Xu Hướng 11/2023 # Soạn Anh 9: Unit 3. Read # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Soạn Anh 9: Unit 3. Read được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 3. A Trip to the Countryside – Một chuyến về quê 5. READ (Trả lời câu hỏi trang 25-26 SGK Tiếng anh 9)

Mr. Parker grows maize on his farm, while Mrs. Parker works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two children. Peter is the same age as Van, and Sam is still in primary school.

Since Van arrived, he has been learning a lot about life on a farm. In the afternoon, as soon as he completes his homework, he feeds the chickens and collects their eggs. On weekends, if Mr. Parker is busy, the three boys help him on the farm.

On Saturday afternoons. Peter plays baseball. The Parker family and Van eat hamburgers or hot dogs while they watch Peter play. The Parkers are nice so Van feels like a member of their family.

Văn, sinh viên từ thành phố Hồ Chí Minh, là sinh viên thuộc chương trình giao lưu ở nước Mĩ. Hiện giờ anh ấy đang sống với gia đình ông Parker ở một nông trại bên ngoài thành phố Columbus 100 cây số, thuộc bang Ohio. Anh ấy sẽ ở đấy cho đến đầu tháng Mười.

Ông Parker trồng bắp ở nông trại, trong khi Bà Parker làm việc bán thời gian ở một tiệm thực phẩm tại thành phố kế bên. Họ có hai con. Peter cùng tuổi với Văn, và Sam vẫn còn học trường tiểu học.

Từ khi Văn đến, anh có thể học hỏi nhiều về đời sống ở nông trại. Buổi trưa, vừa khi anh làm xong bài tập ở nhà, anh cho gà ăn và nhặt trứng. Vào những ngày cuối tuần, nếu ông Parker bận, ba đứa trẻ sẽ giúp ông công việc ở nông trại.

Vào trưa Thứ Bảy, Peter chơi bóng chày. Gia đình ông Parker và Văn ăn bánh mì kẹp thịt hoặc bánh mì kẹp xúc xích nóng trong khi họ xem Peter chơi bóng. Gia đình ông Parker rất tử tế nên Văn cảm thấy như một thành viên của gia đình họ.

a) Match the words in column A with the words or groups of words in column B having the same meaning./ (Ghép những từ ở cột A phù hợp với những từ hay nhóm từ ở cột B cùng nghĩa.)

Lời giải:

– ngô

– cho ăn

– cửa hàng thực phẩm

– bán thời gian

– thu nhặt/ thu gom

Lời giải:

(1) Ohio

(2) farmer

(3) is working

(4) Peter

(5) Sam

(6) after

(7) farm

(8) watch

(9) baseball

(10) member

Hướng dẫn dịch:

Một chàng trai người Việt tên Văn đang sống với gia đình Parker ở bang Ohio của Mỹ. Ông Parker là một nông dân và bà Parker đang làm việc ở thị trấn bên cạnh. Họ có hai người con Peter và Sam. Văn thường làm việc lặt vặt sau giờ học. Thỉnh thoảng bạn ấy cũng giúp công việc ở trang trại. Gia đình thư giãn vào chiều thứ 7 và xem Peter chơi bóng chày. Văn thích gia đình Parker, và bạn ấy thích là một thành viên của gia đình họ.

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 3. A trip to the Countryside – Một chuyến về quê

Soạn Anh 9: Unit 3. Listen And Read

Unit 3. A Trip to the Countryside – Một chuyến về quê 2. LISTEN AND READ (Trả lời câu hỏi trang 22-23 SGK Tiếng anh 9)

Liz met Ba’s family at his house early in the morning; and after two hours raveling by bus, they reached the big old tree. Everyone felt tired and hungry, so they sat down under the tree and had a snack.

After the meal, they started to walk into the village for about thirty minutes to visit Ba’s uncle. Then, they walked up the mountain to visit the shrine of a Vietnamese hero and enjoyed the fresh air there. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank before going home late in the evening. It was an enjoyable day. Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

“I wish I could visit your village again some day,” Liz told Ba.

