Xu Hướng 9/2023 # Tải Bài Tập Excel Kế Toán Có Lời Giải # Top 10 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tải Bài Tập Excel Kế Toán Có Lời Giải # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tải Bài Tập Excel Kế Toán Có Lời Giải được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Phần 1: Bài tập excel kế toán

Bao gồm 65 bài tập đa dạng đi từ co bản tới nâng cao: Bài tập excel kế toán cơ bản Bài tập excel kế toán mở rộng Bài tập excel kế toán nâng cao 15 bài tập excel cơ bản cho kế toán – có lời giải 26 bài thực hành excel dành cho kế toán – có lời giải Tổng hợp excel từ cơ bản tới nâng cao có đáp án

Tải tài bài tập excel kế toán chat với tư vấn viên giờ hành chính

Hình ảnh: Tải bài tập excel kế toán có lời giải

Phần 2: Giáo trình tự học Excel Tiếng Việt ( gồm hơn 150 trang) Khởi động làm quen giao diện Thao tác với bảng tính: Thành phần và các thao tác cơ bản, làm việc với ô, cột, hàng và một số các thao tác khác… Làm việc với dữ liệu: Kiểu dữ liệu và cách định dạng, Định dạng dữ liệu, Tìm kiếm dữ liệu, Sắp xếp và lọc dữ liệu Công thức và hàm: giới thiệu chi tiết các phép toán, công thức, hàm… Tìm hiểu một số hàm cơ bản như hàm tài chính, ngày tháng, tìm kiếm và tham chiếu, thống kê, xử lý chuỗi, luận lý, toán học và lượng giác In ấn

Phần 3: Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng các hàm tính toán cơ bản dùng trong kế toán

Phần 4: Hệ thống thông tin excel kế toán Một số kiến thức cơ bản thường dùng trong Excel 1.1. Cài đặt các thông số thể hiện số trong Excel 1.2. Một số thao tác về bảng tính 1.3. Một số hàm thông dụng cơ bản trong Excel 1.4. Một số chương trình thường trú trong Excel hực hành lập sổ kế toán và báo cáo tài chính 2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu của Kế toán theo hình thức Nhật ký chung 2.2.Tổ chức dữ liệu kế toán

Phần 5 : Thủ thuật thành thạo excel ( bao gồm hơn 240 trang ) Cập nhật những điểm mới trong excel Làm việc với dữ liệu excel Giới thiệu và sử dụng các hàm Khai thác cơ sở dữ liệu Đồ thị trong excel Định dạng trang và in bảng tính Làm việc với macro, templates Phím tắt và thủ thuật

Phần 6: Kế toán không thể bỏ qua bí kíp làm chủ excel kế toán như thế nào ( Anh Vmax)

Tải tài bài tập excel kế toán chat với tư vấn viên giờ hành chính

Sưu tầm

Tham gia khóa học bạn sẽ có cơ hội:

1. Được làm thực hành trên chứng từ, hóa đơn và sổ sách của doanh nghiệp. 2. Được cài đặt + tặng phần mềm kế toán Misa, Excel… có bản quyền để hỗ trợ học tập 3. Được hướng dẫn và học thực tế trên Laptop (Mỗi học viên sẽ được hướng dẫn sửa bài thực hành riêng, cầm tay chỉ việc ) 4. Học xong khóa học có hỗ trợ việc làm 5. Có thể làm được công việc của một kế toán tổng hợp, + Có thể kê khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, + Làm sổ sách kế toán + Tính được giá thành sản xuất, xây dựng + Lập được báo cáo tài chính: bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đôi kế toán, bảng lưu chuyển tiền tệ, … + Quyết toán thuế cuối năm: Quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN 6. Được hỗ trợ tư vấn nghiệp vụ cả sau khi đã kết thúc khóa học 7. Được cập nhật kiến thực kế toán, cập nhật chính sách thuế mới nhất định kỳ sau khi kết thúc khóa học

26 Bài Tập Excel Có Lời Giải Hay Nhất, Trọn Bộ Bài Tập Excel Có Lời Giải Hay Nhất

Chào mừng bạn trở lại với chuyên mục bài tập Excel tổng hợp trên website Đỗ Bảo Nam Blog! Bài tập ngày hôm nay, mình sẽ tiếp tục chia sẻ với bạn một dạng bài tập cơ bản. Bài này giúp bạn luyện tập các kỹ năng cơ bản về Excel. Đồng thời, bạn sẽ được luyện tập thêm về cách sử dụng của các hàm thông dụng. Đó là hàm IF, hàm VLOOKUP.

