Xu Hướng 3/2023 # Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường Thẳng # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường Thẳng # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường Thẳng được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sách giải toán 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 1 trang 104: Nhìn hình 5:

a) Xét xem các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a,

b) Điền kí hiệu ∈, ∉ thích hợp vào ô trống:

c) Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a.

Lời giải

a) Điểm C thuộc đường thẳng a; Điểm E không thuộc đường thẳng a

b) C ∈ a; E ∉ a.

c)

Hai điểm A, B thuộc đường thẳng a

Hai điểm D, F không thuộc đường thẳng a

Bài 1 (trang 104 SGK Toán 6 Tập 1): Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6.

Hình 6 Lời giải:

Tên các điểm thường kí hiệu bằng các chữ cái in hoa

Tên các đường thẳng thường được kí hiệu bằng các chữ cái thường.

Bài 2 (trang 104 SGK Toán 6 Tập 1): Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c.

Lời giải:

Có nhiều cách vẽ, mỗi điểm được biểu diễn bởi một dấu chấm. Điểm có thể thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Các bạn có thể vẽ như sau:

Bài 3 (trang 104 SGK Toán 6 Tập 1): Xem hình 7 để trả lời các câu hỏi sau:

a) Điểm A thuộc những đường thẳng nào? Điểm B thuộc những đường thẳng nào?

Viết câu trả lời bằng ngôn ngữ thông thường và kí hiệu.

b) Những đường thằng nào đi qua điểm B? Những đường thẳng nào đi qua điểm C? Ghi kết quả bằng kí hiệu

c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.

Hình 7 Lời giải:

a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q. Kí hiệu A ∈ n; A ∈ q.

Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p. Kí hiệu B ∈ m; B ∈ n; B ∈ p.

b) Các đường thẳng đi qua điểm B là m, n, p. Kí hiệu B ∈ m; B ∈ n; B ∈ p.

Các đường thẳng đi qua điểm C là m , q. Kí hiệu C ∈ m , C ∈ q.

c) Điểm D nằm trên đường thẳng q. Kí hiệu D ∈ q.

Điểm D không nằm trên các đường thẳng m, n, p. Kí hiệu D ∉ m, D ∉ n, D ∉ p.

Bài 4 (trang 105 SGK Toán 6 Tập 1): Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:

a) Điểm C nằm trên đường thẳng a.

b) Điểm B nằm trên đường thẳng b.

Lời giải

a) Điểm C năm trên đường thằng a:

Cách vẽ: Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng a.

Trên vạch thẳng đó, chấm 1 điểm. Đặt tên là điểm C.

b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng b :

Cách vẽ : Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng b.

Chấm 1 điểm ngoài đường thẳng đó. Đặt tên là điểm B.

Bài 5 (trang 105 SGK Toán 6 Tập 1): Vẽ hình theo các ký hiệu sau A ∈ p và B ∉ q.

Lời giải

A ∈ p.

Cách vẽ: Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng p.

Trên vạch thẳng đó, chấm 1 điểm. Đặt tên là điểm A.

B ∉ q

Cách vẽ: Vạch một vạch thẳng theo thước kẻ. Đặt tên là đường thẳng q.

Chấm 1 điểm ngoài đường thẳng q. Đặt tên là điểm B.

Bài 6 (trang 105 SGK Toán 6 Tập 1): Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường thẳng m và điểm B không thuộc đường thẳng m.

a) Vẽ hình và viết kí hiệu.

b) Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.

c) Có những điểm không thuộc đường thẳng m mà khác với điểm B không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.

Lời giải

a) Kí hiệu A ∈ m, B ∉ m.

b) Có vô số điềm khác điểm A cũng thuộc đường thẳng m .Chẳng hạn ta vẽ hai điểm C và D thuộc m. Kí hiệu C ∈ m; D ∈ m.

c) Có vô số điểm khác điểm B không thuộc m. Chẳng hạn ta vẽ hai điểm M và N không thuộc m. Kí hiệu M ∉ m; N ∉ m.