“You’ll always be welcome here, Liz,” Ba replied.

Vào ngày chủ nhật, Ba mời Liz cùng với gia đình anh đi chơi một ngày về quê anh cách Hà Nội khoảng 60 kilômet về phía bắc. Ngôi làng nằm gần chân một ngọn núi và cạnh một dòng sông. Nhiều người thường đến đó vào những ngày cuối tuần để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả.

Chuyến đi đến ngôi làng rất thú vị. Mọi người có dịp đi giữa những cánh đồng lúa xanh và băng qua một cánh rừng tre nhỏ trước khi đến một cây đa to già nằm ngay lối vào làng.

Liz gặp gia đinh Ba tại nhà anh vào sáng sớm, và sau hai giờ đi xe buýt, họ đến cây đa to già đó. Mọi người cảm thấy mệt mỏi và đói bụng, do đó họ ngồi xuống dưới gốc cây và dùng một ít thức ăn.

Sau bữa trưa, họ bắt đầu đi vào làng khoảng ba mươi phút để thăm cậu của Ba. Sau đó họ đi lên núi để thăm đền thờ một anh hùng dân tộc Việt Nam và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Vào buổi chiều, họ chèo thuyền trên sông và tổ chức một bữa ăn ngoài trời trên bờ sông trước khi trở về nhà vào lúc xế chiều. Đó quả là một ngày thú vị. Liz chụp rất nhiều hình để khoe với ba mẹ cô về chuyến đi.

Liz nói với Ba. “Ước gì tôi lại có thể đến thăm làng của bạn vào một ngày nào đó.”

“Bạn sẽ luôn được chào đón ở nơi này, Liz à,” Ba đáp.

a) True or false? Check (√) the boxes. Then correct the false sentences. /(Đúng hay sai? Tích dấu (√) vào hộp. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)

Sửa câu sai:

Ba and his family had a day trip to their home village.

⟶ Ba and his family had a day trip to their home village.

There is a small bamboo forest at the entrance to the village.

⟶ There is a big old bannay tree at the entrance to the village.

Liz had a snack at the house of Ba’s uncle.

⟶ Liz had a snack under the tree

Everyone had a picnic on the mountain.

⟶ Everyone had a pinic on the river bank.

Liz had a videotape to show the trip to her parents.

⟶ Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

Ba và gia đình có chuyến đi 2 ngày về làng quê.

Nhiều người thích đến đây vào cuối tuần.

Có một rừng tre nhỏ ở lối vào làng.

Liz đã có bữa ăn trư nhẹ ở nhà của bác của Ba.

Có một ngôi đền trên núi gần làng của Ba.

Mọi người dã ngoại trên núi.

Mọi người đã rời khỏi làng lúc tối muộn.

Liz đã ghi hình lại chuyến đi để cho bố mẹ xem.

Liz muốn đến đây thêm lần nữa.

Where is Ba’s village?

How did Ba and his family get to the village?

Where is the banyan tree?

What did they see on the mountain?

Where did they have their picnic?

What did Liz do to show the trip to her parents?

What does Liz wish?

Ba’s village is about 60 kilometres to the north of Ha Noi

Ba and his family got to the village by bus.

The banyan tree is at the entrance to the village.

On the mountain they saw a shrine of a young Vietnamese hero.

They had a picnic on the river bank.

Liz took a lot of photographs to show the trip to her parents.

Liz wishes she could visit Ba’s village again some day.

Ba và gia đình đến làng bằng phương tiện gì?

Liz đã làm gì để cho bố mẹ xem về chuyến đi?

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 3. A trip to the Countryside – Một chuyến về quê

Soạn Anh 9: Unit 5. Read

Unit 5. The media – Phương tiện truyền thông 5. READ (Trả lời câu hỏi trang 43-44 SGK Tiếng anh 9) Read the forum on the Internet/ (Đọc diễn đàn trên Internet)

The Internet has increasingly developed and become part of our everyday life. Do you find the Internet useful? What do you use the Internet for? How much time do you spend surfing the web a day? Please respond to these questions.

