Bạn đang xem bài viết Sách Giải Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Chất Lượng, Bổ Ích được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sách giải tiếng Anh lớp 6 chương trình mới là cuốn sách bổ ích nên mua cho con đối với các bậc cha mẹ không am hiểu Anh ngữ hoặc không có thời gian kèm cặp con học. Bài viết này sẽ gợi ý cho phụ huynh những cuốn sách tham khảo tiếng Anh lớp 6 chất lượng theo chương trình hiện hành của Bộ Giáo dục.
Sách luôn là nguồn tri thức quý báu của con người, nhất là đối với học sinh. Sách tiếng Anh là lựa chọn khiến các bậc phụ huynh phân vân vì không xác định được sách nào tốt cho con. Đặc biệt với các bé lớp 6 bắt đầu học chuyên sâu tiếng Anh nhưng ba mẹ lại không có thời gian kiểm tra bài thì quả là một rắc rối lớn. Bài viết này sẽ giới thiệu về sách giải tiếng Anh lớp 6 chương trình mới để mọi người có được sự lựa chọn tốt nhất trong việc giúp con tự học và rèn luyện bài tập tại nhà.
1. Sách “Học Tốt Tiếng Anh Lớp 6”
Cuốn sách ‘Học tốt tiếng Anh lớp 6’ của tác giả Hoàng Thị Minh Châu, NXB Đại học Quốc Gia chúng tôi xuất bản vào tháng 05/2017. Cuốn sách này giúp các em nâng cao khả năng đọc và nghe, học các cách phát âm từ cơ bản. Ngoài ra sách còn bổ sung cho các bạn học sinh một lượng từ vựng khá lớn và bổ ích. Nội dung của sách xoay quanh các vấn đề rất cơ bản trong cuộc sống hằng ngày với 12 unit, giúp các bạn học sinh dễ tiếp thu hơn. Giá bán hiện nay dao động trong khoảng 70.000VND cho đến 80.000VND nếu mua trực tiếp ở các nhà sách.
2. Sách “Bài Giảng Và Lời Giải Chi Tiết Tiếng Anh Tập 1 Và 2”
Cuốn sách ‘Bài giảng và lời giải chi tiết tiếng Anh tập 1 và 2’ của tác giả Lê Nguyễn Thanh Tâm, NXB Tổng hợp chúng tôi xuất bản tháng 04/2015. Bộ sách này giúp học sinh tích được một ‘bao từ vựng’ to lớn, đặc biệt bộ sách này dạy cho các em học sinh ngữ pháp trong tiếng Anh. Ngoài ra còn chú trọng phần đọc và nói. Bộ sách này gồm 12 unit, nhưng nó đặc biệt chú trọng về ngữ pháp, có những bài tập ôn tập giúp học sinh ghi nhớ lâu hơn. Giá bán trên thị trường hiện nay nằm trong khoảng từ 40.000VND/cuốn.
3. Sách “Luyện Giải Bộ Đề Kiểm Tra Định Kỳ Tiếng Anh 6”
Cuối cùng là cuốn sách ‘Luyện giải bộ đề kiểm tra định kỳ tiếng Anh 6’ của tác giả Hoa Nguyễn-Trần Duy Thanh Huyền, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, xuất bản vào tháng 04/2017. Cuốn sách này giúp học sinh ôn lại những gì đã học đính kèm những bài kiểm tra ngắn để xác định được mức độ hiểu bài và thuộc bài của học sinh. Cuốn sách này có tác dụng ôn tập trước những kì kiểm tra, mang lại cảm giác tự tin cho người làm bài. Giá thị trường là 89.000VND/cuốn.
Sau những chia sẻ trên của bài viết, hy vọng các bạn học sinh lớp 6 cũng như các bậc phụ huynh có thể tìm được cho mình hoặc cho con mình cuốn sách giải tiếng Anh lớp 6 chương trình mới phù hợp để học và ôn tập. Mong rằng bài viết sẽ mang lại, những thông tin hữu ích giúp cho sự lựa chọn trở nên dễ dàng hơn.
Giải Sách Bài Tập Test Yourself 1 Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới
Giải sách bài tập Test yourself 1 Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới
Giải Tự kiểm tra 1 tiếng Anh lớp 8 Thí điểm
Giải sách bài tập Test yourself 1 Tiếng Anh lớp 8
Viết các từ vào ô đúng.
