Xu Hướng 9/2023 # Ôn Tập Hóa Học 10 Chương 1 Nguyên Tử # Top 14 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Ôn Tập Hóa Học 10 Chương 1 Nguyên Tử # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Ôn Tập Hóa Học 10 Chương 1 Nguyên Tử được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đề cương ôn tập Hóa học 10 Chương 1 A. Tóm tắt lý thuyết

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử

Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:

Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron

Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân

Electron

me= 9,1094.10-31 kg

qe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là – e o qui ứớc bằng 1-

Proton

Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p

m= 1,6726.10 -27 kg

q= + 1,602.10 -19 C kí hiệu e o, qui ước 1+

Nơtron

Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện, kí hiệu n.

Khối lượng gần bằng khối lương proton

II.Kích thước và khối ượng của nguyên tử 1- Kích thước

Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau.

Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)

1nm= 10-9 m ; 1nm= 10A

2- Khối lượng

Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)

1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon -12

1u = 19,9265.10 -27 kg/12 = 1,6605.10 -27 kg

III – Hạt nhân nguyên tử 1. Điện tích hạt nhân

Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+

Trong nguyên tử : Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e

Ví dụ : nguyên tử Na có Z = 11+ → ngtử Na có 11p, 11e

2. Số khối

Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó A = Z + N

Ví dụ 1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n → A = 8 + 8 = 16

Ví dụ 2: Nguyên tử Li có A =7 và Z = 3 → Z = p = e = 3 ; N = 7 – 3 =4

Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n

IV- Nguyên tố hóa học

1. Định nghĩa

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân

Ví dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e

2. Số hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z)

3. Kí hiệu nguyên tử

Số khối

({}_Z^AX)

Số hiệu nguyên tử

Ví dụ : ({}_{11}^{23}Na)

Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n (23-11=12)

V – ĐỒNG VỊ

Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau

Ví dụ : Nguyên tố oxi có 3 đồng vị 16, 17, 18

Chú ý:

– Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau

– Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau

VI- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học 1- Nguyên tử khối

Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử

Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối (Khi không cần độ chính xác)

Ví dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết P có Z = 15, N = 16 → Nguyên tử khối của P = 31

2- Nguyên tử khối trung bình

Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị (có số khối khác nhau) → Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.

(mathop {A = frac{{aX + bY}}{{100}}}limits^{} )

X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y

a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y

Ví dụ : Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị Cl 35 chiếm 75,77% và Cl 37 chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:

(A = frac{{75,77}}{{100}} + frac{{24,23}}{{100}} = 35,5)

VII- Cấu hình electron nguyên tử 1. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:

-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

– Trong nguyên tử: Số e = số p = Z

2. Lớp electron và phân lớp electron a. Lớp electron:

– Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.

– Các electron trên cùng một lớp có mức năng lựơng gần bằng nhau

– Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7

Tên lớp K L M N O P Q

b. Phân lớp electron:

– Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau

– Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s, p, d, f,…

– Só phân lớp = số thứ tự của lớp

Ví dụ: + Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s

+ Lớp thứ hai (lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p

+ Lớp thứ ba (lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d

+ Lớp thứ tư (lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f

– Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,…

c. Obitan nguyên tử : Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất ( 90%) kí hiệu là AO. Trên 1 AO chỉ chứa tối đa 2 electron đƣợc gọi là electron ghép đôi

Nếu trong 1AO chứa 1 lectron được gọi là e độc thân

Nếu trong AO không chứa e được gọi là AO trống.

– Phân lớp s có 1 AO hình cầu.

– Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi cân đối.

– Phân lớp d có 5 AO hình phức tạp.

– Phân lớp f có 7 AO hình phức tạp.

3.Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp: a.Số electron tối đa trong một phân lớp :

– Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.

b. Số electron tối đa trong một lớp :

– Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.

4.Cấu hình electron nguyên tử a. Nguyên lí vững bền

– Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lƣợng từ thấp đến cao.