FORUM

Response # 1Re: The Internet Posted bvySandra Morgan

In my opinion, the Internet is a very fast and convenient way for me to get information. I can also communicate with my friends and relatives by means of e-mail or chatting. However, I don’t use the Internet very often because I don’t have much time. For me, the Internet is a wonderful invention of modem life. It makes our world a small village.

Response # 2 Re: The Internet Posted by Honghoa

Nobody can deny the benefits of the Internet in our life. However, it is a pity for me as well as for most of my friends in the countryside. The Internet is available only in cities, therefore I cannot easily get access to it. I sometimes visit my uncle in the city on weekends, and this is a good occasion for me to explore the net. I spend most of the time wandering because I just don’t know which website is useful for me.

Response # 3 Re: The Internet Posted by Huansui

People use the Internet for many purposes: education, communication, entertainment and commerce. However, the Internet has limitations. It is not only time-consuming and costly but also dangerous because of viruses and bad programs. Moreover, Internet users sometimes have to suffer various risks such as spam or electronic junk mail, and personal information leaking. So, while enjoying surfing, be alert!

Bài “The Internet” được gửi bởi Jimhello vào Thứ Ba ngày 10 tháng 12 năm 2002, lúc 9.07 tối.

Internet ngày càng phát triển và trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng tôi. Bạn có thấy Internet hữu ích? Bạn dùng mạng để làm gì? Bao nhiêu thời gian bạn dành lướt web một ngày? Hãy trả lời những câu hỏi này.

DIỄN ĐÀN

Phản hồi # 1Re: The Internet Được đăng bởi Sandra Morgan

Theo quan điểm của tôi, Internet là một cách rất nhanh chóng và thuận tiện cho tôi để có được thông tin. Tôi cũng có thể giao tiếp với bạn bè và người thân của tôi bằng e-mail hoặc chat. Tuy nhiên, tôi không sử dụng Internet thường xuyên bởi vì tôi không có nhiều thời gian. Đối với tôi, Internet là một phát minh tuyệt vời của cuộc sống hiện đại. Nó biến cả thế giới của chúng ta thành một ngôi làng nhỏ.

Phản hồi # 2Re: The Internet Được đăng bởi Honghoa

Không ai có thể phủ nhận những lợi ích của Internet trong cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, đó là một điều đáng tiếc đối với tôi cũng như đối với hầu hết bạn bè của tôi ở nông thôn. Internet là chỉ có ở các thành phố, do đó tôi không thể dễ dàng có được quyền truy cập vào nó. Đôi khi tôi đến thăm chú tôi ở thành phố vào cuối tuần, và đây là một dịp tốt để tôi khám phá Internet. Tôi dành hầu hết thời gian lang thang trên mạng vì tôi không biết có trang web nào hữu ích cho tôi.

Phản hồi # 3Re: The Internet Được đăng bởi Huansui

Mọi người sử dụng Internet cho nhiều mục đích: giáo dục, truyền thông, giải trí và thương mại. Tuy nhiên, Internet có những hạn chế. Nó không chỉ tốn thời gian và tốn kém nhưng cũng nguy hiểm vì virus và các chương trình xấu. Hơn nữa, người sử dụng Internet đôi khi phải gánh chịu nhiều rủi ro như các thư rác hay thư rác điện tử, và rò rỉ thông tin cá nhân. Vì vậy, trong khi lướt mạng, hãy cảnh giác!

Answer./(Trả lời)

1. What does Sandra use the Internet for?

2. Why is it difficult for Honghoa to get access to the Internet?

3. According to Huansui, why do people use the Internet?

4. Make a list of benefits of the Internet according to the three responses.

6. Do you agree or disagree with the responses?

7. What is your response to this forum?

1. Sandra uses the Internet to get information, communicate with her relatives or friends by e-mail or chatting.

2. It’s difficult for Honglioa to get access to the Internet because she lives in the country and Internet is available only in cities.

