾNG ANH LỚP 1

    Buổi Chủ đề

    1 Numbers

    ( Ôn tập về các số, so sánh các số, hàng chục , hàng đơn vị)

    2 Addition and subtraction

    ( Phép cộng, phép trừ, các bài toán có lời văn )

    3 Shapes and Patterns

    Các hình đơn giản và tìm quy luật của các hình

    4 Mass and Length

    Khối lượng và chiều dài

    5 Time

    Thời gian

    6 Position and movement

    ( Vị trí và dịch chuyển: trên, dưới, trước, sau, trong, ngoài, trái, phải)

    7  Block graphs and pictograms

    ( Biểu đồ cột và biểu đồ hình ảnh)

    8 Venn and carroll diagram

    ( Biểu đồ Venn và biểu đồ carroll)

    “Toán tiếng Anh” “Toán song ngữ”

    Lời Giải Cho Bài Toán Khó “Marketing Online Ngành Nội Thất”

    Nền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu về thiết kế nội thất ngày càng cao và phổ biến. Cũng vì đó mà các công ty kinh doanh nội thất ra đời ngày càng nhiều và mức độ cạnh tranh thị trường ngày càng cao. Vậy làm thế nào để tìm ra lời giải cho bài toán “Marketing Online ngành nội thất”?

    Công tác truyền thông, tiếp thị cho các sản phẩm chưa chu đáo: Người Việt Nam đã hình thành thói quen khi mua hàng hay thiết kế nội thất phải là “thấy tận mắt, sờ tận tay”. Tuy nhiên, rất khó để thực hiện được việc tiếp cận nhu cầu của người dân. Không những vậy, trưng bày sản phẩm tại các cửa hàng, showroom còn quá ít, thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng chưa được rộng rãi… Tất cả điều này đã khiến cho doanh số, lợi nhuận thu được chưa đạt mức mong muốn.

    Phân khúc bán lẻ: Thị trường nội thất bán lẻ hiện nay ở Việt Nam vẫn chủ yếu dựa vào cửa hàng nhỏ lẻ. Việc xây dựng hệ thống các doanh nghiệp nội thất hiện nay nhìn chung chưa đủ tầm. Các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc giải quyết bài toán tồn kho, đa dạng hóa sản phẩm cũng như phương thức thanh toán, thời gian giao hàng, chính sách hậu mãi để các cửa hàng toàn tâm với việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.

    2. Lời giải nào phù hợp cho bài toán Marketing Online ngành nội thất?

    Một website nội thất cần xây dựng với hình ảnh trực quan, sắc nét, đủ góc cạnh, đủ thông tin. Các bài viết cần có chiều sâu, mô tả chi tiết về sản phẩm mới thu hút khách hàng. Hệ thống nội dung cũng như xương sống vận hành cho toàn bộ Website. Bạn cần phải biết được giá trị cốt lõi của công ty, của doanh nghiệp cũng như sản phẩm dịch vụ của mình để phát triển mạnh chúng.

    Không những vậy, khi sáng tạo website, bạn cũng nên đặt mình vào vị trí của khách hàng. Từ đó, bạn sẽ thấu hiểu tâm lý khách hàng, biết họ muốn gì và tìm kiếm thông tin gì. Lúc này, việc triển khai nội dung website cụ thể sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Vì người viết sẽ biết họ nên viết gì, viết như thế nào để phục vụ khách hàng tốt nhất.

    Với lượng người sử dụng cao nhất nhì thế giới, Facebook và Youtube được các cá nhân, doanh nghiệp tận dụng để quảng bá thương hiệu và hoạt động buôn bán, dịch vụ ngay trên Facebook. Có thể nói đây là một cách thức hiệu quả để các doanh nghiệp nội thất tận dụng.

    Theo thống kê, phần lớn những chủ đầu tư kinh doanh nội thất đều là những người “tay ngang”. Họ là những chủ đầu tư không hiểu rõ về kinh doanh. Họ là doanh nhân không am hiểu về ngành nội thất. Chính vì sự “khiếm khuyết” này mà phần lớn chủ đầu tư thường mắc sai lầm nghiêm trọng. Họ không xác định được thị trường đang thiếu gì, khách hàng cần gì, nên kinh doanh theo hướng nào…

    Một sai lầm nữa của chủ kinh doanh là thường chỉ thuê một nhân viên marketing để làm mọi việc. Tốt nhất, nếu không đủ tiềm lực để có đội ngũ riêng thì chủ kinh doanh nên chọn cách thuê dịch vụ marketing chuyên nghiệp bên ngoài. Những công ty này giúp bạn lập kế hoạch, thực hiện chỉn chu và đo lường hiệu quả cụ thể.