– Mức năng lượng của : 1s2s2p3s3p4s3d5s4d5p6s4f5d6p7s5f6d…

– Khi điện tích hạt nhân tăng lên sẽ xuất hiện sự chèn mức năng lƣợng giữa s và d hay s và f.

+ Lớp : tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất

+Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f.

b. Nguyên lí Pauli: Trên 1obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

c. Qui tắc Hun : Trong cùng một phân lớp các electron điền vào các obitan sao cho số lectron độc thân là lớn nhất.

e. Cấu hình electron của nguyên tử:

– Cấu hình electron của nguyên tử: Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

– Quy ước cách viết cấu hình electron :

+ STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)

+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.

+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s 2 , p 6 )

– Một số chú ý khi viết cấu hình electron:

+ Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion. ( số e = số p = Z )

+ Nắm vững các nguyên lí và qui tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp …

+ Qui tắc bão hoà và bán bão hoà trên d và f : Cấu hình electron bền khi các electron điền vào phân lớp d và f đạt bão hoà ( d 10, f 14 ) hoặc bán bão hoà ( d 5 , f 7 )

– Các bước viết cấu hình electron nguyên tử

Bước 1: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.

Bước 2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài.

Bước 3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hoà hoặc bán bão hoà, thì có sự sắp xếp lại các electron ở các phân lớp ( chủ yếu là d và f )

Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau

+ H( Z = 1)

+ Ne(Z = 10)

+ Cu ( Z = 29); Cr ( Z = 24)

– Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:

+ Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Na, Z =11, 1s 2 2s 2 2p 63s 1

+ Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f

c. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu(sgk) d. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:

– Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.

– Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định đến tính chất hoá học của một nguyên tố.

+ Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns 2np 6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử He ns 2) không tham gia vào phản ứng hoá học .

+ Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng. Ca, Z = 20, 1s 22s 22p 63s 23p 64s 2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.

+ Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng. O, Z = 8, 1s 22s 22p 4 , O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim.

+ Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố

B. Bài tập minh họa:

Kí hiệu nguyên tử ({}_{20}^{40}Ca) cho em biết điều gì?

Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên suy ra:

Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = 20

Số khối A = Z + N = 40 ⇒ N = 40 – 20 = 20

Nguyên tử khối của Ca là 40

Cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A.

Ta có: e + p + n = 52

mà e = p → 2e + n = 52 (1)

lại có n – e = 1 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

(left{ begin{array}{l} 2e + n = 52\ n – e = 1 end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l} n = 18\ e = p = 17 end{array} right.)

Vậy nguyên tử B có : 18 hạt notron; 17 hạt proton và 17 hạt electron

Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35

Khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là ({}^{79}Br) chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai.

Ta có: x + y = 100%

⇒ y = 100% – x = 100% – 54.5% = 45.5%

Áp dụng công thức: (begin{array}{l} mathop Alimits^ – = frac{{{A_1}.x + {A_{2.}}y}}{{x + y}} = frac{{54,5.79 + 45,5.{A_2}}}{{100}} = 79,91\ Rightarrow {A_2} = 81 end{array})

Vậy khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 là 8.

Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. X là:

Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 60

⇒ 2Z + N = 60 (1)

Mà: Số n = Số p ⇒ N = Z, thay vào (1) ta được:

3Z = 60 à Z = 60/3 = 20

Vậy X là Ca (đáp án C)

Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A, viết cấu hình e?

Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115

⇒ 2Z + N = 115 (1)

Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 25 nên: 2Z -N = 25 (2)

Từ (1) và (2) ta có hpt:

2Z + N = 115 (1)

2Z -N = 25 (2)

à 4Z = 140 ⇒ Z = 140/4 = 35

à N = 115 – 2.35 = 45

Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80

Cấu hình e: (1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^5})

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 13. Số khối của nguyên tử X là bao nhiêu?