3. According to Huansui, people use the Internet for various purposes: education, communication, entertainment and commerce.

4. To the three responses, Internet has these benefits:

– education.

– communication: communicating with relatives, friends by e-mail or chatting.

– entertainment: people can watch good films, play games on Internet to relax.

– Nowadays people can use Internet to buy or sell their things they want.

5. Yes, there are. Internet is very time – consuming and costly and there are many viruses and bad programs that have bad influence on small children.

6. I agree with the responses.

Hướng dẫn dịch:

1. Sandra sử dụng Internet để làm gì?

2. Tại sao Honghoa gặp khó khăn khi truy cập Internet?

3. Theo Huansui, tại sao mọi người dùng Internet?

4. Lên danh sách những lợi ích của Internet theo 3 phản hồi này.

+ giáo dục

+ giao tiếp: giao tiếp với họ hàng và bạn bè qua thư điện tử hoặc chat

+ giải trí: mọi người có thể xem phim hay, chơi trò chơi trên Internet để thư giãn.

+ Ngày nay mọi người sử dụng Internet để mua và bán những thứ họ muốn.

5. Internet có bất lợi nào không? Nếu có, đó là gì?

6. Bạn đồng ý hay không đồng ý với những phản hồi này?

7. Phản hồi của bạn đến diễn đàn này là gì?

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 5. The media – Phương tiện truyền thông

Soạn Anh 9: Unit 8. Read

Unit 8. Celebrations – Lễ kỉ niệm 5. READ (Trả lời câu hỏi trang 68-69 SGK Tiếng anh 9)

Daddy, I am writing this to tell you how much you are missed and loved. I will always remember that day – my wedding day. You were standing there with tears in vour eves while I was walking towards my groom. You gave me a hug, and the feeling that you never wanted to let me go. But at last I had to leave you and start my new life… a moment in time that lasted forever. I now have children, Dad, but I will always be your little girl! Happy Father s Day.

You ask me what I think about my dad. Great! Great! I must tell you my dad is the best person in the world. Do you blow what I mean?

He is a considerate and generous man who is loved not only by his family but also by all his friends.

His priority is always his family.

His sense of humor distinguishes him from others. In a word, my dad’s terrific! I’m so proud of him and love him so much. Happy Father s Day, Daddy!

b) Is Jane’s father alive or dead? How do you know this?

c) What quality makes Bob’s father different from others?

d) What image of a father can you draw from the three passages?

a) I think who Rita sends this card to is her father.

b) Her father is alive, because at the end of the letter, she wishes her father a happy Father’s Day.

c) His sense of humor makes Bob’s father different from others

d) From the three passages, we can see a father is a man who is always considerate and generous to his children and who has a strong and everlasting influence on them, too.

a) Bạn nghĩ Rita gửi lá thư này đến ai?

b) Bố của Jane còn sống hay đã mất? Làm sao bạn biết được điều này?

c) Phẩm chất làm cho bố của Bob khác với những ông bố khác là gì?

d) Từ 3 bài đọc này bạn có thể vẽ ra hình ảnh ông bố như thế nào?

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 8. Celebrations – Lễ kỉ niệm

Soạn Anh 9: Unit 6. Read

Unit 6. The Environment – Môi trường 5. READ (Trả lời câu hỏi trang 51 SGK Tiếng anh 9)

Read this poem about the environment./ (Đọc bài thơ này về môi trường)

If all the pollution goes on?”

“Well the world will end up like a second-hand junk-yard,

With all of its treasures quite gone.

The fields will be littered with plastics and tins,

The streams will be covered with foam.

Now throw those soda bottles over the hedge,

Save us from taking them home.”

“But Mummy, oh Mummy, if I throw the bottles,

Won’t that be polluting the woods?”

“Nonsense! That isn’t the same thing at all,

You just keep quiet and be good.

If you’re going to start getting silly ideas,

I’ll take you home right away.