Bài 7 (trang 105 SGK Toán 6 Tập 1): Đố Hãy gấp một tờ giấy. Trải tờ giấy lên mặt bàn rồi quan sát xem nếp gấp có phải là hình ảnh một đường thẳng không?

Lời giải

Nếp gấp cho ta hình ảnh của một đường thẳng.

Bài 7 (trang 105 SGK Toán 6 Tập 1): Đố Hãy gấp một tờ giấy. Trải tờ giấy lên mặt bàn rồi quan sát xem nếp gấp có phải là hình ảnh một đường thẳng không?

Lời giải

Nếp gấp cho ta hình ảnh của một đường thẳng.

Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 6 Chương I Bài 1: Điểm. Đường Thẳng

Hình ảnh của điểm: Một dấu chấm nhỏ.

Hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng.

2. Vị trí của điểm và đường thẳng

Trong hình bên:

– Điểm A thuộc đường thẳng m, kí hiệu A ∈ m.

– Điểm B không thuộc đường thằng m, kí hiệu B ∉m.

Bài tập luyện thêm

bài 1. Cho hình vẽ:

1. Có những điểm nào nằm trên đường thẳng a và nằm ngoài đường thẳng b không?

2. Có những điểm nào nằm trên đường thẳng b và nằm ngoài đường thẳng a không?

3. Có những điểm nào không thộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b?

Bài 2. Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Vẽ đường thẳng a; vẽ A thuộc đường thẳng a; vẽ điểm B và C không thuộc đường thẳng a.

Bài 3. Cho hình vẽ bên:

Hãy dùng kí hiệu ∈ ∉để biểu diễn quan hệ về vị trí của điểm M, N với đường thẳng a,b

Bài 4. Cho hình vẽ bên:

1. Hãy chỉ ra những điểm thuộc đường thẳng a. Viết kí hiệu.

2. Hãy chỉ ra những điểm không thuộc đường thẳng a. Viết kí hiệu.

Bài 5. Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống để phát triển đúng và đủ tính chất điểm thuộc đường thẳng:

1. Với mội đường thẳng bất kì thì có những điểm…………… và có những điểm…………..

2. Với một đường thẳng………thì có………. nằm trên nó và có ………không nằm trên nó.

Hướng dẫn – lời giải – đáp số

Bài 1

a, Điểm nằm trên đường thẳng a và nằm ngoài đường thẳng b là điểm B và D

b, Điểm nằm trên đường thẳng b và nằm ngoài đường thẳng a là điểm C và E.

c, Điểm thuộc đường thẳng a và thuộc đường thẳng b là A

d, Điểm không thuộc đường thẳng a, không thuộc đường thẳng b là diểm M.

Bài 2.

Em có thể vẽ hình như bên:

Bài 3. M a; M b; N a; N b .

Bài 4. a, Điểm A và C thuộc đường thẳng a: A ∈ a. C ∈ c.

b, Điểm B,D,E không thuộc đường thẳng a: B ∉ a, D ∉ a, E ∉a.

Bài 5.

a, Nằm trên nó; Không nằm trên nó.

b, Bất kì; những điểm; những điểm.

Lưu ý:

a, Có thể thay đổi chữ nằm trên bằng chữ “thuộc”

b, Nếu trả lời có: Có (một điểm) thì chưa đầy đủ.

Nếu trả lời: Đường thẳng nào đó thì chưa đầy đủ.

Bài 1 trang 104 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Đặt tên cho các điểm và đường thẳng còn lại ở hình

Giải:

– Trong hình còn 4 điểm chưa đặt tên, ta dùng 4 chữ cái in hoa, chẳng hạn A,B,C,D để đặt tên cho 4 điểm đó.

– Trong hình còn 2 đường thẳng chưa đặt tên, ta dùng hai chữ cái thường chẳng hạn b,c để đặt tên cho hai đường thẳng đó.