Tổng số hạt: 2Z + N = 13à N = 13- 2Z (1)

Lại có: (1 le frac{N}{Z} le 1,5) (2)

Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: (3,7 le Z le 4,3)

Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4

⇒ N = 13 – 2.4 = 5

Vậy số khối A = 4 + 5 = 9

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử một nguyên tố X là 21. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử X là bao nhiêu?

Tổng số hạt: 2Z + N = 21à N = 21- 2Z (1)

Lại có: (1 le frac{N}{Z} le 1,5) (2)

Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: (6 le Z le 7)

Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6

hoặc Z = 7

Cho hai đồng vị ({}_1^1H)(kí hiệu là H), ({}_1^2H)(kí hiệu là D).

a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.

b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.

c) Một lit khí hiđro giàu đơteri (({}_1^2H)) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần % khối lượng từng đồng vị của hiđro.

a) Công thức phân tử : H2 ; HD ; D2

b) Phân tử khối : 2 3 4

c) Đặt a là thành phần % của H và 100 – a là thành phần % của D về khối lượng.

Theo bài ra ta có : (begin{array}{l} {overline M _H} = frac{{(1.a% ) + 2.(100 – a% )}}{{100}} = 22,4.frac{{0,1}}{2}\ % H = 88% ;% D = 12% end{array})

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 1 Đề kiểm tra Hóa học 10 Chương 1 Trắc nghiệm online Chương 1 Hóa 10 (Thi Online)

Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.

Đề kiểm tra Hóa học 10 Chương 1 (Tải File)

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.

Lý thuyết từng bài chương 1 và hướng dẫn giải bài tập SGK Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 Giải bài tập Hóa học 10 Chương 1

Bài Tập Hóa Học Lớp 10: Nguyên Tử

nguyêntửoxirakg.

m.

củanguyêntốX.

X.

Bài tập Hóa học lớp 10 chương 1

Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử bao gồm các bài tập Hóa học lớp 10 cơ bản và nâng cao chương I phần nguyên tử. Đây là tài liệu học tập môn Hóa hay dành cho các bạn luyện tập trên lớp cũng như ở nhà, giúp các bạn củng cố kiến thức, ôn thi học kì, luyện thi đại học môn Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lý thuyết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử Chương 1: Nguyên Tử

Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg.

Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12.

Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H 2 O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro.

Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron.

Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10 m, có khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết V hình cầu = 4/3 π.r 3.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m.

Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43Å và nguyên tử khối là 27.

Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm 3. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích.

Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm 3; 8,9g/cm 3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u.

Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.

Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau: R =1,5.10-13. 3 √A

Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử.

Bài 10. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm.

a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro.

b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân vàcủa nguyên tử hiđro.

Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.

Bài 12. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của ion tạo thành từ X.

Bài 13. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của, nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.

Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X.

Bài 14. Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M 2+ là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?

Bài 15. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết Z Na = 11, Z Mg = 12, Z Al = 13, Z Ca = 20, Z K = 19).

Bài 16. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.

Bài 17. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.

Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.

Bài 18. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.

Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.

Bài 19. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron .

Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R.

Bài 20. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị.

Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.

Bài 21. Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt.

Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M 2 X.

Bài 22. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong NX 2 là 58.

a) Tìm AM và AX.

b) Xác định công thức phân tử của MX 2.

Bài 23. Cho biết tổng số electron trong ion AB 32- là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B.

Bài 24. Có hợp chất MX 3 . Cho biết:

– Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.

– Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M là 16.

Hãy xác định nguyên tố M, X?

Bài 25. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: chiếm 50,69% số nguyên tử và chiếm 49,31% số nguyên tử.

Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.

Bài 26. Đồng có hai đồng vị bền và. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.

Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Bài 27. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết đồng vị chiếm 54,5%. Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2.

Bài 28. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: và. Mỗi khi có 760 nguyên tử thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị. Biết AB = 10,81.

Bài 29. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tính nguyên tử khối trung bình của X.