KEY
2. Write the right word/ phrase under each picture. (1 p)
Viết từ/ cụm từ đúng dưới mỗi bức tranh.
KEY
1. buffalo-drawn cart
2. abbreviations
3. beach games
4. pastures
5. communal house
6. costumes
7. terraced fields
3. Choose A, B, C, or D to complete each sentence. (1 p)
Chọn A, B, C hay D để hoàn thành mỗi câu.
A. multi-cultural B. bi-lingual chúng tôi D. Ethnic
A. groups B. majorities C. ethnic minorities D. ethnic cultures
A. addicted to B.bored with C. worried about D. afraid of
A. Sports B. Leisure activities C. Riding a horse D. Flying a kite
A. chatting B. studying C. visiting D. hanging out
A. herds B. to herd C. herding D. to herding
A. more easily B. most easily C. easier D. as easily
A. J4F B. EZ C. w D. 2moro
– I think it’s the Museum of Ethnology.
A. Which do you think B. Which you think
C. What do you think D. What you think
A. as hard as B. more hard than
C. Charder than D. the hardest
KEY
1. A
2. C
3. A
4. B
5. D
6. B
7. A
8. D
9. A
10. C
4. Read the passage and do the tasks that follow. (2 p)
Đọc đoạn văn và làm theo yêu cầu sau đó.
After retiring, my uncle – a lover of the sea – took up a strange leisure activity: he spends most mornings at the beach looking for things that the sea sends ashore. He says: ‘lt’s a multi-benefìcial leisure activity I can get some exercise, bending. picking up, and walking. I can breathe the fresh air and enjoy the vastness and quietness of the sea. Sometimes I watch the children playing beach games and I feel years younger. At the same time, I can also clean the beach. It’s volunteer work, isn’t it? Many of the things I pick up from the beach are still useful to someone. I clean them and sell them at the Sunday flea market in the town nearby. Do you know of any leisure activity that pays? Mine does!’
a.The questions below are wrong. Correct them.
1. – Who a lover of the sea is?
– My uncle is.
2. – Which part of the day do he go to the beach, the morning or the afternoon?
– He goes to the beach in the morning.
3. – How is the sea like?
– It’s vast and quiet.
4. – What kind of volunteer work he does?
– Cleaning the beach.
b. Make questions for the answers below
– After he retired.
– The vastness and quietness of it.
– He feels years younger.
– He sells them at a flea market.
KEY
a.
1. Who is a lover of the sea?
2. Which part of the day does he go to the beach, the morning or the afternoon?
3. What is the sea like?
4. What kind of volunteer work does he do?
b.
1. When did the writer’s uncle take up this strange leisure activity?
2. What does he enjoy about the sea?
3. How does he feel watching the children playing beach games?
4. What does he do with the things he finds on the beach?
5. Rearrange the sentences in their correct order to make a complete interview. (1 p)
Sắp xếp lại các câu theo thứ tự đúng và làm một bài phỏng vấn hoàn chỉnh.
KEY
1. D
2. H
3. A
4. J
5. B
6. F
7. I
8. E
9. G
10. C
6. Read the passage and answer the questions. (1 p)
Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.
MY VILLAGE
We are Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam. We live by farming – mostly rice – and fishing on the Mekong River. Life is sometimes hard as our work depends heavily on the weather. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return until late afternoon. By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river bank. They wait to buy the fish, which they will later sell at the local market or bring to the nearby town for a higher price. We children will be there too. We love running around the beach and waiting for the boats to come in.
Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New Year. It falls mid-April. Every family tries to prepare well for the festive activities. The community also visits and helps poor families so that everybody has a happy New Year.
1. Where do the Khmer Krom live?
2. Why is life hard for the Khmer?
3. When do the women and children of the village go to the river bank?
4. What do the women do with the fish they buy from the fishermen?
5. What is Chol Chnam Thmay?
6. Who are helped by the community at this festival? Why?
KEY
1. In the south of Viet Nam.
2. Because their jobs depend heavily on the weather.
3. In the afternoon, when the fishing boats come in.
4. They sell them at the local market or the town nearby.
5. It’s a celebration of the New Year.
6. The poor families because they want everybody to have a happy New Year.
7. Find and correct ONE mistake in each sentence. (1 p)
Tìm và sửa 1 lỗi ở mỗi câu.