    Hạn chế đào tạo nhân sự về bán hàng, marketing là một sai lầm của chủ kinh doanh nội thất. Họ thường chỉ chú trọng về sản phẩm, giá thành mà bỏ qua tư vấn, chăm sóc khách hàng… Không chỉ lễ tân, nhân viên tư vấn mà cả nhân viên thiết kế, nhân viên hành chính… đều phải là những “marketer” để đẩy cảm xúc của khách hàng lên cao nhất.

    Tìm hiểu cách đưa Website của bạn lên Top 3 Google

    Có thể bạn nên biết: 1Web.vn_Nền tảng thiết kết website miễn phí không cần biết code, kéo thả chuột với giao diện đơn giản như PowerPoint đang được nhiều người quan tâm.

    Khởi tạo Website miễn phí ngay!

    Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Review 1

    Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.

    1. Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.

    Chào Jon,

    Cảm ơn bức thư và tất cả tin tức. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh của mình.

    Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm bảo tàng điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng. Bạn biết đấy, bảo tàng này bảo tồn những điêu khắc về cuộc sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những tạo tốc Chăm lớn nhất thế giới. Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nầng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2,500 hình ảnh, tài liệu và vật thể. Bạn có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. Lần tới khi bạn đến. Mình sẽ dẫn bạn đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng bạn sẽ thích chúng và mình sẽ biết nhiều và những điều thú vị.

    Tạm biệt,

    Kim

    Đánh dấu chọn đúng (T) hay sai (F)

    b. Viết những câu hỏi cho những cụm từ gạch dưới.

    1. Which museums does Kim love to visit on Saturday afternoons?

    Bảo tàng nào Kim thích đến thăm vào những chiều thứ Bảy?

    2. How many objects are on display at the museum?

    Bao nhiêu vật thể được trưng bày ở bảo tàng?

    3.What can you learn in this museum?

    Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này?

    2. Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.

    My dad likes playing chess with his friends.

    My mum likes making special food and cakes for us. She hate sitting around.

    I like making crafts.

    Ba tôi thích chơi cờ với bạn bè ông ấy.

    Mẹ tôi thích làm món ăn đặc biệt và bánh cho chúng tôi. Bà ấy ghét ngồi loanh quanh.

    Tôi thích làm đồ thủ công.

    3. Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.

    1. Phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quê?

    B. 80%.

    2. Cộng đồng làng nước Anh thường nhỏ và…

    A. close (gần)

    3. Theo Maggie, cuộc sống ở làng tốt cho ai?

    A. dren (trẻ con)

    4. Người ở làng Anh sử dụng phương tiện vận chuyển cá nhân…

    C. more (nhiều hơn)

    5. Môi trường ở làng Anh không bị…

    B. not spoilt much (không bị hỏng nhiều)

    Audio script:

    LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

    According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landdowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

    English village communities are often small and close. They are warm usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

    4. Đưa ra ý kiến của em

    Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của em về cuộc sống ở miền quê. Em có thể bắt đầu:

    In my opinion, life in the countryside has many good points. Firstly, country folks are friendly than city folks. Secondly, life is slower and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. Finally, there are lots of traditional activities that we can do in the countryside such as horse-riding, swimming in the river or kite-flying. For these reasons, I like country life.

    Theo ý kiến của tôi, cuộc sống ở miền quê có nhiều điểm tốt. Đẩu tiên, người dân thân thiện hơn người thành phố. Thứ hai, cuộc sống chậm và đơn giản hơn ở thành phố. Thức ăn tươi hơn và không khí trong lành hơn. Cuối cùng, có nhiều hoạt động văn hóa mà chúng ta có thể làm ở miền qui như cưỡi ngựa, bơi ở sông hoặc thả diều. Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống miền quê.

    Review 1 – Language trang 36 SGK Tiếng Anh 8 mới

    Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.

