Bạn đang xem bài viết Ôn Thi Vào Lớp 10 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1,000+ Câu Bài Tập WORD FORM MIỄN PHÍ CHỮA BÀI gồm tất cả những kiến thức bạn cần biết về loại bài này, để ôn thi tốt vào lớp 10, và cả Luyện Thi Đại Học !
Chào bạn! Thầy thấy nhiều bạn vẫn còn khá lúng túng khi làm loại bài tập WORD FORM (cấu tạo từ tiếng Anh). Đây là vì do bạn chưa có kiến thức căn bản về cấu tạo từ tiếng Anh, cũng như chưa chinh chiến nhiều bài tập loại này nên không có kinh nghiệm xử lý! Vì thế, thầy tạo bài học này: Ôn Thi Vào Lớp 10 – Bài Tập Word Form (1,000+ câu LEVEL1), giúp bạn học ôn thi Lớp 9 lên 10, cũng như Luyện Thi Đại Học (có khối bạn học hết Lớp 12, vẫn không biết hết những kiến thức thầy dạy ở đây). Chương trình gồm tất tần tật lý thuyết quan trọng nhất, và Bài Tập WORD FORM lên đến 1,000+ Câu, tha hồ cho bạn thử sức mình!
Bạn biết không, rất rất nhiều từ tiếng Anh ngày nay không phải là tiếng Anh gốc, mà bắt nguồn từ các ngôn ngữ khác, đặc biệt là Hy Lạp và La Tinh. Nếu nắm vững nhiều GỐC TỪ, TIỀN TỐ, HẬU TỐsẽ cực kì hữu ích cho việc học Ôn Thi Vào Lớp 10 – dạng bài tập Word Form. Cũng như bạn đã có thể thấy khi học với thầy trên lớp, trong nhiều trường hợp, chúng ta có thể đoán được nghĩa của các từ mới tinh tình tình dù là chưa bao giờ gặp, chỉ dựa vào sự biết nghĩa của GỐC TỪ, TIỀN TỐ, HẬU TỐ, cũng như nhanh chóng chia 1 từ về Danh Từ, Động Từ, Tính Từ … để điền vào chỗ trống!
Để có thể học Ôn Thi Vào Lớp 10 – dạng bài tập Word Form, một cách chuẩn nhất, bạn phải lần lượt nắm hết các kiến thức sau.
-tion/-ation: distribution, information -ment: development, disappointment, acknowledgment -er, -or: teacher, actor, -ant: accountant, applicant, immigrant -ing: teaching, studying, -age: teenage, blockage, homepage -ship: friendship, relationship, scholarship, -ism: socialism, -ity: ability, responsibility, collapsibility -ness: sadness, happiness………..
-y: bushy, dirty, hairy, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy
-ic: specific, scientific, atomic, economic, poetic
-al: cultural, agricultural, environmental, national, international
-ical: biological, grammatical
-ful: painful, hopeful, careful, helpful, beautiful, useful,
-less: painless, hopeless, careless, homeless, childless
-ble: loveable, washable, breakable, acceptable, impossible
-ive: productive, active, active, passive, attractive
-ous: famous, serious, dangerous, poisonous, outrageous
-ish: childish, selfish, foolish
-like: childlike, warlike, godlike, manlike
-ly: friendly, yearly, daily
-ed: interested, bored, excited
-ing: interesting, boring, exciting
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
Lưu ý 1: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, v í dụ: internal, income, import..
Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để: – thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear…– đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
Lưu ý 3: Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định khác: de- và non: decentralize, nonsense… , nhưng ít thông dụng nên thầy không đưa vào đây!
B. strategy D. strategical
Bước 2: Nhận dạng xem đâu là danh từ trong 4 đáp án.