1. I prefer read comics in my free time.
2. For some people, training pets are hard work.
3. How many leisure time did the people in Viet Nam have on an average day?
4. A camel runs much more slowly as a horse.
5. For many ethnic groups in the mountains, the horse is still the more convenient means of transport.
6. Mai enjoys to make crafts, especially cloth dolls.
7. What place would you like to visit: the mountains or the sea?
8. I often try to finish my homework before to watch TV.
9. There is the colourful picture on the wall.
10. What is life like in a countryside?
KEY
8. Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (2 p)
1. Teenagers/ on/ Nowadays/ more/ past/ rely/ the/ than/ technology/ in/.
2. it/ law/ discriminate/ is/ group/ to/ against/ ethnic/ any/ In our country,/ the/ against/.
3. minorities/ still/ traditional/ Some/ life/ in/ ways/ mountains/ their/ the/ keep/ of/.
4. first farm work/ trip/ countryside/1/ had/ experience/ my/ of/ on/ the/ a/ to/.
5. all/ a Computer/ problems/ Sitting/ in front of/ health/ day/ cause/ can/.
6. a/ Life/ We/ from/ people/: / live/ different/ other/ a nomadic life/ many/.
7. over/ Life/ changed/ past/ in/ countryside/ the/ the/ has/ ten/ years/ a lot/.
8. among/ beautiful/ Sa Pa’s/ world/ terraced fields/ in/ most/ are/ the/ the.
KEY
1. Nowadays teenagers rely on technology more than in the past.
2. In our countrỵ, it is against the law to discriminate against any ethnic group.
3. Some minorities in the mountains still keep their traditional ways of life.
4. I had my fìrst experience of farm work on a trip to the countryside.
5. Sitting in front ofa Computer all day can cause health problems.
6. We live a different life from many other people: a nomadic life.
7. Life in the countryside has changed a lot over the past ten years.
8. Sa Pa’s terraced fields are among the most beautiful in the world.
Giải Sách Bài Tập Test Yourself 4 Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới
Giải sách bài tập Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới
Giải Tự kiểm tra 4 tiếng Anh lớp 8 Thí điểm
Giải sách bài tập Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 8
Giải sách bài tập Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 8 mới
Một điện thoại di động, cũng được biết như một điện thoại cầm tay, là một thứ mà chúng ta có thể dùng để gọi cho ai đó từ khoảng cách xa qua đường truyền sóng.
1. a. Chọn từ được đánh dấu nhấn A, B, C hoặc D mà có dấu nhấn khác so với các từ còn lại.
1. C. ‘negative 2. D. con’nectivity 3. C. conser’ vation
4. A. op’portunity 5. B. ‘impolite
b. Đặt các từ trong khung vào đúng cột.
2. Chọn câu trả lời dúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.
1. D. Con người từ hành tinh khác có thể sử dụng thần giao cách cảm mà con người không thể làm được.
2. A. Những thanh thiếu niên thường sử dụng từ viết tắt khi nhắn tin.
3. D. Người ta không thể nghe hoặc nói thường sử dụng dấu hiệu.
4. B. Họp qua video thường được dùng để cho người ta có thể họp với nhau từ những nước khác. Người ta có thể xem và nghe lẫn nhau qua màn hình.
5. A. Những phát triển về công nghệ cho phép phi hành gia biết nhiều hơn về không gian.
6. C. Alexander Graham Bell là một nhà khoa học lớn, mà phát minh ra diện thoại.
7. A. Khám phá không gian thật quan trọng bởi vì nó có thể giúp giải quyết những vấn đề dân số quá đông và chất thải các nguồn trên Trái đất.
8. B. Để tạo ra năng lượng sạch và rẻ, thav vì đốt nhiên liệu hóa thạch, những nhà khoa học phát triển những tấm pin mặt trời.
9. C. Hệ thống đa phương tiện sử dụng những cách khác nhau trong viện đưa thông tin bằng âm thanh, hình ảnh và văn bản trên màn hình.