    1. Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.

    spaceship (phi thuyền)

    toothbrush (bàn chải)

    English practice (thực hành tiếng Anh)

    blow (thổi)

    presence (thể hiện)

    colourful clothing (vải đầy màu sắc)

    risky (rủi ro)

    bloom (nở)

    Brau people (người Brâu)

    stamp collecting (sưu tầm tem)

    Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.

    1. climb 2. improve, speaking skills

    3. stadium, closed 4. blue, skirt 5. broom

    1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

    2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

    3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

    4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

    5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.

    4. Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.

    1. like/ enjoy, listen, visiting 2. forget 3. flying/ to fly

    4. mind, todo/ doing 5. playing/ to play

    1. Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

    2. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

    3. Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

    4. Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.

    5. Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

    5. Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.

    1. later 2. more 3. more fluently 4. better

    5. more simly 6. faster 7. more carefully

    1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

    2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

    3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

    4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

    5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

    6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

    7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

    6. Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the).

    (1) a (2) an (3) the (4) the (5) the (6) a

    Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần bạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

    Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 3 Chương Trình Mới Unit 1: Hello

    Giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 3 Chương trình mới Unit 1: Hello

    Lời giải bài học Tiếng Anh lớp 3 Unit 1

    Unit 1: Hello – Xin chào

    VnDoc.com tổng hợp và giới thiệu đến các thầy cô và các em học sinh Tiếng Anh lớp 3 Unit 1: Hello (Lý thuyết SGK) để các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo khi soạn bài và các em học sinh có thể tự ôn tập bài học ở nhà. Mời thầy cô và các em tham khảo.

    Bài tập Tiếng Anh lớp 3Bài tập Tiếng Anh lớp 3 tổng hợpBài tập tiếng anh lớp 3 (mới) Unit 1: Hello

    Lesson 1 – Unit 1 trang 6, 7 SGK tiếng Anh lớp 3

    Lesson 1 (Bài học 1) Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại).

    a) A: Hello. I’m Mai.

    Xin chào. Mình là Mai.

    B: Hi/Mai. I’m Nam.

    Xin chào Mai. Mình là Nam.

    b) A: Hello. I’m Miss Hien.

    Xm chào các em. Cô tên là Hiền.

    B: Hello, Miss Hien. Nice to meet you.

    Xin chào cô Hiền. Chúng em rốt vui được gặp cô.

    Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

    Hello. I’m Miss Hien. Xin chào. Cô là cô Hiền.

    Hello, Miss Hien. I’m Nam. Xin chào cô Hiền. Em là Nam.

    Hi, Mai. I’m Quan. Xin chào Mai. Mình là Quân.

    Hi, Quan. I’m Mai. Xin chào Quân. Mình là Mai.

    Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

    a) Hello. I’m Nam.

    Xin chào. Mình là Nam.

    Hello. I’m Quan.

    Xin chào. Mình là Quân.

    Hello. I’m Phong.

    Xin chào. Mình là Phong.

    d) Hello. I’m Miss Hien.

    Xin chào các em. Cô là cô Hiền.

    Hello. I’m Hoa.

    Xin chào cô. Em là Hoa.

    Hello. I’m Mai.

    Xin chào cô. Em là Mai.

    Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

    1. b 2. a

    Audio script

    1. Nam: Hello. I’m Nam.

    Quan: Hello, Nam. I’m Quan. Nice to meet you.

    2. Miss Hien: Hello. I’m Miss Hien.

    Class: Hello, Miss Hien. Nice to meet you.

    Bài 5: Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

    1. Mai: Hello. I’m Mai.

    Mai: Xin chào. Mình là Mai.

    Nam: Hi, Mai. I’m Nam.

    Nam: Chào Mai. Mình là Nam.

    2. Miss Hien: Hello. I’m Miss Hien.

    Cô Hiền: Xin chào. Cô tên là Hiền.

    Class: Hello, Miss Hien. Nice to meet you.

    Lớp học: Xin chào cô Hiền. Rất vui được gặp cô.

    Bài 6: Let’s sing. (Chúng ta cùng hát).

    Hello

    Hello. I’m Mai.

    Hello. I’m Mai.

    Hello. I’m Nam.

    Hello. I’m Nam.

    Hello. I’m Miss Hien.

    Hello. I’m Miss Hien.

    Nice to meet you.

    Nice to meet you

    Xin chào

    Xin chào. Mình là Mai.