Because pollution is something that other folk do,

We’re just enjoying our day.”

MẸ ƠI MẸ

“Mẹ ơi Mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra

Nếu ô nhiễm vẫn luôn cứ tiếp diễn?”

“À! Thế giới sẽ thành bãi phế thải,

Và tất cả kho tàng sẽ tiêu tan.

Túi nhựa và lon bừa bãi đầy đồng

Và những dòng suối phủ đầy bọt nước

Mọi người vẩn quẳng chai qua hàng rào,

Hãy cứu chúng tôi, hãy mang chúng về”

“Nhưng Mẹ ơi Mẹ, nếu con quẳng chai,

Sẽ không có làm ô nhiễm rừng chứ?”

“Thật là bậy bạ, làm thế cũng sai,

Nếu con tính làm chuyện gì ngớ ngẩn,

Mẹ sẽ lập tức dẫn con về nhà.

Vì ô nhiễm là do những người khác,

Mẹ con mình hãy tận hưởng ngày vui”.

a) Match each word in A to an appropriate explanation in B. / (Ghép mỗi từ ở phần A với phần giải thích đúng ở phần B.)

1 – c: junk-yard = a piece of land full of rubbish

2 – g: end up = reach a state of

3 – f: treasure = valuable or precious things

4 – e: foam = mass of bubbles of air or gas

5 – d: stream = a flow of water

6 – a: hedge = a row of things forming a fence

7 – b : folk = people

Hướng dẫn dịch:

1. bãi rác

2. đến một giai đoạn nào đó

3. kho báu

4. khí gas/ bọt khí

5. suối

6. hàng rào

7. con người

b) Answer. Then write the answers in your exercise book./ (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.)

1. According to the mother, what will happen if the pollution goes on?

2. Who does the mother think pollute the environment?

3. What will happen to the boy if he keeps on asking his mother such questions?

4. Do you think the boy’s question (lines 9-10) is silly? Why (not)?

5. What does the poet want us to learn about keeping the environment unpolluted?

6. What could you do in your school / house to minimize pollution?

1. According to the mother, if the pollution goes on, the world will end up like a second-hand junkyard.

2. The mother thinks man is polluting the environment he is living.

3. If the boy keeps on asking his mother such questions , she will take him home right away.

4. Yes, I think it is, because he’s polluting the woods or fields with bottles.

5. The poet wants us to learn that keeping the environment unpolluted is a necessary and important thing, because it’s our living home with all of its treasure.

6. In our school we could do something to minimize pollution by keeping it always clean and beautiful and by reducing the amount of garbage as much as we can.

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay đổi phù hợp với ý kiến cá nhân của mình.

1. Theo người mẹ, điều gì sẽ xảy ra nếu sự ô nhiễm tiếp tục?

2. Người mẹ nghĩ ai gây ra ô nhiễm môi trường?

3. Điều gì sẽ xảy ra nếu cậu bé cứ tiếp tục hỏi mẹ những câu hỏi như thế này?

4. Bạn có nghĩ câu hỏi của cậu bé ở dòng 9 – 10 là ngốc nghếch không? Tại sao (không)?

5. Nhà thơ muốn chúng ta học gì về việc giữ môi trường không bị ô nhiễm?

6. Bạn có thể làm gì ở trường/ nhà để giảm thiểu sự ô nhiễm?

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 6. The Environment – Môi trường

Soạn Anh 9: Unit 6. Listen And Read

Unit 6. The Environment – Môi trường 2. LISTEN AND READ (Trả lời câu hỏi trang 47-48 SGK Tiếng anh 9)

Mr. Brown is talking to some volunteer conservationists.

“I want everyone to listen carefully, please. First of all, I’d like you to divide into three groups. Each group should take five plastic bags. Once you have filled a bag, come back to me as you will need another. I need group one to walk along the shore. Group two should check the sand, and group three has to check among the rocks. Mr. Jones is going to collect all the bags and take them to the garbage dump. Mrs. Smith has kindly provided a picnic lunch for us, but we won’t eat until the whole area is clean. If you can’t find your place, I will help you get there with this map. Don’t worry. . . uh … I’m disappointed that people have spoiled this area. However, we are here to do something about this pollution. We must all work very hard. And. if we work hard, we’ll make this beach a clean and beautiful place again. OK. Now, let’s get started.”