A và D đều là tính từ (Adj)
Vấn đề là cả A (-ce) và C (-ee) đều là danh từ. Lúc này các bạn phải xác định xem ô trống cần điền là danh từ chỉ người hay vật (Thường sẽ nhìn vào đuôi (ee – người) hoặc có thể nhìn vào động từ để xác định)
A: attendance: sự tham gia
C: attendees: những người tham gia/ người tham dự
LỜI KHUYÊN 2: Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập WORDFORM cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau:
Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bởi:
A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
A telephone bill: hóa đơn điện thoại
A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
A swimming pool: hồ bơi
A sleeping bag: túi ngủ
Washing powder: bột giặt
A greenhouse: nhà kính
A blackboard: bảng viết
Quicksilver: thủy ngân
A black sheep: kẻ hư hỏng
Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
Forget- me- not (hoa lưu li)
Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
N.B 2: Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A vegetable garden (vườn rau)
An eye test (kiểm tra mắt)
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
A goods train (tàu chở hàng)
A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
Duty-free (miễn thuế), noteworthy (đáng chú ý)
Nationwide (khắp nước), blood-thirsty (khát máu)
Handmade (làm bằng tay), time-consuming (tốn thời gian)
Breath- taking (đáng kinh ngạc), heart- broken (đau khổ)
ill- equipped (trang bị kém), outspoken (thẳng thắn)
well- behaved (lễ phép), high- sounding (huyên hoang)
Good-looking (xinh xắn), easy-going (thoải mái)
Beautiful-sounding (nghe hay), middle-ranking (bậc trung)
old-fashioned (lỗi thời), absent -minded (đãng trí)
fair-skinned (da trắng), artistic- minded (có óc thẩm mỹ)
Thật tuyệt! Vậy là xong bài : “Ôn Thi Vào Lớp 10 – Bài Tập Word Form (1,000+ câu LEVEL 1)” rồi đó. Đừng quên vào làm BÀI TẬP 1,000 CÂU WORD FORM nha! Nhớ bấm CHIA SẺ bài học này, để lưu về tường nhà, tìm lại khi cần thiết!
Tài Liệu Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Ngữ Văn
Đề cương ôn thi vào lớp 10 môn văn
Đề ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn là tài liệu tham khảo, học tập dành cho các bạn học sinh nghiên cứu, hệ thống và củng cố kiến thức Ngữ văn 9 cũng như rèn luyện các dạng đề thi, giúp các bạn ôn thi môn Văn vào lớp 10 được hiệu quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN
PHẦN VĂN NGHỊ LUẬN
I. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN 1. Về kiểu bài nghị luận:
Văn nghị luận là loại văn bản thiên về việc trình bày các lí lẽ, ý kiến… nhằm tác động vào lí trí, trí tuệ của người đọc để giải thích, chứng minh, biện luận, thuyết phục người đọc về một vấn đề nào đó về xã hội hay văn học.
Muốn làm tốt kiểu bài nghị luận, người viết cần giải quyết tốt các yêu cầu sau:
Xác định rõ nội dung cần nghị luận và phạm vi tư liệu cần vận dụng.
Xác định kiểu bài nghị luận và yêu cầu nghị luận: giải thích, chứng minh, phân tích hay là nêu suy nghĩ, trình bày ý kiến…
Lập dàn ý cho bài viết.
Dựa vào yêu cầu đã xác định, người viết huy động vốn tri thức, vốn sống để tìm và lựa chọn hệ thống luận điểm, luận cứ cho bài viết của mình.
2. Về luận điểm trong văn nghị luận:
Giáo viên giúp học sinh hiểu được: Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của người viết đối với vấn đề nghị luận. Luận điểm trong văn bản nghị luận được thể hiện dưới hình thức những câu văn có tính chất khẳng định hay phủ định. Luận điểm đưa ra phải có tính chất đúng đắn, sáng rõ, mới mẻ và tập trung.
Ví dụ: Trong văn bản Trang phục của tác giả Băng Sơn, để làm rõ vấn đề Trang phục chỉnh tề, tác giả đã đưa ra hai luận điểm rất ngắn gọn, rõ ràng và có tính tập trung cao là:
Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho người, có nghĩa là ăn mặc phải phù hợp với đạo đức, tức là tuân thủ những quy tắc ngầm mang tính văn hóa xã hội
Luận điểm 2: Y phục xứng kỳ đức, có nghĩa là trang phục phải phù hợp với đạo đức và môi trường xung quanh.
Sau khi nêu lên hai luận điểm về trang phục chỉnh tề, tác giả đã lần lượt sử dụng lí lẽ, các luận cứ về các mặt, các đặc điểm, phương diện khác nhau của trang phục đem ra so sánh đối chiếu để làm sáng tỏ từng luận điểm.