Bài 30. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X 2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X 2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.

b) Nếu trong X 1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi loại đồng vị

Bài 31. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 20,09 gam kết tủa .

a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.

b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron.

Tìm số khối của mỗi đồng vị.

Bài 32. Trong tự nhiên bo (B) có hai đồng vị: và . Nguyên tử khối trung bình của bo 10,81.

a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị.

b) Tính phần trăm khối lượng trong axit boric H 3BO 3 (Biết H là đồng vị ; O là đồng vị ).

Bài 33. Trong tự nhiên đồng vị chiếm 24,23% số nguyên tử. Tính thành phần phần trăm về khối lượng có trong HClO 4 và phần trăm về khối lượng có trong KClO 3 (với H là đồng vị ; O là đồng vị ; K là đồng vị )? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5.

Bài 34. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron.

Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ?

Bài 35. Cho hợp chất XY 2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị: 79Y chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY 2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%.

Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.

………………….

VnDoc đã giới thiệu Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử là toàn bộ bài tập Hóa học 10 Chương 1 Nguyên tử, gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm phù hợp với các bạn ôn tập, củng cố lí thuyết và luyện tập các dạng bài tập tính toán. Tài liệu còn rất hữu ích dành cho các thầy cô, tham khảo để sử dụng ôn tập ra đề kiểm tra ôn tập cho các bạn.

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Bài Tập Hóa 10 Chương 1 Nguyên Tử Có Lời Giải Chi Tiết

CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ Chủ đề 1: Thành phần nguyên tử, Nguyên tố hóa học và Đồng vị.

I. Thành phần nguyên tử

– Trong nguyên tử hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm.

– Tổng số proton trong hạt nhân bằng tổng số electron ở lớp vỏ.

– Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron.

IV. Bài tập định tính:

1. Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?

2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là :

3. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :

4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

5. So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

B. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

C. Một cách gần đúng, trong các tính toán về khối lượng nguyên tử, người ta bỏ qua khối lượng của các electron.

D. B, C đúng.

6. Chọn phát biểu sai :

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.

B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.

C. Nguyên tử oxi có số electron bằng số proton.

D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxi có 6 electron.

7. Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

8. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.

B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.

C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.

D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.

9. Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối

A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.

B. bằng tổng số các hạt proton và nơtron.

C. bằng nguyên tử khối.

D. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.

10. Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là :

II. Bài tập tổng hạt

1. Hợp chất MCl 2 có tổng số hạt cơ bản là 164. Trong hợp chất, số hạt mang điện nhiều hơn số hoạt không mang điện là 52. Công thức của hợp chất trên là :

A. FeCl 3. B. CaCl 2. C. FeF 3. D. AlBr 3.

2. Oxit B có công thức M 2 O có tổng số hạt cơ bản là 92. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hoạt không mang điện là 28. Công thức của M là :

3. Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 52. M là

4. Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là

5. Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. X là

6. Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là

7. Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là

A. Na2O. B. Li2O. C. K2O. D. Ag2O.

8. Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là

A.P. B. N. C. As. D. Bi.

9. Hợp chất MX 3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là :

A. FeCl 3. B. AlCl 3. C. FeF 3. D. AlBr 3.

10. Hợp chất M 2 X có tổng số hạt cơ bản là 140. Trong hợp chất, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện của M nhiều hơn của X là 22. Số hiệu nguyên tử của M và X là :

11. Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là :

12. Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 177, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Nguyên tử A và B là :

13. Hợp chất AB 2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số proton bằng số nơtron. AB 2 là :

14. Trong phân tử MX 2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX 2 là 58. CTPT của MX 2 là

A. FeS 2. B. NO 2. C. SO 2. D. CO 2.

15. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M 2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Công thức phân tử của M 2 X là

A. K2O. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S.

16. Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là

Hy vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

— MOD HÓA HỌC247 (tổng hợp)–

Giải Bài Tập Hóa 10 Nâng Cao Sách Giáo Khoa Chương Nguyên Tử

Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh hướng dẫn giải bài tập hóa 10 nâng cao sách giáo khoa bài 1, bài 2, bài 3 chương I: Nguyên tử.

