Xu Hướng 5/2023 # Skills 2 Unit 11 Lớp 7 # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Skills 2 Unit 11 Lớp 7 # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Skills 2 Unit 11 Lớp 7 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài tập Skills 2 thuộc : Unit 11 lớp 7

Look at the picture. Which do you think are the correct options below?

Task 1. Look at the picture. Which do you think are the correct options below?

2. doesn’t

3. easy

4. can’t

5. is

Tạm dịch:

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.

Task 2. Now listen and check your answers.

Audio script:

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is called TF-X™. It was designed in 2013. But it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X™ is simple: you’ll be able to do it just after a few hours!

Dịch Script:

Tôi ở đây tại sân bay Nội Bài để cho bạn biết về chiếc xe bay tuyệt vời này. Nó vừa hạ cánh tại sân bay cách đây 15 phút.

Vì vậy, chiếc xe này được gọi là TF-X ™. Nó được thiết kế vào năm 2013. Nhưng nó sẽ mất một vài năm trước khi bạn có thể sở hữu. Đó là một loại xe và máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích. Với hệ thống tự động của nó, chiếc xe có thể tránh giao thông. Nó có tốc độ 300 kph – ấn tượng, phải không? Nó có bốn chỗ ngồi, vì vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể tham gia chuyến đi. Điều thú vị nhất là học cách lái xe một chiếc TF-X ™ rất đơn giản: bạn sẽ có thể làm điều đó chỉ sau vài giờ!

Task 3. Listen again and answer the following questions.

Tạm dịch:

Tên của phương tiện là gì?

– Phương tiện này được gọi là TF-X.

2. – It can travel at 300km/h.

Tạm dịch:

Nó có thể chạy nhanh như thế nào?

– Nó có thể đi 300km trên giờ.

3. – It was designed in 2013.

Tạm dịch: Nó được thiết kế vào năm nào?

– Nó được thiết kế vào năm 2013.

Task 4. Tick (v) the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording.

2. Nó có thể tránh thời tiết xấu. – not mention (không đề cập)

3. Nó đi nhanh.

4. Bạn có thể mời 3 người thân hoặc bạn bè đi cùng bạn trong xe đó cùng lúc.

5. Học cách lái xe hơi thì đơn giản.

Task 5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit, include both facts and opinions about the vehicle.

Tạm dịch:

– tên giao thông

– nó trông như thế nào

– chức năng như thế nào

– bạn nghĩ gì về nó

Nó là máy bay năng lượng mặt trời. Nó trông như máy bay thông thường nhưng nó có tấm pin mặt trời trên cánh. Tấm pin sẽ nhận ánh nắng mặt trời và tạo ra nguồn điện cho máy bay. Nó có lẽ là một phát minh lớn giúp tạo ra năng lượng và bảo vệ môi trường.

Task 6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend’s opinions?

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 11 Lớp 7: Skills 2

Unit 11 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 6 trang 55 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Hướng dẫn dịch

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is called TF-X TM . It was designed in 2013, but it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X TM is simple; you’ll be able to do it just after a few hours!

Hướng dẫn dịch

Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.

Phương tiện này được gọi là TF-X TM . Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thể sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyển với tốc độ 300 km/ giờ – thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!

Bài nghe:

1. The vehicle is called TF-X.

2. It can travel at 300 kph.

3. It was designed in 2013.

That’s an airplane. It looks like a normal airplane but it’s very modem. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think if s a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-11-travelling-in-the-future.jsp

Skills 2 Unit 11 Lớp 9

Bài tập Skills 2 thuộc : Unit 11 lớp 9

Listening (Nghe)

Task 1. Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this country?

Task 2 Listen to the description of some changes in the roles of women in Kenya. Decide if the statements are true (T) or false (F).

Tạm dịch: Kenya được đàn ông thống trị ở giữa thế kỷ 20 nhiều hơn bây giờ.

2. T

Tạm dịch: Phụ nữ làm việc để độc lập về tài chính.

3. T

Tạm dịch: Số phụ nữ học đại học và cao đẳng tăng.

4. F

Tạm dịch: Khoảng 1/3 phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ năm 1995.

5. F

Tạm dịch: Năm 2025, hơn nửa dân số học sinh ở Kenya sẽ là nữ.

Task 3. Listen to part 2 again and fill the blanks the correct information.

Phần trăm phụ nữ Kenya học đại học và cao đẳng

Audio script:

Part 1: Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society compared to today. Men were ahead of women in both education and employment. But the situation has changed a lot since then. More and more women are working these days. They earn to support their families, as well as to be financially independent. More women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of women attending colleges and universities.

Part 2: Let’s look at some figures.

In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives. This number dropped dramatically to 47 percent in 2010. It is predicted that this number will keep falling to around 30 percent in 2025.

Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995. Fifteen years later, in 2010, this number went up to 36 percent. Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.