    Xin chào. Mình là Mai.

    Xin chào. Mình là Nam.

    Xin chào. Mình là Nam.

    Xin chào. Cô là cô Hiền.

    Xin chào. Cô là cô Hiền.

    Rất vui được gặp cô.

    Rất vui được gặp cô.

    Lesson 2 – Unit 1 trang 8, 9 SGK tiếng Anh lớp 3

    Lesson 2 (Bài học 2) Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại)

    a) Hi, Nam. How are you?

    Chào, Nam. Bạn khỏe không?

    I’m fine, thanks. And you?

    Mình khỏe, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

    Fine, thank you.

    b) Bye, Nam.

    Tạm biệt, Nam.

    Bye, Mai.

    Tạm biệt, Mai.

    Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

    How are you, Nam?

    Bạn khỏe không, Nam?

    Fine, thanks. And you?

    Fine, thank you.

    How are you, Phong?

    Bạn khỏe không, Phong?

    Fine, thanks. And you?

    Fine, thank you.

    Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

    How are you, Phong?

    Bạn khỏe không, Phong?

    Fine, thank you. And you?

    Mình khỏe, càm ơn bạn. Còn bạn thì sao?

    Fine, thank you.

    Bài 4: Listen and number. (Nghe và điền số).

    a – 4 b – 3 c – 2 d – 1

    Audio script

    1. Miss Hien: Hello. I’m Miss Hien.

    Class: Hello, Miss Hien. Nice to meet you.

    2. Nam: How are you, Miss Hien?

    Miss Hien: I’m fine, thanks. And you?

    Nam: I’m fine, thank you.

    3. Miss Hien: Goodbye, class.

    Class: Goodbye, Miss Hien.

    4. Nam: Bye, Mai.

    Mai: Bye, Nam.

    Bài 5: Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu).

    (1) Goodbye (2) Bye (3) Fine (4) thank you

    1. Miss Hien: Goodbye, class.

    Class: (1) Goodbye, Miss Hien.

    2. Mai: Bye, Nam.

    Nam: (2) Bye, Mai.

    3. Nam: How are you, Quan?

    Quan: (3) Fine, thanks. And you?

    Nam: Fine, (4) thank you.

    Bài 6: Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

    How are you?

    Bạn khỏe không?

    Fine, thanks. And you?

    Fine, thanks.

    Lesson 3 – Unit 1 trang 10, 11 SGK tiếng Anh lớp 3

    Lesson 3. (Bài học 3)

    Bài 1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

    b bye Bye,Nam. (Tạm biệt Nam)

    h hello Hello Nam. (Xin chào Nam)

    Bài 2. Listen and write (Nghe và viết)

    1. Bye, Nam

    2. Hello, Mai

    Audio script

    1. Bye, Nam

    2. Hello, Mai

    Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng hát ca).

    Hello Xin chào

    Hello, I’m Mai Xin Chào, mình là Mai

    Hi, Mai Chào, Mai

    I’m Nam Mình là Nam

    Nice to meet you Rất vui được gặp bạn

    Bài 4. Read and match. (Đọc và nối).

    1 – d Hello. I’m Miss Hien.

    Hello, Miss Hien. Nice to meet you.

    2 – a Hi. I’m Nam.

    Hello, Nam. I’m Mai.

    3 – b Bye, Mai.

    Bye, Nam.

    4 – c How are you?

    I’m fine, thanks.

    Bài 5. Read and write. (Đọc và viết).

    1. Hello/Hi. I’m Mai. Xin chào. Mình là Mai

    2. Hi, Mai. I’m Nam. Chào, Mai. Mình là Nam.

    3. Nice to meet you, Miss Hien. Rất vui được biết cô, cô Hiền, à.

    4. How are you? Bạn khỏe không?

    5. Fine/I’m fine, thanks. Mình khỏe, cảm ơn.

    Bài 6. Project (Dự án).

    Làm thẻ tên cho em và bạn học. Giới thiệu chúng cho cả lớp. Mỗi thẻ tên gồm các phần sau:

    School: (Tên trường)

    Class: (Tên lớp)

    Name: (Tên của bạn)

    Ví dụ:

    School: Kim Dong Class: 3A

    Name: Phuong Trinh

    Cập nhật thông tin chi tiết về Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!