Đang xem: 26 bài tập excel có lời giải

Đây là 02 hàm rất thông dụng trong Excel. Và nó được sử dụng phổ biến trong học tập và công việc. Ví dụ nếu bạn đang còn trên ghế nhà trường, thì các đề thi Excel chắc chắn sẽ có ít nhất 1 hoặc cả 2 hàm này trong đề thi.

Nội dung bài tập Excel tổng hợp có lời giải số 004

Trong bài thực hành này, bạn tiếp tục luyện tập với những thao tác Excel cơ bản. Đồng thời, bạn sẽ luyện tập thêm về cách dùng hàm Vlookup, hàm IF. Nội dung bài tập này khá ngắn gọn, bạn có thể download file thực hành ở phía dưới bài viết.

Thực hành các thao tác Excel cơ bản: Cũng như thường lệ, trong bài tập Excel tổng hợp này bạn sẽ tiếp tục thực hành các thao tác Excel cơ bản. Đó là những công việc như nhập dữ liệu, định dạng dữ liệu theo mẫu. Ngoài ra, bạn còn thực hành thêm về cách kẻ bảng trong Excel, cách gộp ô trong Excel…

Thực hành về một số hàm Excel cơ bản: Trong bài này, bạn sẽ thực hành với 02 hàm rất phổ biến. Đó là hàm IF và hàm VLOOKUP. Mức độ sử dụng của 02 bài này là cơ bản. Nếu bạn muốn nâng cao hơn, bạn có thể tham khảo các bài tập khác tại website bocdau.com.

Nội dung của bài tập.

Video giải bài tập thực hành Excel tổng hợp số 004

Về các yêu cầu tính toán của bài tập, trong bài này bạn sẽ thực hành với các thao tác tính toán cơ bản. Bên cạnh đó, bạn sẽ ôn lại cách dùng hàm If, hàm Vlookup trong Excel. Đây là 02 hàm được sử dụng rất nhiều trong học tập và công việc thực tế.

File Excel này được Đỗ Bảo Nam Blog chia sẻ ngay dưới video. Bạn có thể download file Excel mẫu và lời giải về tham khảo. Tuy nhiên để bạn có thể luyện tập hiệu quả, bạn nên tự nhập liệu, tính toán. Sau đó, bạn so sánh với công thức trong lời giải. Như vậy bạn sẽ nhanh chóng sử dụng thành thạo phần mềm Excel.

Video giải bài tập số 004

Tải file bài tập Excel cơ bản tổng hợp có lời giải về máy

Trong file Excel mà bạn tải về, Đỗ Bảo Nam Blog đã có lời giải sẵn. Và với đa số các bài toán, bạn có thể sử dụng cách tính toán khác nhau. Cách tính trong video (file Excel) là một trong những lời giải hay và dễ hiểu nhất.

Ngoài bài tập này, trên kênh Đỗ Bảo Nam Blog còn rất nhiều các bài tập Excel từ cơ bản đến nâng cao khác. Bạn có thể download bài tập và xem đáp án của bài trong mỗi bài viết. Mỗi bài tập sẽ giúp bạn luyện tập với những hàm khác nhau. Vì vậy nếu có thể, bạn nên download càng nhiều bài tập càng tốt. Sau khi thực hành, bạn sẽ cảm thấy cách dùng Excel khá dễ dàng.

Download file Excel

5 / 5 ( 1 bình chọn ) Share. Twitter Facebook Google+ Pinterest LinkedIn Tumblr Email

About Author

Đỗ Bảo Nam Blog

Đỗ Bảo Nam Blog là một kênh chia sẻ kiến thức tổng hợp hữu ích chủ yếu ở lĩnh vực tin học, như tin học văn phòng, thủ thuật máy tính, style Proshow Producer… Những thông tin được chia sẻ trên kênh đều được chọn lọc giúp mang đến cho bạn những kiến thức hay và bổ ích.