10. D. Những phi hành gia sử dụng xe toa mặt trăng để di chuyển xung quanh khi họ trên bề mặt mặt trăng.
3. Viết từ hoặc cụm từ đúng dưới hình.
1. archaelogist (nhà khảo cổ)
2. software developer (người phát triển phần mềm)
3. astronomer (phi hành gia)
4. face-to-face meeting (họp trực diện)
5. video conferencing (họp qua video)
6. landline phone (điện thoại qua dây)
7. alien (người ngoài hành tinh)
8. spaceship (tàu không gian)
9. solar system (hệ mặt trời)
10. slying saucer (đĩa bay)
4. Chọn câu trả lời đúng A, B, c để hoàn thành câu.
1. B. Tôi đã định bay đến New York vào tháng tới.
2. B. Tôi thích làm công việc theo giờ hành chính hơn là làm theo ca.
3. A. Cô ấy nói rằng cô ấy đã chọn làm việc trong một năm trước khi vào trường đại học.
4. B. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi đến mặt trăng khi cô ấy đủ tiền.
5. C. Anh ấy nói với bạn học cùng lớp rằng anh ấy có thể lái xe đạp khanh ấy 10 tuổi
6. B. Anh ấy hỏi tôi rằng những nhà bảo tồn đã làm gi dể bảo vệ môi trường chúng ta.
7. C. Anh ấy hỏi tôi thử rằng tôi thích họp qua video hơn là họp trực tiếp không.
8. A. Mary tự hỏi rằng sao Hải Vương có lớn hơn sao Thổ không.
9. B. Leo hỏi tôi sự khác nhau giữa sao Hỏa và trái đất là gì.
10. A. Những phi hành gia nói rằng con người có thể tìm ra cách nào đó để giao tiếp với người ngoài hành tinh.
5. Đọc bài văn và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).
Một điện thoại di động, cũng được biết như một điện thoại cầm tay, là một thứ mà chúng ta có thể dùng để gọi cho ai đó từ khoảng cách xa qua đường truyền sóng. Ngoại trừ ngành điện thoại, những điện thoại di động thông minh hiện đại cũng hỗ trợ một số dịch vụ khác như nhắn tin, truyền tải Internet, chơi trò chơi, chụp hình và nhiều ứng dụng kinh doanh khác.
Điện thoại cầm tay đầu tiên nặng khoảng 2kg và được thử nghiệm vào năm 1973 bởi giáo sư Martin Cooper và John F. Mitchell của Motorola. Mười năm sau, vào năm 1983, mẫu điện thoại cầm tay đầu tiên đưa ra bán công khai. Khoảng 2011, hơn 6 tỉ người, 87% dân số thế giới, sử dụng mạng di động.
Mặc dù có nhiều thuận lợi mà một chiếc điện thoại cầm tay có, nó cũng mang đến vài vấn đề mà người dùng nên nhận biết. Sóng điện thoại di động được người ta tin rằng có hại cho sức khỏe con người. Vài nghiên cứu gần đây đã thấy rằng một sự liên kết giữa việc sử dụng điện thoại di động và vài loại bệnh về não. Một vấn đề khác có thể là sự riêng tư và sự theo dõi. Một khi những người dùng có điện thoại, họ có thể bị cản trở theo nhiều cách và họ có thể cũng bị theo dõi bởi dữ liệu địa điểm.
1. Một điện thoại di động giống như một điện thoại không có mã mà dược dùng trong một đoạn ngắn với trạm. (F)
2. Một điện thoại cầm tay không thể hoạt đông mà không có đường sóng. (T)
3. Chiếc điện thoại cầm tay đầu tiên được bán một thập kỷ sau khi chiếc điện thoại cầm tay đầu tiên được thử nghiệm. (T)
4. Một điện thoại di động có thể gây hại cho người dùng do sóng của nó. (T)
5. Âm thanh của một điện thoại di động có thể gây bệnh về não. (F)
6. Địa điểm của người dùng điện thoại có thể bị theo dõi dễ dàng. (T)
7. Một điện thoại cầm tay không ảnh hưởng đến sự riêng tư của người dùng theo nhiều phương tiện. (F)
8. Ý chính của đoạn văn là thuyết phục người ta sử dụng điện thoại cầm tay. (F)
6. Đặt một từ phù hợp trong khoảng trống trong đoạn văn.
(1) astronauts (2) vehicles (3) weigh (4) were
(5) seats (6) investors (7) designed (8) in
Phương tiện Lunar Roving- hay gọi là toa xe mặt trăng, là phương tiện đi lại được sử dụng bởi những phi hành gia khi họ khám phá mặt trăng vào những năm 1970. Nó được xem như là phương tiện mặt trăng của tàu Apollo Cadillac và được phát triển bởi hãng Boeing và General Motors.