Trong văn bản Trang phục của tác giả Băng Sơn, các luận điểm đều đứng ở vị trí đầu đoạn văn, tức là đoạn văn được trình bày theo cách diễn dịch. Cũng có thể luận điểm sẽ được trình bày theo cách quy nạp hoặc tổng – phân – hợp.
3. Về luận cứ trong văn nghị luận: Luận cứ bao gồm lí lẽ và dẫn chứng.
Luận cứ là cơ sở hình thành luận điểm, là chỗ dựa cho luận chứng và là cơ sở cho bài văn nghị luận.
Luận cứ phải có mối liên hệ logic với luận điểm. Luận cứ phải mang tính khách quan điển hình và toàn diện trên các mặt các phương diện khác nhau của đời sống xã hội. Để có luận cứ, người viết phải có khả năng liên hệ với thực tế đời sống.
Ví dụ trong văn bản Trang phục của Băng Sơn, tác giả đã sử dụng hệ thống các luận cứ sau để làm sáng tỏ luận điểm Ăn cho mình, mặc cho người:
Cô gái một mình trong hang sâu chắc không váy xòe váy ngắn, không mắt xanh môi đỏ, không tô đỏ chót móng chân móng tay.
Anh thanh niên đi tát nước hay câu cá ngoài cánh đồng vắng chắc không chải đầu mượt bằng sáp thơm, áo sơ-mi là phẳng tắp…
Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn.
Đi dự đám tang không được mặc áo quần lòe loẹt, nói cười oang oang.
Các dẫn chứng mà tác giả nêu ra rất toàn diện, đầy đủ ở mọi phương diện khác nhau của đời sống xã hội. Nhờ các dẫn chứng đó mà Băng Sơn đã làm sáng tỏ được luận điểm đã nêu ra, vừa làm cho lập luận của tác giả được chặt chẽ, thuyết phục người đọc, người nghe.
4. Về lập luận:
Lập luận là nêu lên những ý kiến của người viết về một vấn đề nhất định bằng cách đưa ra các lí lẽ xác đáng. Lập luận trong văn bản nghị luận cũng rất quan trọng, bởi lẽ lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người đọc, người nghe đến một kết luận nào đó mà người nói muốn đạt tới. Lập luận càng chặt chẽ, hợp lí thì sức thuyết phục của văn bản càng cao.
Trong chương trình Ngữ văn THCS, học sinh đã được làm quen với các phương pháp lập luận như: Lập luận giải thích, lập luận chứng minh, lập luận phân tích và tổng hợp. Để bài văn nghị luận được sâu sắc, người viết ngoài việc sử dụng linh hoạt các phương pháp lập luận cần phải có những giả thiết, so sánh, đối chiếu để làm sáng tỏ vấn đề.
Ví dụ: Trong văn bản: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới, tác giả Vũ Khoan đã đưa ra một loạt những so sánh, đối chiếu kết hợp với các dẫn chứng tiêu biểu xác thực để thế hệ trẻ nhận thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của người Việt Nam khi bước vào thế kỷ mới. Cụ thể là:
– Thông minh, nhạy bén với cái mới.
– Cần cù sáng tạo trong lao động.
– Có tinh thần đoàn kết đùm bọc thương yêu gúp đỡ nhau.
– Có khả năng thích ứng nhanh với cái mới.
– Hổng kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học thời thượng, kém về khả năng thực hành
– Thiếu đức tính tỉ mỉ, hay đại khái qua loa, không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ.
– Đố kỵ trong làm ăn, kinh doanh.
– Thói khôn vặt, bóc ngắn cắn dài.
Với cách lập luận trên, tác giả Vũ Khoan đã giúp người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ nhận thức được mặt đúng, sai; mặt lợi, hại của người Việt Nam, giúp người đọc có thái độ điều chỉnh hành vi cho phù hợp. Từ những so sánh đối chiếu trên, tác giả đã chốt lại vấn đề: Bước vào thế kỷ mới, muốn sánh vai cùng các cường quốc năm châu thì cúng ta phải lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu.
Tài liệu bao gồm các ví dụ cụ thể, giúp các bạn tự ôn tập. Mời các bạn tải về để tham khảo.