Bài Tập Kế Toán Có Lời Giải

Published on

2. I 311 331 333 334 338 342 353 II 411 441 421 Nợ phải trả Vay ngắn hạn Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Phải trả người lao động Phải trả phải nộp khác Nợ dài hạn Quỹ khen thưởng phúc lợi Vốn chủ sở hữu Nguốn vốn kinh doanh Nguồn vốn xây dựng cơ bản Lợi nhuận chưa phân phối Tổng nguồn vốn 1.000.000 200.000 100.000 50.000 200.000 50.000 300.000 100.000 2.500.000 2.000.000 400.000 100.000 3.500.000 I – Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1, Ngày 2/2 mua một thiết bị dùng cho phân xưởng sản xuất theo giá thanh toán là 440.000, trong đó có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 11.000, đã tính thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng vốn vay dài hạn có tỷ lệ khấu hao 10% năm. 2, Ngày 4/2 doanh nghiệp nhượng bán 1 ô tô vận tải của bộ phận sản xuất có nguyên giá là 100.000, tỷ lệ trích khấu hao là 10%/năm, khấu hao đến hết tháng 1/2011 là 80.000. Tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản 120.000, chưa có thuế GTGT 10%. 3, Ngày 4/2 Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh từ Công ty XYZ bằng một dây truyền thiết bị nguyên giá là 500.000. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử là 25.000, chưa tính thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao là 10%/năm. 4, Ngày 5/2 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với công ty H bằng một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 200.000, khấu hao luỹ kế đến tháng 1/2011 là 50.000. Giá trị vốn góp thoả thuận là 220.000. Tỷ lệ khấu hao là 10%/năm. 5, 7/2 Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhà cung cấp 60.000 để lấy hàng kỳ sau. 6, 7/2 Khách hàng thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. 7,Ngày 9/2 Đặt mua 2000kg nguyên liệu với giá chưa thuế là 100/kg, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí vận chuyển là 10.000, chưa có thuế GTGT 10%. Điều kiện thanh toán là tín dụng thương mại 30 ngày kể từ ngày mua với triết khấu thanh toán 1%. Cuối tháng hàng chưa về đến kho 8,Ngày11/2 Mua 100 công cụ A cho bộ phận quản lý, giá mua chưa thuế là 500/cái (phân bổ 50%). Thanh toán bằng chuyển khoản. 2

3. 9,Ngày 11/2 Xuất kho 150.000, trong đó 120.000 sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, 20.000 phục vụ cho nhu cầu ở phân xưởng, 10.000 cho nhu cầu quản lý. 10, Ngày 12/2 Tính ra tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động 300.000 trong đó: công nhân sản xuất 200.000, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000, nhân viên bán hàng 30.000, bộ máy quản lý doanh nghiệp 50.000. 11, 15/2 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo tỷ lệ quy định. 12, Ngày 20/2 thanh toán toàn bộ lương còn nợ kỳ trước và 60% lương tháng này cho công nhân viên. 13, Ngày 24/2 trích quỹ khen thưởng cho tập thể người lao động 50.000: trong đó công nhân sản xuất 30.000, nhân viên quản lý phân xưởng 5.000, nhân viên bán hàng 5.000, số còn lại của bộ máy quản lý. 14, Trích khấu hao tài sản cố định biết khấu hao của tháng trước là 40.000. 15, Ngày 26/2 chi phí điện nước chưa thanh toán dùng cho sản xuất là 44.000; dùng cho văn phòng quản lý 9.900 ( bao gồm cả thuế GTGT 10%). 16, Ngày 27/2 hoàn thành nhập kho 5000 sản phẩm loại A, 8000 sản phẩm loại B biết hệ số quy đổi lần lượt của sản phẩm A, B lần lượt là 2 và 1,5. Còn dở dang 3000 sản phẩm đã hoàn thành 60%. 17. Ngày 28/2 Xuất kho thành phẩm gửi bán 3000 sản phẩm loại A, chi phí vận chuyển 2.200 (đã tính thuế GTGT 10%), chuyển 6000 sản phẩm loại B cho công ty X theo hợp đồng đã ký tháng trước với giá thoả thuận 35/sản phẩm. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. 18. Ngày 28/2 Kiểm kho phát hiện mất một thiết bị nguyên giá 30.000, khấu hao đến tháng 1/2011 là 10.000. Xử lý bằng cách phạt lương thủ kho 10.000, ghi giảm nguồn vốn kinh doanh 10.000 19. Ngày 28 Hạch toán kết quả kinh doanh trong tháng II- Định khoản – phản ánh vào tài khoản kế toán NV1) Nợ TK 211: 410.000 Nợ TK 133: 41.000 Có TK 331: 440.000 Có TK 111: 11.000 Nợ TK 331 : 410.000 Có TK 342: 410.000 NV2) 3