Dịch Script:

Phần 1: Quay trở lại giữa thế kỷ hai mươi hai, Kenya là một xã hội nam giới thống trị hơn so với ngày hôm nay. Đàn ông đã đi trước phụ nữ trong cả giáo dục và việc làm. Nhưng tình hình đã thay đổi rất nhiều kể từ đó. Ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm việc. Họ kiếm tiền để hỗ trợ gia đình của họ, cũng như độc lập về mặt tài chính. Ngày càng có nhiều phụ nữ được đi học. Giáo dục đại học đã chứng kiến sự gia tăng lớn về số phụ nữ tham dự các trường cao đẳng và đại học.

Phần 2: Chúng ta hãy nhìn vào một số con số.

Năm 1995, 65 phần trăm phụ nữ Kenya ở nhà như các bà nội trợ. Con số này đã giảm đáng kể xuống còn 47 phần trăm trong năm 2010. Người ta dự đoán con số này sẽ tiếp tục giảm xuống khoảng 30 phần trăm trong năm 2025.

Chỉ có 22% sinh viên đại học là con gái ở Kenya năm 1995. Mười lăm năm sau, năm 2010, con số này đã lên đến 36 phần trăm. Nghiên cứu cho thấy rằng nó sẽ tiếp tục tăng, và vào năm 2025, khoảng 48 phần trăm sinh viên nữ.

Writing (Viết)

Task 4. Work in groups. How do you think the roles of teenagers will change in the future? Brainstorm and make a list of possible changes.

1. be more responsive to society

2. take care of themselves

3. learn and prepare themselves for the future when they will be the ones in charge

Tạm dịch:

Vai trò của thanh thiếu niên trong tương lai:

1.có trách nhiệm hơn với xã hội

2.biết chăm sóc bản thân họ

3.học tập và trau dồi bản thân cho tương lai để trở thành trụ cột đất nước

Task Choose one of your group’s ideas, and write a short paragraph about it. (Chọn một trong những ý kiến của nhóm bạn, và viết một đoạn văn ngắn về nó. )

In your writing, you should include:

-what the change is

– why you think the change will happen

– what this change will mean for society

Tạm dịch:

Bài viết nên bao gồm

– sự thay đổi là gi

– bạn nghĩ tại sao sự thay đổi sẽ xảy ra

– sự thay đổi này có ý nghĩa gì đến xã hội

Hướng dẫn viết:

It is likely that teenagers in the future will be more in charge of their studies. There are at least two reasons for this. Firstly, there is the rise of the Internet, which provides teenagers with various reliable sources of information. It also allows teenagers to develop a large social network with their peers. They can therefore self-search, exchange, and discuss information in order to plan their studies. Secondly, the fact that they start school early and spend a lot of time by themselves when their parents go out to work makes them more independent. Decision-making will become a larger part of their lives. Teens will make decisions concerning their own lives, instead of being told what to do and how to do it. In short, these are the two reasons why teenagers will become more responsible for their studies.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Skills 1 Unit 11 Lớp 7

Bài tập Skills 1 thuộc : Unit 11 lớp 7

Look at the pictures below. What do you think is the connection between them?

Task 1. Look at the pictures below. What do you think is the connection between them?

Tạm dịch:

Đây là tất cả các phương tiện giao thông cá nhân. Một người có thể sử dụng chúng để đi lại. Tất cả chúng được sử dụng để di chuyển trên mặt đất. Người điều khiển chúng bằng cách sử dụng tay lái.

Task 2. Read the text below and find the names of the transport inventions.

Những loại xe hai bánh lơ lửng nổi trên mặt đất. Nó di chuyển với tốc độ 30km trên giờ. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Nói riêng thì tôi nghĩ nó quá cứng để đậu được!

Xe một bánh là xe đạp chỉ có một bánh. Người lái ngồi bên trong bánh xe và bàn đạp để đi về phía trước. Nó có một vấn đề chính – nó có thể rơi rất dễ dàng. Tôi nghĩ nó trông hơi kỳ lạ.

Segway là một thành công. Nó là phương tiện 2 bánh xe. Người lái kéo tay cầm để quay lùi hoặc đẩy nó về trước. Nó không phổ biến như người sáng chế mong đợi, nhưng bạn có thể thấy một cái trong sân bay hoặc trong bãi đậu xe. Tôi đoán là nó thuận tiện và ‘xanh’ để đi du lịch.

Phát minh mới nào chúng ta sẽ sử dụng trong tương lai? Phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật khó biết!

Task 3. Can you find words in the text to -match the definitions below?

2.not to become popular – flop

3. strange or unusual – weird

Tạm dịch:

1. một sáng tạo mới – sáng chế

2. không trở nên phổ biến – thất bại

3. lạ hoặc bất thường – lạ

Task 4. Answer the following questions.

– The Segway.

Tạm dịch:

Những phát minh nào phổ biến nhất?

– The Segway.

2. Why don’t many people use personal hover scooter?

– Maybe because a personal hover scooter is expensive, and it may be difficult to park.

Tạm dịch:

Tại sao nhiều người sử dụng xe hover scooter?

– Có lẽ bởi vì một xe hover scooter đắt tiền, và có lẽ nó khó đậu xe.