Bài 1: Thành phần nguyên tử

Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

Bài giải chi tiết sẽ giúp các em nắm rõ kiến thức và kĩ năng giải bài tập về nguyên tử và đồng vị.

I. Giải bài tập hóa 10 nâng cao – Bài 1: Thành phần nguyên tử Bài 1 (trang 8 SGK)

Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt:

A. electron và proton. C. nơtron và electron. B. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.

Giải

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron.

Chọn B.

Bài 2 (trang 8 SGK)

Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt là:

A. proton và electron. C. nơtron và proton. B. nơtron và electron. D. nơtron, proton và electron.

Giải

Hầu hết các nguyên tử đều được cấu tạo bởi ba loại hạt: nơtron, proton và electron. Trong đó nơtron và proton tập trung ở hạt nhân nguyên tử còn electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.

Chọn D.

Bài 3 (trang 8 SGK)

Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO 2 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Nguyên tử khối của Cacbon là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của O.

Giải

Ta có %O = 2M O/(M C+2M O).100%

⇒72,7=M O.2/(12,011+M O.2).100

⇒M O=15,99u.⇒M O=15,99u.

Bài 4 (trang 8 SGK)

Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu ta lấy đơn vị là 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon thì khối lượng nguyên tử của H, O là bao nhiêu?

Giải

Khối lượng của 1 nguyên tử C là 12u

Theo đề bài ta có:

M C=11,906.M H⇒M H=12/11,906=1,008u.

M O=15,842.M H=15,842.1,008=15,969u.

II. Giải bài tập hóa 10 nâng cao – Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học Bài 1 (trang 11 SGK)

Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối B. Số nơtron C. Số proton D. Số nơtron và số proton

Chọn đáp án đúng.

Giải

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay số proton).

Chọn C.

Bài 2 (trang 11 SGK)

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tử hóa học vì nó cho biết

A. Số khối A B. số hiệu nguyên tử Z C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số khối A và số đơn vị diện tích hạt nhân.

Chọn đáp án đúng.

Giải

Chọn D.

Bài 3 (trang 11 SGK)

Hãy cho biết mối liên hệ giữa proton, số đơn vị diện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho thí dụ.

Giải

Trong nguyên tử ta luôn có:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

VD: 3 Li có số đơn vị điện tích hạt nhân là 3, số proton 3 và số eclectron cũng là 3

Bài 4 (trang 11 SGK)

Hãy cho biết số đơn vị diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau:

Bài 5 (trang 11 SGK)

Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 89. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.

Giải

Tra trong bảng tuần hoàn ta có Z Y=39.

Theo đề bài: A Y=88⇒N=A−Z=88−39=49.

Vậy số p là 39, số e là 39 và số n là 49.

III. Giải bài tập hóa 10 nâng cao – Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình Bài 1 (trang 14 SGK)

Hai đồng vị bền của nguyên tử C là: 12C chiếm 98,89% và 13 C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

A. 12,500 C. 12,022 B. 12,011 D. 12,055

Giải

Ta có M C = (12.98,89+13.1,11)/100=12,011 (đvC)

Chọn B.

Bài 2 (trang 14 SGK)

Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:

Bài 3 (trang 14 SGK)

Bạc (Ag) có nguyên tử khối trung bình bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro (H). Nguyên tử khối của H bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của Ag.

Giải

Theo đề bài ta có A Ag=107,02.

M H=107,02.1,008=107,876u.

Bài 4 (trang 14 SGK)

Cho hai đồng vị hidro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử trong tự nhiên như sau: 1H(99,984%), 2H(0,016%), 35Cl(75,77%), 37 Cl(24,23%).

a) Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối trung bình bằng bao nhiêu? b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó? c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.