Chuyên Đề Hệ Phương Trình Ôn Thi Vào Lớp 10
Ôn thi vào lớp 10 môn Toán
Chuyên đề Hệ phương trình ôn thi vào lớp 10
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
A. Kiến thức cần nhớ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
1. Định nghĩa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
+ Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng
Trong đó a, b, a’ và b’ không đồng thời bằng 0
2. Biện luận số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số
Với a’, b’, c’ khác 0 thì:
+ Hệ (I) có nghiệm duy nhất khi
+ Hệ (I) vô nghiệm khi
+ Hệ (I) có vô số nghiệm khi
B. Một số dạng bài tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
I. Dạng 1: Giải hệ phương trình có bản và đưa về dạng cơ bản a, Phương pháp thế
+ Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho thành một hệ mới trong đó có phương trình một ẩn
+ Giải phương trình một ẩn này rồi duy ra nghiệm của hệ
b, Phương pháp cộng đại số
+ Nhân hai vế của mỗi phương trình với một thừa số phụ sao cho giá trị tuyệt đối của hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau
+ Dùng quy tắc cộng đại số để được một hệ mới trong đó có một phương trình một ẩn
+ Giải phương trình một ẩn này rồi suy ra nghiệm của hệ
c, Một số ví dụ về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số
Bài 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;1)
Bài 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;1)
II. Dạng 2. Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ a, Cách giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
+ Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa
+ Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ
+ Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số)
+ Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ
b, Ví dụ về bài toán giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
Giải hệ phương trình:
Điều kiện
Đặt
Hệ phương trình đã cho trở thành:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (1;1)
III. Dạng 3. Giải và biện luận hệ phương trình a, Phương pháp giải:
+ Từ một phương trình của hệ tìm y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương trình bậc nhất đối với x
+ Giả sử phương trình bậc nhất đối với x có dạng: ax = b (1)
+ Biện luận phương trình (1) ta sẽ có sự biện luận của hệ
– Nếu a = 0: (1) trở thành 0x = b
Nếu b = 0 thì hệ có vô số nghiệm
Nếu b
– Nếu a
b, Ví dụ về giải và biện luận hệ phương trình:
Giải và biện luận hệ phương trình:
Từ (1)
4x – m(mx – 2m) = m + 6 (m 2 – 4)x = (2m + 3)(m – 2) (3)
+ Nếu m 2 – 4
Khi đó y = –
+ Nếu m = 2 thì (3) thỏa mãn với mọi x, khi đó y = mx -2m = 2x – 4
Hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x thuộc R
+ Nếu m = -2 thì (3) trở thành 0x = 4 . Hệ vô nghiệm
IV. Dạng 4: Xác định giá trị của tham số để hệ có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước a, Phương pháp giải:
+ Giải hệ phương trình theo tham số
+ Viết x, y của hệ về dạng: n +
+ Tìm m nguyên để f(m) là ước của k
b, Một số ví dụ về bài toán
Tìm m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên:
để hệ có nghiệm duy nhất thì m 2 – 4
Vậy với m
Để x, y là những số nguyên thì m + 2 thuộc Ư(3) =
Vậy
Để luyện thêm các dạng bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, mời các bạn học sinh tải tài liệu về!
33 Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Tiếng Anh 2022 Hay Nhất
Bộ 33 đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh có đáp án chi tiết của các tỉnh, thành phố Hà Nội, Tp. HCM, Đà Nẵng giúp bạn nắm rõ cấu trúc đề thi môn Tiếng Anh vào lớp 10 từ đó đạt điểm cao trong kì thi vào lớp 10.
Sở Giáo dục và Đào tạo …. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Đề thi môn: Tiếng Anh Năm học 2020 – 2021 Thời gian: 120 phút
I. MULTIPLE CHOICE
Choose the word whose underlined part pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D:
Choose the word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D
Circle the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting
Circle the best option A, B, C or D to complete the sentences:
8. You have to pass the chúng tôi want to attend the course.
A. if
B. or
C. in order to
D. so
9. She chúng tôi music.
A. listen
B. listening
C. to listen
D. listened
10. Your friends won’t be here for long, …….?
A. do they
B. won’t they
C. would they
D. will they
11. If yοιι…….do that exercise. I’ll explain it to you.
A. can
B. could
C. can’t
D. couldn’t
12. This is the chúng tôi was born.
A. where
B. which
C. that
D. when
13. If I were you, chúng tôi here longer.
A. didn’t
B. can’t
C. would
D. will
14. I wish chúng tôi so often here.
A. doesn’t
B. don’t
C. didn’t
D. did
15. He told me he……leave the city the following day.
A. Will have to
B. would have to
C. has to
D. had to
16. By learning English, you can get chúng tôi world’s development.
A. with
B. into
C. to
D. for
Mark the letter to indicate the most suitable response.
