Xu Hướng 3/2023 # Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 149 # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 149 # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 149 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 149 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 149 SGK Toán 4): Một sợi dây dài 28 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?

Lời giải:

Ở dây ta phải tìm hai số biết tổng là 28 và tỉ số là 3.

Các bước giải:

Vẽ sơ đồ.

Tìm số phần bằng nhau.

Tìm độ dài mỗi đoạn.

Tổng số phần bằng nhau là :

3 + 1 = 4 (phần )

Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 × 3 = 21 (m)

Đoạn thứ hai là :

28 – 21 = 7 (m)

Đáp số: Đoạn 1 : 21m;

Đoạn 2 : 7m.

Bài 2 (trang 149 SGK Toán 4): Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái ?

Lời giải:

Hướng dẫn :

Các bước giải ?

Vẽ sơ đồ.

Tìm số phần bằng nhau.

Tìm số trai, số bạn gái.

Tổng số phần bằng nhau là :

1 + 2 = 3 (phần)

Số bạn trai là:

12 : 3 = 4 (bạn)

Số bạn gái là : 14 – 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái.

Bài 3 (trang 149 SGK Toán 4): Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Lời giải:

Hướng dẫn:

Các bước giải :

Xác định tỉ số.

Vẽ sơ đồ.

Tìm tổng số phần bằng nhau.

Tìm hai số.

Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.

Tổng số phần bằng nhau là:

5+1=6 ( phần)

Số bé là :

72:6=12

Số lớn là:

72-12=60

Đáp số: Số lớn : 60; Số bé : 12.

Bài 4 (trang 149 SGK Toán 4): Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Lời giải:

Đề toán có thể là :

Cả hai thùng đừng được 180l xăng. Thùng thứ hai đựng nhiều xăng gấp 4 lần thùng thứ nhất. Tính số lít xăng trong mỗi thùng.

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

1+4=5 (phần)

Thùng thứ nhất đựng được :

180:5=36 (l)

Thùng thứ hai đựng được :

36×4=144(l)

Đáp số: 36 l xăng và 144 l xăng.

Luyện Tập Chung Trang 149 Sgk Toán 4

Viết tỉ số của a và b, biết:

a) a = 3 b) a = 5m

b = 4 b = 7m

c) a = 12kg d) a = 61

b = 3kg b = 81

Hướng dẫn giải

a) a = 3 b = 4

b) a = 5 m b= 7m

c) a = 12 kg b = 3 kg

d) a = 61 b = 81

Viết số thích hợp vào ô trống:

Hướng dẫn giải

Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng nếu gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai?

Hướng dẫn giải

Bài giải:

Ta có tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là: (1080 : 8) x 1 = 125

Số thứ hai là: 1080 – 125 = 955

Đáp số: Số thứ nhất 125

Số thứ hai 955

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng $frac{2}{3}$ chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Hướng dẫn giải

Bài giải:

Ta có tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: chiều rộng 50 m

chiều dài 75m

Một hình chữ nhật có chu vi 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.

Hướng dẫn giải

Bài giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là :

(32 + 8 ): 2 = 20(m)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

32 – 20 = 12(m)

Đáp số: Chiều dài : 20m ;

chiều rộng : 12m.

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 78

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 78 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 78 SGK Toán 4): Đặt tính rồi tính:

a) 67 494 : 7

42 789 : 5

b) 359 361 : 9

238 7 : 8

a) 9642; 8557 (dư 4)

b) 39 929; 29 757 (dư 1)

Bài 2 (trang 78 SGK Toán 4): Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a. 42 506 và 18 472

b. 137 895 và 85 287

Lời giải:

a. Số bé là: (42 506 – 18 472) : 2 = 12 017

Số lớn là: 12 017 + 18 472 = 30 489

b. Số lớn là: (137 895 + 85 287) : 2 = 111 591

Số bé là: 111 591 – 85 287 = 26 304

Đáp số: a. 12 017 và 30 489

b. 111 591 và 26 304

Bài 3 (trang 78 SGK Toán 4): Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14 580 kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13 275 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu kg hàng?

Lời giải:

Số toa xe tất cả là: 3 + 6 = 9 (toa xe)

Cả 9 toa chở được : 14 580 x 3 + 13 275 x 6 = 123 390 (kg)

Trung bình mỗi toa chở được : 123 390 : 9 = 13 710 (kg)

Đáp số : 13 710 (kg)

Bài 4 (trang 78 SGK Toán 4): Tính bằng hai cách:

a. (33 164 + 28 528) : 4

b. (403 494 – 16 415) : 7

Lời giải:

a. ….= 61 692 : 4 = 15 423

….= 33 164 : 4 + 28 528 : 4

….= 8291 + 7132 = 15 423

b. ….= 387 079 : 7 = 55 297

….= 403 494 : 7 – 16 414 : 7

….= 57 642 – 2345 = 55 297

Bài 1, 2, 3, 4 Trang 149 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp ba đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi đoạn thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì đoạn thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau :

3 + 1 = 4 (phần)

Đoạn thứ hai dài số mét là:

Đoạn thứ nhất dài số mét là:

Đáp số: Đoạn thứ nhất: 21m;

Đoạn thứ hai: 7m.

Bài 2

Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bạn trai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số bạn gái (vai trò là số lớn) gồm 2 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số bạn trai là:

12 : 3 × 1 = 4 (bạn)

Số bạn gái là:

Đáp số: Bạn trai: 4 bạn;

Bạn gái: 8 bạn.

Bài 3

Tổng hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé, hay số bé bằng (dfrac{1}{5}) số lớn.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Số bé là:

Số lớn là:

Đáp số: Số bé: 12;

Số lớn: 60.

Bài 4

Nêu bài toán, rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Phương pháp giải:

– Dựa vào sơ đồ để tìm tổng và tỉ số rồi nêu bài toán thích hợp.

– Giải bài toán:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Có thể nêu bài toán theo sơ đồ sau:

Hai thùng dầu chứa tổng cộng 180(l) dầu, thùng thứ nhất có số dầu bằng (dfrac{1}{4}) số dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

Giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số lít dầu chứa trong thùng thứ nhất là:

180 : 5 × 1 = 36 (lít)

Só lít dầu chứa trong thùng thứ hai là:

180 – 36 = 144 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít;

Thùng thứ hai: 144 lít.

chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Trang 149 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!