Bài 2 trang 104 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1 Bài 3 trang 104 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Vẽ 3 điểm A,B,C và ba đường thẳng a, b, c.

Giải: Em có thể vẽ hình như sau:

Xem hình 7 để trả lời các câu hỏi sau:

a, Điểm A thuộc những đường thẳng nào? Điểm B thuộc những đường thẳng nào? Viết trả lời bằng những ngôn ngữ thông thường và kí hiệu.

Giải.

b, Những đường thẳng nào đi qua B, những đường thẳng nào đi qua C, ghi kết quả bằng kí hiệu.

c, Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.

a, Điểm A thuộc 2 đường thẳng n và q: A ∈ n, A ∈ q.Điểm B thuộc ba đường thẳng m,n và p: B ∈ m, B ∈ n, B ∈ p.

Bài 4 trang 105 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

b, Ba đường thẳng m,n, p đi qua điểm B: B ∈ m, B ∈ n , B ∈ p.

c, Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên ba đường thẳng m,n,p: B ∈ q, B ∉ m, B ∉ n, B ∉ p.

Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:

a, Điểm C nằm trên đường thẳng a.

Bài 5 trang 105 SGK 6 tập 1

b, Điểm B nằm ngoài đường thẳng b

Giải:

Giải: Em có thể vẽ như hình bên:

Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A ∈ p; B ∉ q

Bài 6 trang 105 SGK Toán 6 tập 1

Vẽ đường thẳng p rồi lấy điểm A nằm trên đường thẳng đó.

Vẽ đường thẳng q rồi lấy điểm B nằm ngoài đường thẳng đó.

Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường thẳng m điểm B không thuộc đường thẳng m.

a, Vẽ hình và kí hiệu.

Giải:

b, Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.

c, Có những điểm không thuộc đường thẳng m mà khác với điểm B không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.

a, A ∈ m; B ∉ m.

Bài 7 trang 105 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

b, Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m, chẳng hạn hai điểm C và D: C ∈ m, D ∈ m.

c, Có những điểm khác mà không thuộc đường thẳng m, chẳng hạn hai điểm M và N: M ∉ m, N ∉ n

Đố: Hãy gấp một tờ giấy. Trải tờ giấy lên mặt bàn rồi quan sát xem nếp gấp có phải hình ảnh của một đường thẳng không?

Giải: Nếp gấp cho ta hình ảnh của một đường thẳng

Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm Toán Lớp 6 Bài 3 Giải Bài Tập

Đường thẳng đi qua hai điểm toán lớp 6 bài 3 giải bài tập được biên soạn từ đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn toán trên toàn quốc đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em nắm chắc kiến thức trọng tâm trong bài Đường thẳng đi qua 2 điểm và hướng dẫn giải bài tập sgk để các em hiểu rõ hơn.

Đường thẳng đi qua hai điểm lớp 6 thuộc: Chương 1: Đoạn thẳng

I. Lý thuyết về đường thẳng đi qua hai điểm

1. Điều kiện xác định 1 đường thẳng

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Từ đó suy ra : hai đường thẳng có 2 điểm chung thì trùng nhau.

2. Các cách đặt tên đường thẳng

– Dùng chữ cái in hoa, ví dụ AB.

– Hai đường thẳng không có điểm chung nào được gọi là hai đường thẳng song song.

Ví dụ: hình bên hai đường thẳng song song a và b.

Ví dụ: hình bên hai đường thằng m và n cắt nhau tại điểm 0.

II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập đường thẳng đi qua hai điểm toán lớp 6 bài 3

Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 108 Toán 6 Tập 1.

Đề bài: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào (h.18) ?

Dùng hai chữ cái in hoa để đặt tên đường thẳng.

Ta lấy tên hai điểm một để gọi tên đường thẳng đó: đường thẳng AB; đường thẳng BA; đường thẳng BC; đường thẳng CB; đường thẳng AC; đường thẳng CA.