Bài 5 (trang 14 SGK) Bài 6 (trang 14 SGK)

Cho hai đồng vị 1H (kí hiệu là H) và 2 H (kí hiệu là D).

a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có. b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.

Giải

b) Phân tử khối của mỗi phân tử là: 2; 3; 4. Giải c) Gọi x là phần trăm của đồng vị D ⇒ phần trăm của đồng vị H là (100 – x).

Ta có: (2.x/100)+(1.(100−x))/100=0,05.22,4.

Giải ra ta được %D = 12%; %H = 88%.

Chúc các em học tốt!

2H) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro. 2;HD;D2.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa 10 Chương Nguyên Tử Trang 30 Sgk

Kiến Guru xin gửi tới bạn đọc hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa. Bài tập và lý thuyết ở trang này đều nằm trong bài 6: “Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử” và thuộc vào chương 1: ” Nguyên Tử”. Mời bạn đọc cùng tham khảo

1. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 1 TRANG 30 SGK

Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

Lời giải:

– Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp s.

– Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp p.

– Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp d.

– Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp f.

Trong các electron thuộc lớp K hay là lớp L thì ai sẽ liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?

Lời giải:

Trong các electron thuộc lớp K thường liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì càng gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thì sẽ thấp hơn.

Trong nguyên tử, các electron của lớp nào sẽ quyết định tính chất hóa học của các nguyên tử nguyên tố đó? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

Trong vỏ electron của nguyên tử có 20 hạt electron. Hỏi:

a) Nguyên tử đó sẽ có bao nhiêu lớp electron bao quanh?

b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?

c) Đó sẽ là nguyên tố kim loại hay phi kim?

Lời giải:

Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.

Cấu hình electron: 1s 22s 22p 63s 23p 64s 2.

a) Nguyên tử có 4 lớp electron

b) Lớp ngoài cùng có 2 electron

c) Đó là kim loại.

Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:

a) 2s.

b) 3p.

c) 4s.

d) 3d.

Lời giải:

a) 2s 2.

b) 3p 6.

c) 4s 2.

d) 3d 10.

a) Hỏi nguyên tử photpho có bao nhiêu hạt electron?

b) Hỏi có bao nhiêu số hiệu nguyên tử của P?

c) Hỏi lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?

d) Hỏi có bao nhiêu lớp và mỗi lớp có bao nhiêu electron?

e) Hỏi photpho (P) là nguyên tố kim loại hay phi kim? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

a) Nguyên tử photpho có 15e

b) Số hiệu nguyên tử của P là: 15

c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.

d) Có 3 lớp electron:

Lớp thứ nhất có: 2e

Lớp thứ hai có: 8e

Lớp thứ ba có: 5e

e) P là phim kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.

Cấu hình của các hạt electron của nguyên tử đó cho ta những thông tin gì về chúng ? Hãy nêu thí dụ.

Lời giải:

Cấu hình của các hạt electron của các nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Nguyên tử Na có cấu hình electron là1s 22s 22p 63s 1

Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là kim loại hoạt động mạnh có 1e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron.

8. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 8 TRANG 30 SGK

Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a) 2s 1

b) 2s 2 2p3

c)2s 22p 6

d) 3s 23p 3

e) 3s 23p 5

g) 3s 23p 6

Lời giải:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:

a)1s 22s 1

b)1s 22s 22p 3

c)1s 22s 22p 6

Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.

b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Lời giải:

a): 1s 22s 22p 6 ⇒ có 8e lớp ngoài cùng

và :1s 22s 22p 63s 23p 6 ⇒ có 8e lớp ngoài cùng

b) : 1s 22s 22p 63s 1 ⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

và : 1s 22s 22p 63s 23p 64s 1 ⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

c): 1s 22s 22p 5 ⇒ có 7e lớp ngoài cùng

và :1s 22s 22p 63s 23p 5 ⇒ có 7e lớp ngoài cùng

Cảm ơn các bạn đã quan tâm !