Ông Brown đang nói với người bảo vệ môi trường tình nguyện:

“Xin cảm phiền, tôi muốn mọi người hãy lắng nghe thật cẩn thận. Trước hết tôi muốn các bạn chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm cần lấy 5 túi nhựa. Mỗi khi bạn có một túi đầy, hãy trở về chỗ tôi vì bạn sẽ cần một túi khác. Tôi cần nhóm một đi dọc theo bờ biển. Nhóm hai sẽ kiểm tra cát, và nhóm ba rà soát giữa các tảng đá. Ông John sẽ thu gom tất cả các túi và mang chúng ra bãi rác. Bà Smith đã tốt bụng chuẩn bị một bữa ăn trưa ngoài trời cho chúng ta, nhưng chúng ta sẽ không ăn cho đến khi cả khu vực này hoàn toàn sạch sẽ. Nếu các bạn không tìm ra vị trí của mình, tôi sẽ giúp các bạn đến đó bằng tấm bảng đồ này. Đừng lo lắng… uh… Tôi thất vọng rằng mọi người đã làm hư hại vùng này. Tuy nhiên, chúng ta ở đây để làm một điều gì đó đối với sự ô nhiễm này. Chúng ta phải làm việc thật chăm chỉ. Và nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, chúng ta sẽ làm cho bãi biển này trở lại là một nơi thật sạch và đẹp. Được rồi. Bây giờ chúng ta hãy bắt tay vào việc.

a) Match the names in column A with the tasks in column B. Then write the full sentences./ (Nối các tên ở cột A với những nhiệm vụ ở cột B. Sau đó viết các câu đầy đủ.)

1 – f: Group 1 walk along the shore.

2 – e: Group 2 check the sand.

3 – b: Group 3 check the rocks.

4 – a: Mr. Jones collects all the bags and takes them to the garbage dump.

5 – c: Mrs. Smith provides a picnic lunch for eveyone.

6 – d: Mr. Brown gives out the bags.

Nhóm 1: đi dọc bãi biển

Nhóm 2: kiểm tra cát

Nhóm 3: kiểm tra đá

Ông Jones: thu gom tất cả túi và mang chúng đến bãi rác

Bà Smith: chuẩn bị bữa ăn trưa ngoài trời cho mọi người

Ông Brown: phân phát túi

b) Answer. /(Trả lời)

Who is the speaker?

Who are the listeners?

Where are they?

What are they going to do?

What will they achieve if they work hard today?

Have you ever done anything similar? If ves, what did you do? Where did you do it?

If the pollution continues, what might happen?

Mr Brown is the speaker.

The listeners are the volunteer conservationists.

They are on the beach.

They are going to clear the beach.

If they work hard today, they will make the beach a clean and beautiful place again.

Yes, I have. I collected garbage in my school yards with my friends and put it in the garbage bins.

If the pollution continues, the environment might not be fresh, then our life will be damaged.

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay đổi phù hợp với ý kiến cá nhân của mình.

1. Ai là người nói?

2. Những người nghe là ai?

3. Họ đang ở đâu?

4. Họ dự định làm gì?

5. Nếu hôm nay họ làm việc chăm chỉ họ sẽ đạt được điều gì?

6. Bạn đã bao giờ làm việc nào tương tự chưa? Nếu có bạn đã làm gì? Bạn đã làm nó ở đâu?

7. Nếu sự ô nhiễm tiếp tục, điều gì có thể xảy ra?

Xem toàn bộ Soạn Anh 9: Unit 6. The Environment – Môi trường

Cập nhật thông tin chi tiết về Soạn Anh 9: Unit 3. Read trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!