4. Nợ TK 112: 132.000 Có TK 711: 120.000 Có TK 3331: 12.000 Nợ TK 214: 80.000 Nợ TK 811: 20.000 Có TK 211: 100.000 NV3) Nợ TK 211: 525.000 Nợ Tk 133: 2.500 Có TK 111: 27.500 Có TK 411: 500.000 NV4) Nợ TK 214: 50.000 Nợ TK 811: 150.000 Có TK 211: Nợ TK 222: 200.000 220.000 Có TK 711: 220.000 NV5) Nợ TK 331: 60.000 Có TK 111: 60.000 NV6) Nợ TK 112: 100.000 Có TK 131: 100.000 NV7) Nợ TK 151: 210.000 Nợ TK 133: 21.000 Có TK 331: 231.000 4

5. NV8) Nợ TK 153: 50.000 Nợ TK 133: 5.000 Có TK 112: 55.000 NV9) Nợ TK 621: 120.000 Nợ TK 627: 20.000 Nợ TK 642: 10.000 Có TK 152: 150.000 NV10) Nợ TK 622: 200.000 Nợ TK 627: 20.000 Nợ TK 641: 30.000 Nợ TK 642: 50.000 Có TK 334: 300.000 NV11) Nợ TK 622: 44.000 Nợ TK 627: 4.400 Nợ TK 641: 6.600 Nợ TK 642: 11.000 Nợ TK 334: 25.500 Có TK 338: 91.500 NV12) Nợ TK 334: 380.000 Có TK 112: 380.000 NV13) Nợ TK 353: 50.000 5

6. Có TK 334: 50.000 NV14) Tính khấu hao Tài Sản Cố định hữu hình trong tháng Khấu hao tháng trước 1, Dây chuyền sản xuất (NV1) 2, Ô tô bị nhượng bán (NV2) 3, Dây chuyền thiết bị (NV3) 4, Thiết bị mang đi góp vốn (NV4) Cộng Khấu hao tăng trong tháng Khẩu hao giảm trong tháng Khấu hao tháng này 40.000 6.922,62 2114,3 44.808,32 Nợ TK 627: 30.000 Nợ TK 642: 10.000 Nợ TK 641: 4.808,32 Có TK 214: 44.808,32 NV15) Nợ TK 627: 40.000 Nợ TK 642: 9.000 Nợ TK 133: 4.900 Có TK 331: 53.900 NV16) Chí phí SXKD dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương: Chi phí NVC chính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ 6

7. = 22.500 Chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ = 24.324 Thẻ tính giá thành sản phẩm Khoản mục chi phí Chi phí Chi phí Chi phí SXKD dở SXKD SXKD dở dang đầu trong kỳ dang cuối kỳ kỳ 1, Chi phí NVL trực tiếp 2, Chi phí nhân công trực tiếp. 3, Chi phí sản xuất chung. Cộng 120.000 244.000 114.400 478.400 50.000 ∑Z sản phẩm hoàn thành Z đơn vị sản phẩm 22.500 24.324 46.824 Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí SXKD trong kỳ – Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ = 481.576 Nợ TK 154: 478.400 Có TK 621: 120.000 Có TK 622: 244.000 Có TK 627: 114.400 Nợ TK 155: 481.576 Có TK 154: 481.576 17) Hàng gửi bán Nợ TK 157: 131.334 Có TK 155: 131.334 Hàng gửi để thực hiện hợp đồng 7

8. Nợ TK 157: 197.001 Có TK 155: 197.001 Ghi nhận giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 197.001 Có TK 157: 197.001 Ghi nhận doanh thu Nợ TK 112: 231.000 Có TK 3331: 21.000 Có TK 511: 210.000 18) Nợ TK 334: 10.000 Nợ TK 411: 10.000 Nợ TK 214: 10.000 Có TK 211: 30.000 19) Hạch toán kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 197.001 Có TK 632: Nợ TK 511: 150.000 Có TK 911: Nợ TK 911: 197.001 150.000 131.408,32 Có TK 641: 41.408,32 Có TK 642: 90.000 Nợ TK 911: 170.000 Có TK 811: Nợ TK 711: 170.000 340.000 8

9. Có TK 911: 340.000 Nợ TK 911: Có TK 333: Có TK 421: TK 111 Tiền mặt tại quỹ D: 200.000 211) 11.000 (1) 211) 27.500 (3) 331) 60.000 (5) (PS) 98.500 D: 101.500 TK 112 Tiền gửi ngân hàng D: 500.000 211) 132.000(2) 153) 55.000(8) 131) 100.000(6) 334) 380.000(12) 231.000 (17) (PS) 463.000 435.000 D: 528.000 TK 131 Phải thu khách hàng D: 100.000 100.000 (6) TK 222 Vốn góp liên doanh D: 100.000 (PS) D: 0 220.000 (4) (PS) 220.000 D: 320.000 100.000 TK 133 Thuế VAT được khấu trừ D: 200.000 211) 41.000(1 211) 2.500(3 153) 5.000(8 151)21.000(7 4.900(15) (PS) 74.400 D: 274.400 TK 152 Nguyên vật liệu D: 200.000 621) 120.000 627) 20.000 642) 10.000 (PS) D: 50.000 9 150.000