Toa xe mặt trăng chạy bằng điện và được thiết kế đặc biệt để hoạt động trên bề mặt mặt trăng. Chúng cao 1,1rn và dài 3m. Chúng nặng 210kg nhưng chúng có thể chở được 490kg. Bánh xe cũng được thiết kế rất cẩn thận để chịu được bề mặt mặt trăng đầy đá mà được bao phủ bởi bụi. Vòng đệm mặt trăng cũng có một cái điều khiển, động cơ, thắng và 2 chỗ ngả cho phi hành gia ngồi lên.
Hầu hết người Philippines đều xem giáo sư Eduardo San Juan, một kỹ sư NASA, là nhà phát minh ra vòng đều mặt trăng. Tuy nhiên, San Juan không được đưa vào danh sách nhà phát minh ra toa xe mặt trăng trong tài liệu NASA. Chính thức phương tiện được thiết kế và xây dựng bởi một nhóm kỹ sư không gian. Tuy nhiên, người ta cho rằng ông ấy đã nhận một trong những giải thưởng về 10 người đàn ông xuất chúng về khoa học và công nghệ vào năm 1978.
7. Viết lại các theo thành cẫu tường thuật.
1. Nhi said people would soon communicate using telepathy.
Nhi nói rằng người ta sẽ sớm giao tiếp sử dụng phép thần giao cách cảm.
2. Mai asked what would happen if aliens occupied Earth.
Mai hỏi chuyện gì xảy ra nếu người ngoài hành tinh chiếm lấy Trái đất
3. David asked why humans couldn’t live on Venus.
David hỏi tại sao con người không thể sống trên sao Kim.
4. Nick said he had decided to become an astronomer.
Nick nói rằng anh ấy đã quyết định trở thành một phi hành gia.
5. The crew asked Captain Kirk which star they were travelling to.
Đội bay hỏi thuyền trưởng Kirk họ đang đi đến ngôi sao nào.
8. Sắp xếp lại những từ/ cụm từ được cho để hoàn thành câu.
1. Lan said that holography would help us to interact in real time.
Lan nói rằng phép chụp ảnh toàn cảnh la-de sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời gian thực.
2. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.
Dean muốn biết người ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời không.
3. Mark asked if aliens could smell other’s happiness and fear.
Mark hỏi rằng người ngoài hành tinh có cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ của người khác không.
4. Trinh asked what Martians had to drink.
Trinh hỏi người sao Hỏa phải uống gì.
5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.
Tom nghĩ rằng những cư dân của Sao Kim sẽ đi bằng toa xe.
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 7: Television
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 6
Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới
Phonetics – trang 4 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập Phonetics unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
PHONETICS 1. Find the word with the different underlined sound. Say the words aloud.
[Tìm từ có âm được dạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]
Đáp án:
1. D 2. A 3. B 4. C 5. B
2. Single-underline the words with the /θ/ sound and double-underline the words with the /ð/ sound. Practise saying the sentences.
[Gạch chân 1 đường những từ phát âm /θ/ và gạch chân hai ường những từ phát âm /ð/. Thực hành đọc các câu đó]
1. The theatre is at number thirty, not thirteen.
2. The Big Thumb is on Disney channel.
3. The Haunted Theatre is a series about a thirsty ghost.
4. They are thinking of a new game show.
5. Thousands of people gathered at the square.
Đáp án: VOCABULARY AND GRAMMAR 1. Choose the right word from the box for each definition. Vocabulary and Grammar – trang 4 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới Đáp án:
Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
[Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]
1. studio
Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.
2. comedian
Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.
3. TV schedule
Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.
4. film producer
Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.
5. cartoon character
Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.
6. MC
Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.
7. reporter
Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.
2. Underline the odd word in each group.
8. TV series
Đáp án:
Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.
[Gạch chân từ lạ trong mỗi nhóm]
1. B
A. phim tài liệu B. màn trình diễn C. hài kịch D. phim hoạt hình
2. C
A. người dự báo thời tiết B. nam diễn viên C. nhà văn D. phát tin viên thời sự
3. D
A. vô tuyến/ truyền hình B. báo C. đài phát thanh D. độc giả
4. D
A. người xem B. khán giả C. khán giả D. phóng viên
3. Use the words in the box to complete the passage below.
5. A
Đáp án:
A. lịch trình B. màn hình C. điều khiển từ xa D. ăng-ten
[Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]
1. channels [kênh truyền hình] 2. programmes [các chương trình]
3. watching [xem] 4. meet [gặp]
Bài dịch:
5. world [thế giới] 6. comedians [diễn viên hài]
4. Match the questions with the answers.
7. competition [cuộc thi] 8. studio [phim trường]
Đáp án:
Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.