III. Hướng dẫn giải bài tập đường thẳng đi qua hai điểm toán lớp 6 bài 3

Bài 15 trang 109 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:

Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

a) Đúng. Hai đường “không thẳng” chính là hai đường cong như trên hình.

b) Đúng. Đó chính là đường thẳng AB.

Bài 16 trang 109 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: a, Tại sao không nói:” Hai điểm thẳng hàng”?

b, Cho ba điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảng). Phải kiểm tra thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?

+ Có một và chỉ một đường thẳng qua hai điểm A và B.

+ Nếu A, B, C thẳng hàng nếu chúng cùng nằm trên một đường thẳng.

a, Qua hai điểm bao giờ cũng có một đường thẳng nên ta không nói hai điểm thẳng hàng.

Ví dụ hình vẽ sau:

Đề bài: Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?

Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Chú ý:

Đường thẳng BA và đường thẳng AB trùng nhau nên chỉ tính một lần, tương tự với AC, AD, BD…

Do đó nếu ta liệt kê các đường thẳng : AB, AC, AD, BA, BC, BD, CA, CB, CD, DA, DB, DC và kết luận có 12 đường thẳng là sai.

Bài 18 trang 109 SGK Toán 6 tập 1.

Bài 19 trang 109 SGK Toán 6 tập 1.

Đề bài: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:

Hai đường thẳng cắt nhau thì có điểm chung. Điểm chung đó là giao điểm của hai đường thẳng.

Đề bài: Xem hình rồi điền vào chỗ trống:

Cách làm bài này là ta đếm số đường thẳng cũng như số giao điểm để điền vào chỗ trống.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất

Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 6 Chương I Bài 3: Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 chương I bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

Giải bài tập Toán lớp 6 bài 3 trang 109, 110 SGK

Chương I bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

2, Ba các đặt tên đường thẳng:

– Dùng chữ cái in hoa, ví dụ AB.

– Dùng một chữ cái thưởng, ví dụ a.

– Dùng hai chữ cái thường, ví dụ xy.

3. Vị trí của hai đường thẳng phân biệt

– Hoặc không có điểm chung nào (Gọi là đường thẳng song song).

Ví dụ hình bên hai đường thẳng song song a và b.

– Hoặc chỉ có một điểm chung (Gọi là hai đường thẳng cắt nhau),

Ví dụ hình bên hai đường thằng m và n cắt nhau tại điểm 0.

Điểm chung của hai đường thẳng gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó.

Bài tập luyện thêm. Đường thẳng đi qua hai điểm

Bài 1. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

Vẽ 4 đường thẳng a,b,c,d cũng đi qua một điểm O.

Vẽ đường thẳng m cắt các đường thẳng a,b,c,d lần lượt tại A,B,C,D.

Bài 2. Cho ba điểm A,C,D thẳng hàng và 3 điểm C,D,B thẳng hàng. Hai đường thẳng AC và BD có trùng nhau không? tại sao?

Bài 3. Cho biết ba đường thẳng phân biệt a,b,c có một điểm chung và ba đường thẳng phân biệt b,c,d có một điểm chung. Hỏi 4 đường thẳng a,b,c,d cắt nhau tại mấy điểm? tại sao?

Bài 4. Cho điểm M. Hãy vẽ và giải thích cách vẽ hai điểm A,B sao cho hai đường thẳng MA, MB không trùng nhau.

Hướng dẫn – giải – Đáp số:

Bài 1: Em có thể vẽ hình như sau:

Bài 2: Với ba điểm A,C,D thẳng hàng nên đường thẳng AC đi qua điểm C và D. Vì ba điểm C,D,B thẳng hàng nên đường thẳng BD đi qua điểm C, D. Qua hai điểm C và D chỉ có thể vẽ được một đường thẳng nên đưởng thẳng AC và BD trùng nhau.

Bài 3. Điểm chung M của ba đường thẳng a,b,c cũng là điểm chung của hai đường thẳng b,c. Điểm chung N của ba đường thẳng b,c,d cũng là điểm chung của hai dường thẳng b,c. Hai đường thẳng b,c khác nhau có điểm chung thi có chỉ một điểm chung nên điểm M, điểm N trung nhau nên a,b,c,d chỉ có một điểm chung.