3. Which transport does the writer think is strange?

– The monowheel

Tạm dịch:

Phương tiện nào người viết nghĩ là kỳ lạ?

– xe một bánh

4. Which transport is eco-friendly?

– The Segway.

Tạm dịch:

Phương tiện nào thân thiện với sinh thái?

– The Segway.

Task 5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer’s opinion? Put them into the Facts or Opinions boxes.

Ý kiến

1. Nó đi khoảng 30km trên giờ.

2. Có lẽ đó là bởi vì nó quá đắt.

4. Nó có một vấn đề lớn – nó có thể té dễ dàng.

3. Theo ý kiến tôi, nó thật khó đậu xe!

6. Người lái kéo tay cần để lùi lại hoặc đẩy nó để đi về phía trước.

5. Tôi cũng nghĩ nó trông khá kỳ la.

Task 6. Now in pairs, talk about the transport below. Use a mix of facts and opinions.

B: Yes, I know. But I don’t like it very much.

A: Oh, I really like it. It’s small with 3 wheels and uses electric energy.

B: But it is bad in rain and cold weather. And it’s slow and not safe.

Tạm dịch:

Hồ sơ sự việc

Tên: Sinclair C5

Miêu tả: 3 bánh xe, nhỏ, năng lượng điện

Tại sao không nổi tiếng: tệ trong mưa, thời tiết lạnh, chậm, không an toàn.

A: Bạn có biết gì về Sinclair C5 không?

B: Vâng, tôi biết. Nhưng tôi không thích nó lắm.

A: Ồ, mình thật sự thích nó. Nó nhỏ với 3 bánh và dùng điện.

B: Nhưng nó thật tệ trong mưa và thời tiết lạnh. Và nó chậm và không an toàn.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 6 Lớp 7: Skills 2

Unit 6 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 65 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Listening Video giải Tiếng Anh 7 Unit 6: The first university in Viet Nam – Skills 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Listen to the recording and circle the appropriate answer A, B, or C. (Nghe bài đọc và khoanh tròn câu trả lời thích hợp A, B, hoặc C.)

Bài nghe: Bài nghe:

Hi, class. Come into the next building of the Temple of Literature and let me tell you about Chu Van An. Chu Van An was considered the most famous teacher at the Imperial Academy and one of the most remarkable educators in Vietnamese history.

He was born in 1292, in Thanh Tri District, Ha Noi. He was an honest man. He passed the royal examination. First he opened a school in his home village. Then, he became a teacher at the Imperial Academy. He taught many talented and successful students for the nation.

Later, he resigned and returned to his home village. For the rest of his life, Chu Van An continued his teaching career and wrote books. He died in 1370.

Hướng dẫn dịch

Chào cả lớp. Hãy đến tòa nhà tiếp theo của Văn Miếu và để tôi kể cho bạn nghe về Chu Văn An. Chu Văn An được coi là giáo viên nổi tiếng nhất tại Học viện Hoàng gia và là một trong những nhà giáo dục đáng chú ý nhất trong lịch sử Việt Nam.

Ông sinh năm 1292, tại huyện Thanh Trì, Hà Nội. Ông là một người trung thực. Ông đã vượt qua kỳ thi hoàng gia. Đầu tiên, ông mở một ngôi trường ở ngôi làng của mình. Sau đó, ông trở thành một giáo viên tại Học viện Hoàng gia. Ông đã dạy nhiều sinh viên tài năng và thành công cho đất nước.

Sau đó, ông từ chức và trở về làng quê của mình. Suốt quãng đời còn lại, Chu Văn An tiếp tục sự nghiệp giảng dạy và viết sách. Ông qua đời năm 1370.

2. Listen to the recording again and write short answers to the questions. (Nghe lại bài hội thoại và viết câu trả lời ngắn cho các câu hỏi.)

Bài nghe:

1. In 1292.

2. He was an honest man.

3. He returned to his home village and continued teaching and wrote book.

4. He was 78.

4. Write about the history of the Temple of Literature – the Imperial Academy. You can use the information in 3 to help you. (Viết về lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Bạn có thể sử dụng thông tin trong bài 3 để giúp bạn.)

The Temple of Literature is a very famous historic and cultural site of Viet Nam. It’s established by Ly Thanh Tong in 1076. It was continuingly developed by the later Kings. In the Temple of Literature, there is the Imperial Academy. It was built by the Emperor Ly Nhan Tong. It’s considered the first University of Vietnam. And in 1484, Emperor Le Thanh Tong built the first Doctor’s stone tablet to memorize the contribution of Doctors. In 2010, the 82 Doctor’s stone tablets were recognised as World Heritage by UNESCO. In 2003, Ha Noi People’s Committee constructed the four statues of Chu Van An, Ly Thanh Tong, Ly Nhan Tong and Le Thanh Tong to memorize their contribution. Nowadays, the Temple of Literature is visited by a lot of tourists and students every year.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-6-the-first-university-in-viet-nam.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Skills 2 Unit 11 Lớp 7 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!