A. It’s vey good.
B. You’re welcome.
C. Never mind.
D. That’s very kind of you to say so.
18. Mai: ” What are you going to do this weekend, Lan?”
A. I don’t feel like going out.
B. What a great idea!
C. I haven’t planned yet.
D. I went to the beach with my dad.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
19. You don’t need a computer. You can get by with the typewriter.
A. understand
B. manage with
C. buy
D. pass with
20. I fell into the water when I tried to get out of the canoe.
A. enter
B. start
C. climb
D. exit
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
A. together
B. similar
C. average
D. pure
A. unsightly
B. dirty
C. dusty
D. bad
Read the passage carefully and choose the best option to fit each space.
Read the text carefully, then choose the most suitable answers.
Smog is a combination of smoke and fog It occurs when gases from burnt fuel mix with fog on the ground. When heat and sunlight get together with these gases, they form fine , dangerous particles in the air.
Smog occurs in big cities with a lot of traffic. Particularly, in the summertime, when it is very hot, smog stays near the ground. It is dangerous to our breathing, and in smoggy areas, we cannot see very well.
Smog was first discovered in Great Britain in the 19th century, during the beginning of the Industrial Revolution. At that time, people used coal for heating and cooking. Factories also used coal to produce iron and steel. Smoke mixed with wet, foggy air and turned yellow. The smog often hung over cities for many days. It caused lung diseases and breathing problem. Thousands of people died in London every year.
Today, cities that have a large population and are located in hot, subtropical areas have the biggest smog problems – for example, Los Angeles, Mexico City and Cairo.
28. Where can smog possibly be found?
A. At a place where it is rainy
B. At a place where the traffic is heavy and the weather is foggy
C. In a city where many people smoke
D. Underground
A. tiny
B. good
C. harmful
D. shiny
30. What will happen if smog stays close to the ground ?
A. It will disappear in a shot time
B. It will make the sky cleaner.
C. It will harm our health and block our sight.
D. It will cause many storms.
31. What probably caused the smog in Britain at the beginning of the Industrial Revolution?
A. There were too many cars in the country.
B. The weather there was too foggy.
C. People smoke a lot at that time.
D. Factories and people used coal as energy.
A. iron
B. smog
C. steel
D. smoke
II. WRITING
Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.
33. Apples are usually cheaper than oranges.
Apples are not……………………………….
34. That restaurant is so dirty that no one wants to eat there.
It is such……………………………………….
35. Tim will be eighteen next week.
It’s Tim’s……………………………………….
36. John and Ann didn’t tell the truth.
Neither………………………………………….
Combine these two sentences into a new one using the given words in brackets.
37. It was raining heavily outside. We postponed the picnic. (as)
……………………………………………………
38. The girl is very beautiful. Her dress is red. (whose)
……………………………………………………
39. She learns English well. She plays sports well, too. (not only )
……………………………………………………
40. She is intelligent. She can do this exercise by herself. (enough
……………………………………………………
Đáp án
MULTIPLE CHOICE
WRITING
33. Apples are not as / so expensive as oranges.
34. It is such a dirty restaurant that no one wants to eat there.
35. It’s Tim’s eighteenth birthday next week.
36. Neither John nor Ann told the truth.
37. As it was raining heavily outside, We postponed the picnic.
38. The girl whose dress is red is very beautiful.
39. She not only learns English well but also plays sports well.
40. She is intelligent enough to do this exercise by herself.
Sở Giáo dục và Đào tạo …. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Đề thi môn: Tiếng Anh Năm học 2020 – 2021 Thời gian: 120 phút
I. Multiple choice :
Choose the word whose underlined part pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D:
Choose the word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D
Circle the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting
5. My teacher of English said I should spend more time for my pronunciation.
A. of
B. should
C. more time
D. for
6. In spite of John came to the show late due to the heavy rain, he could see the main part of the show.
A. In spite of
B. to
C. due to
D. could see
7. Happiness is a most important thing in my life.
A. a
B. in
C. thing
D. my
Circle the best option A, B, C or D to complete the sentences:
8. I wish I …… money to help the homeless and poor people.
A. have much
B. had much
C. had any
D. don’t have
9. Stormy weather prevented the chúng tôi crossing.
A. from making
B. to make
C. with making
D. by making
10. It isn’t necessary for students……uniforms today.
A. wearing
B. worn
C. to be wearing
D. to wear
11. My sister studied hard, chúng tôi completed her examination successfully.
A. although
B. so
C. because
D. therefore
12. When she lived in the countryside, chúng tôi the river.
A. used swim
B. used to swimming
C. used to swim
D. use to swim
13. Is that the man………….?
A. you lent the money to
B. you lend the money
C. whom did you lend the money
D. whom you lent the money
14. Tet is a festival……..occurs in late January or early February.
A. who
B. whom
C. which
D. what
15. My teacher suggests….. … lessons to poor children.
A. gave
B. giving
C. having given
D. given
16. I don’t know how you can put chúng tôi bad working conditions.
A. to
B. on
C. with
D. in
Mark the letter to indicate the most suitable response.
A. Wonderful.
B. Thanks. That’s very kind of you.
C. That would be great.
D. It’s my pleasure.
18. 23. “I think we should take a shower instead of a bath to save energy.”
A. Yes, I’d love to.
B. Great! Let’s do that.
C. Yes, thanks.
D. I’m sorry, I can’t.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
19. Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies assumed the duties and responsibilities of a national relief society.
A. took on
B. got off
C. went about
D. put in
20. She didn’t get along with her two brothers.
A. agree with
B. hate
C. please with
D.have a good relationship with
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
A. unimportant
B. irrelevant
C. uninteresting
D. impossible
A. sick
B. liberal
C. unhealthy
D. improper
Read the passage carefully and choose the best option to fit each space.
Today, telecommunications are at the center of (17)…..international economy. To participate in this economy, countries need telecommunications to enable them to obtain information and knowledge which they can use to attract industrial (19)…..and find new markets. Businesses and factories need the telephone and computer because producers and customers may be thousands of kilometers apart. Regional and national borders are no (20)…..barriers to trade. With the trend towards a more cooperation between countries, global telecommunications increase in importance. They are the key to development and progress.
Read the text carefully, then choose the most suitable answers.
The Beatles
In the 1960s, the Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
28. The passage is mainly about
A. how the Beatles became more successful than other groups.
B. why the Beatles split up after 7 years.
D. The Beatles’ fame and success.
D. many people’s ability to sing a Beatles song.
29. The four boys of the Beatles
A. came from the same family
B. came from a town in the north of England
C. were at the same age.
D. received good training in music.
30. What is not true about the Beatles.
A. The members had no training in music.
B. They had long stable career.
C. They became famous when they wrote their own songs.
D. They changed pop music.
31. The word “sensational” is closest in meaning to
A. notorious
B. bad
C. shocking
D. popular
32. The tone of the passage is that of
A. admiration
B. criticism
C. neutral
D. sarcasm
II. WRITING
Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.
33. The police let him leave after they had questioned him.
He was…………………………………………………………
34. I haven’t seen that man here before.
It’s ……………………………………………………………..
35. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.
The furniture was too………………………………………
36. I’m always nervous when I travel by air.
Travelling………………………………………………………
Combine these two sentences into a new one using the given words in brackets.
37. She can’t understand me. She is my old acquaintance. (Although)
……………………………………………………
38. We are always proud of my dad. He is the best person in the world. (who)
……………………………………………………
39. He drove very fast. He had an accident. (because of)
……………………………………………………
40. This problem is very difficult. We can’t solve it now. (so)
……………………………………………………
Đáp án
MULTIPLE CHOICE
WRITING
33. He was released after he had been questioned by the police.
34. It’s the first time I have seen that man here.
35. The furniture was too expensive for me to buy.
(or) The furniture was too expensive, so I didn’t buy it.
36. Travelling by air always makes me nervous.
37. She can’t understand me although she is my old acquaintance.
38. We are always proud of my dad, who is the best person in the world.
39. Because of driving very fast, He had an accident.
40. This problem is very difficult, so we can’t solve it now.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
Cập nhật thông tin chi tiết về Ôn Thi Vào Lớp 10 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!