Giải Bài Tập Hóa 10 Bài 1: Thành Phần Nguyên Tử

NGUYÊN TỬ §1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ A. LÍ THUYẾT THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Electron Sự tìm ra electron: Năm 1897, nhà bác học Anh Tôm-xon(J.J.Thomson) khi nghiên cứu sự phóng điện trong chân không đã phát hiện ra tia âm cực, mà bản chất là chùm các hạt nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các electron, kí hiệu là e. Khối lượng và điện tích của electron: Bằng thực nghiệm, người ta đã xác định chính xác được khôi lượng và điện tích của electron. Khôi lượng me = 9,1094.10*'!1kg = 9,1094.10"gam. Điện tích qe = -1,602.10"19C (culông) Điện tích của electron được kí hiệu là -e0 và quy ước là 1-. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử Năm 1911, Rơ-dơ-pho (Rutherford) và các cộng sự đã cho các hạt a bắn phá một lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt ơ. Quan sát thí nghiệm ông thấy hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng qua lá vàng, nhưng có một sô' rất ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật ra phía sau khi gặp lá vàng. Kết quả thí nghiệm cho phép kết luận: Nguyên tử có câu tạo rỗng; Một số hạt a bị lệch hướng là do hạt nhân tích điện dương đẩy ra. Những hạt bị bật trở lại là do đi đúng vào hạt nhân; Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tứ. Cấu tạo cũa hạt nhân nguyên tử Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rơ-dơ-pho phát hiện trong hạt nhân nguyên tử có loại hạt mang điện tích dương. Đó chính là ion dương H+, được kí hiệu bằng chữ p. Sự tìm ra natron: Năm 1932, Chat-uých (Chatwick) dùng hạt a bắn phá hạt nhân nguyên tử beri đã quan sát được sự xuât hiện của một loại hạt mới có khôi lượng xấp xỉ khôi lượng proton, nhưng không mang điện, được gọi là hạt nơtron, kí hiệu là n. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Sau các thí nghiệm trên, người ta đi đến kết luận: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện, sô' proton trong hạt nhân phải bằng sô' đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng sô eletron quay xung quanh hạt nhản. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ Kích thước I - Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu, trong đó có các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân, thì nó có đường kính khoảng 10_1(Jm. Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dừng đơn vị nanomet (kí hiệu lira) hay angstrom (kí hiệu Ẵ ). Inm = 10_9m; lẢ = 10_1°m; lnm = loẲ. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử liiđro có bán kính khoảng 0,053nni = 0,53 A . Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10~5nm = 10 1A. Như vậy, đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10000 lần. Nếu ta hình dung hạt nhân là quả cầu có đường kính 10cm thì nguyên tử là quả cầu có đường kính 1000m = lkm. Đường kính của electron và của proton còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10~snm), electron chuyển dộng xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. Khối lưựng Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phần tử và các hạt proton, nơtron, electron người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u, u còn được gọi là đvC. 1 u bằng khôi lượng một nguyên tử đồng vị cacbon 12. = 1,6605.10 "7kg 12 Nguyên tử cacbon này có khôi lượng là 19,9265.10 27kg. 19,9265.10 27kg Khôi lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon gọi là nguyên tử khôi. Nguyên tử khôi là khổì lượng tương đô'i của nguyên tử. Khối lượng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tủ Đăc tính hạt Vỏ electron của nguyên tử Hạt nhân electron (e) proton (p) nolron (n) Điện tích q qe = -1,602"19C = -e0 = 1- q0 = 1,6O2.1CT1SC = e0 = 1 + Qn = 0 Khối lượng m me = 9,1094.10'31kg me " 0,00055u mp = 1,6726.10'27kg mp " 1u m„ = 1,6748.10'27kg m„ a 1u - Proton và nơtron có khôi lượng xấp xỉ bằng nhau, còn electron có khôi lượng rất bé nên khối lượng nguyên tứ tập trung ở hạt nhân.