Bài 4. Lấy điểm A khác M, rồi vẽ điểm B không nằm trên đường thẳng MA, thế thì MA và MB không trùng nhau (vì nếu trùng nhau thì A,M,B thẳng hàng).

Bài 15 trang 109 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:

a, Có nhiều đường “Không thẳng” đi qua hai điểm A và B.

b, Chỉ có một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.

Giải: a, Đúng b, sai

Bài 16 trang 109 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

a, Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?

b, Cho ba điểm A,B,C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảng) phải kiểm tra thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?

Giải:

a, Qua hai điểm bao giờ cũng có một đường thẳng nên ta không nói hai điểm thẳng hàng.

b, Đặt cạnh thước đi qua hai điểm, chẳng hạn A,B. Nếu C nằm trên cạnh thước thì ba điểm đó thẳng hàng, trái lại thì ba điểm đó không thẳng hàng.

Bài 17 trang 109 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Lấy 4 điểm A,B,C,D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? đó là những đường thẳng nào?

Giải:

Qua điểm A và mỗi điểm B,C,D có ba đường thằng là AB, AC, AD. Qua điểm B và mỗi điểm C,D có hai đường thẳng là BC, BD (Không qua A). Qua điểm C và D còn lại có một đường thẳng CD (không đi qua A,B).

Chú ý: Có thể trình bày ngắn gọn như sau: Với 4 điểm A,B,C,D thì có 6 đường thẳng AB, AC, AD, BC, BD, CD.

Lưu ý: Ta có thể chứng minh được: Với n điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được là: ;;;;;;công thức;;;;;; đường thẳng.

Dựa vào công thức trên, ta có bài toán đảo: Cho trước một số điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Biết số đường thẳng vẽ được là 6. Hỏi tất cả có bao nhiêu điểm cho trước.

Bài 18 trang 109 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Lấy bốn điểm M,N,P,Q trong đó có 3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm? Có bao nhiêu đường thẳng (Phân biệt)? Viết tên những đường thẳng đó.

Giải: Bài 19 trang 109 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

– Qua ba điểm M,N,P thẳng hàng chỉ có một đường thẳng MN.

– Xét điểm Q với mỗi điểm M,N,P ta có ba đường thẳng QM,QN,QP. Vậy có 4 đường thẳng là MN, QM,QN,QP.

Giải:

Vẽ hình 22 vào vở rồi tìm điểm Z trên đường thẳng d 1 và tìm điểm T trên đường thẳng d 2 sao cho X,Z,T thẳng hàng.

– Ba điểm X,Z,T thẳng hàng vậy X nằm trên đường thẳng ZT.

– Ba điểm Y,Z,T thẳng hàng vì vậy Y nằm trên đường thẳng ZT.

Bài 20 trang 109 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Suy ra X,Y nằm trên đường thẳng ZT, dó đó 4 điểm Z,Y,Z,T thẳng hàng.

Các vẽ: Vẽ đường thẳng XY cắt đường thẳng d 1 tài Z, cắt đường thẳng d 2 tại T

Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:

a, M là giao điểm của hai đường thẳng p và q.

Giải:

b, Hai đường thẳng m,n cắt nhau tại A. đường thẳng p cắt n tại B cắt m tại C.

c, Đường thẳng MN và đường thẳng PQ cắt nhau tại O.

Bài 21 trang 110 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Có thể vẽ hình như sau:

Xem hình 23 rồi điền vào chỗ trống:

a, 2 đường thẳng 1 giao điểm.

b, … đường thẳng… giao điểm.

Giải:

c, … đường thẳng… giao điểm.

d, … đường thẳng… giao điểm.

b, 3 c, 4 đường thẳng; 6 giao điểm d, 5 đường thẳng, 10 giao điểm

Cập nhật thông tin chi tiết về Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường Thẳng trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!