[Nối các câu hỏi với câu trả lời]
1. b
Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? – Phim hoạt hình.
2. f
Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? – Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.
3. e
Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? – Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.
4. a
Tại sao trẻ con đáng tin? – Bởi vì chúng không nói dối.
5. c
Bạn xem chương trình “Trẻ con là đúng” bao lâu một lần? – Chỉ một lần một tuần.
5. Complete the questions for the answers.
6. d
Đáp án:
Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? – Ở Hà Nội.
[Hoàn thành cá câu hỏi cho các câu trả lời]
1. When did John Logie Baird create the first television?
a. John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?
b. Năm 1926.
2. How many TV channels are there in Viet Nam?
a. Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?
b. Khoảng 9 kênh.
3. Where is the largest television set?
a. Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?
b. Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.
4. Who makes up the largest TV audience in the USA?
a. Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?
b. Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhấ ở Mỹ.
5. Why do children like cartoons?
6. Read the passage and write questions.
a. Tại sao trẻ con thích hoạt hình?
Đáp án:
b. Vì nó hài hước và đầy màu sắc.
[Đọc bài đọc và viết câu hỏi]
1. Where is Hollywood?
a. Hollywood ở đâu?
b. Ở Los Angeles.
2. When did Hollywood start?
a. Hollywood đã bắt đầu khi nào?
b. Năm 1909.
3. What is Hollywood known as?
a. Hollywood nổi tiếng về cái gì?
b. Trung tâm công nghiệp điện ảnh của nước Mỹ.
4. Where can you visit if you come to Hollywood?
a. Nếu bạn đến Hollywood bạn có thẻ tham quan nơi nào?
b. Con đường danh vọng.
5. What is the Universal Studios?
Bài dịch:
a. The Univeral Studios là gì?
7. Choose the conjunction A, B, C, or D to complete the sentences.
b. Đó là nơi làm phim/ sản xuất phim.
Đáp án:
Hollywood, ở Los Angeles, đầy các phim trường và các ngôi sao điện ảnh. Được bắt đầu vào năm 1909, Hollywood ngày nay được biết đến như là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh Mỹ. Nếu bạn đến với thành phố Hollywood, bạn có thể đến thăm Con đường danh vọng nơi có các ngôi sao các nam nữ diễn viên nổi tiếng như Jackie Chan. Bạn cũng có thể tham quan các phim trường Vũ trụ, nơi sản xuất phim.
[Chọn các từ nối A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu]
1. B
Anh của tôi thích xem tivi nhưng tôi lại thích đi chơi với bạn bè.
2. C
Tôi muốn làm việc ngành công nghiệp truyền hình, vì vậy tôi đang học tập rất chăm chỉ.
3. A
Họ đã hủy bỏ buổi dã ngoại vì thời tiết xấu.
4. B
Mặc dù chương trình phát muộn, nhưng chúng tôi vẫn chờ xem nó.
Speaking – trang 6 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới
5. D
1. Work with your friend. Form complete questions from the prompts. Practise asking and answering them.
Bạn có thể xem Harry Potter trên tivi hoặc bạn có thể đọc nó.
Tổng hợp bài tập Speaking unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
SPEAKING
[Làm việc với bạn của em. Hình thành những câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng.]
1. how/ you/ go/ school/ every day?
2. how much/ this plasma TV/ cost?
3. what time/ the competition/ begin?
Đáp án:
4. which/ you/ prefer/ the TV/ the radio?
5. who/ make/ the famous cartoon Tom and Jerry
1. How do you go to school every day? [Mỗi ngày bạn đến trường bằng phương tiện gì?]
2. How much does this plasma TV cost? [Truyền hình plasma này bao nhiêu tiền?]
3. What time does the competition begin? [Cuộc thi bắt đầu lúc mấy giờ]
4. Which do you prefer, the TV or the radio? [Bạn thích cái nào hơn, tivi hay radio?]
5. Who made the famous cartoon Tom and Jerry? [Ai tạo nên phim hoạt hình nổi tiếng Tom and Jerry?]
Cập nhật thông tin chi tiết về Sách Giải Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Chất Lượng, Bổ Ích trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!