- Hay nói một cách khác: Khôi lượng của hạt nhân được coi là khôi lượng nguyên tử. B. BÀI TẬP Các hạt cấu tạo nên hạt nhăn của hầu hết các nguyên tử là: Electron và proton c. Natron và electron Proton và natron D. Electron, proton và natron. Chọn đáp án đúng. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron. Đáp án B: p, n Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là: Proton và electron c. Natron và proton Natron và electron D. Natron, proton và electron. Chọn đáp án đúng. Giải Hầu hết các nguyên tử đều được cấu tạo bởi 3 loại hạt: proton, nơtron và electron. Trong đó proton và nơtron tập trung ở hạt nhân nguyên tử còn electron chuyến động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử. Đáp án D: n, p, e Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10000 lần đường kinh hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhăn lèn thành một quả bóng có đường kính 6cm thi đường kính nguyên tử sẽ là: A. 200m B. 300m c. 600m D. 1200m Chọn đáp án đúng. Theo đê, dnguyên tữ - 10000 X dhạt nhân dnguyẽn từ = 10000 X 6 - 60000cm = 600m Câu đúng là câu C: 600m Tỉm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với natron. Tỉ sô' về khối lượng của electron so với proton là: 9,1094.10'31kg ~ 1 1,6726.10"27 kg * 1836 Tỉ sô' về khối lượng của electron so với nơtron là: 9,1094.Ị0~31kg ~ 1 l,6748.10'27kg a 1839 Nguyên tử kẽm có bán kính r = l.ăõ.KP^in và có khối lượng nguyên tử là 65u. Tinh khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nh&n với bán kinh r = 2.10~6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhăn nguyên tử kẽm. 4 , Cho biet. Vhỉnh cáu ~ ~ rr . a) Khôi lượng riêng của nguyên tử kẽm: D = Khôi lượng riêng thường được tính ra đơn vị g/cm3. Khôi lượng riêng của nguyên tử kẽm là khối lượng tính ra gam của lem3- nguyên tử kẽm. Thể tích của một nguyên tử kẽm là: V = r = 1,35.10 4nm = 1,35.10 8cm 4 O Khôi lượng của một nguyên tử kẽm là: 65.1,66.IO'24 =107,9.10 24 (g) Vậy khối lượng riêng của một nguyên tử kẽm là: 107,9.10'24g = 10,48 g/cm3. 10,29.10'24 cm3 Lưu ý: Nếu các nguyên tử kẽm được xếp khít vào nhau không còn chỗ trống nào trong tinh thể thì khối lượng riêng của kẽm sẽ là 10,48 g/cm3 như kết quả phép tính trên. Nhưng trong tinh thể, các nguyên tử kẽm chỉ chiếm hơn 70% thể tích, phần còn lại là rỗng nên thực tế khối lượng riêng của kẽm là 7,1 g/cm3. b) Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm: Thê tích hạt nhân nguyên tử kẽm là: V = ^-nr3. 3 / r = 2.10*6nm = 2.10~13cm V = ịnr3 = ị.3,14.( 2.10'13)3 = 33,49.IO"39 (cm3) 3 3 Thực tế, hầu như khôi lượng của nguyên tử chỉ tập trung ở hạt nhân nên khôi lượng của hạt nhân là: 65.1,66.10'24 = 107,9.10-24 (g) Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là: = 3,22.1015 g/cm3 107,9.10~24g 33,49.10'39 cm3 Lưu ý: 3,22.1015g/cm3 = 3,22.1 o9 tấn/cm3 (hơn ba tỉ tấn/cm3) là khối lượng riêng rất lớn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Ôn Tập Hóa Học 10 Chương 1 Nguyên Tử trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!