10. TK 153 Công cụ, dụng cụ D: 80.000 TK 151 Hàng mua đang trên đường D: 50.000 112) 50.000 (8) (PS) 50.000 D: 130.000 331) 210.000 (7) (PS) 210.000 D: 260.000 TK 155 Thành phẩm TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang D: 50.000 D: 20.000 481.576(16) 328.332(17) 478.400(16) 481.576(16) (PS) 481.576 D: 173.244 328.332 (PS) 478.400 D: 46.824 TK 157 Hàng gửi bán 481.576 TK D: 0 131.334 (17) (PS) 131.334 D: 131.334 TK 211 Tài sản cố định hữu hình D: 1.900.000 410.000 (1) 525.000 (3) (PS) 935.000 D: 2.505.000 TK 214 Hao mòn tài sản cố định D: 200.000 100.000 (2) 200.000 (4) 30.000 (18) 330.000 80.000 (2) 50.000 (4) 10.000 (19) (PS) 140.000 10 627) 30.000 642) 10.000 641) 4.808,32 44.808,32 D: 104.808,32

11. TK 331 Phải trả cho người bán TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước D: 50.000 D: 100.000 410.000 (1) 60.000 (5) 440.000 (1) 231.000 (7) 53.900 (15) (PS) 470.000 12.000(3) 21.000 (17) 724.900 D: 354.900 (PS) TK 334 Phải trả người lao động D: 200.000 338) 25.500 622)200.000 112) 380.000 627)20.000 10.000 (18) 641) 30.000 642) 50.000 353) 50.000 (PS)415.500 350.000 D: 134.500 33.000 D: 83.000 TK 338 Phải trả và phải nộp khác D: 50.000 622) 44.000 627) 4.400 641) 6.600 642) 11.000 334) 25.500 91.500 D: 141.500 (PS) TK 342 Nợ dài hạn D: 300.000 410.000 (1) 410.000 D: 710.000 (PS) TK TK 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi D: 100.000 (PS) TK 411 Nguồn vốn kinh doanh D: 2.000.000 10.000(18) (PS) 10.000 50.000 D: 50.000 TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 120.000 (9) 500.000 (3) 500.000 D: 2.490.000 TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp 120.000 (16) 200.000 (10) 11 244.000 (16)

12. 44.000 (11) TK 627 Chi phí sản xuất chung 20.000 (9) 20.000 (10) 4.400 (11) 30.000 (14) 40.000 (15) 114.400 TK 641 Chi phí bán hàng 30.000 (10) 6.600 (10) TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.000 (9) 50.000 (10) 11.000 (11) 10.000 (14) 9.000 (15) 90.000(19) TK 632 Giá vốn hàng bán 197.001(17) 197.001(19) 4.808,32 (14) 41.408,32 TK 511 Doanh thu bán hàng TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 210.000 (17) 41.408,31 (641 90.000 (642 170.000 (811 197.001(632 (PS)498.409,31 210.000(19) TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối D: 100.000 210.000 (511 340.000 (711 550.000 TK 51.590,69 (19) 12

13. (PS) 51.590,69 D: 151.590,69 TK 711 Doanh thu khác TK 811 Chi phí khác 120.000 (2) 220.000 (4) 20.000(2) 150.000(4) 340.000 (911) 170.000 (911)(19 Bảng cân đối kế toán cuối kỳ Mã số A 111 112 113 121 128 129 131 133 136 138 139 151 152 153 155 154 157 Nội dung Tài sản Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu Phải thu khách hàng Thuế V.A.T được khấu trừ Phải thu nội bộ Phải thu khác Dự phòng phải thu khó đòi Hàng mua đang trên đường Nguyên vật liệu Công cụ, dụng cụ Thành phẩm Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang Hàng gửi bán Tài sản Dài hạn 13 Số dư đầu kỳ 101.500 528.000 50.000 274.400 50.000 260.000 50.000 130.000 173.244 46.824 131.334

14. 211 213 214 222 B 311 331 333 334 338 342 353 411 441 421 Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình Hao mòn tài sản cố định Góp vốn liên doanh Tổng Tài sản Nguồn vốn Nợ phải trả Vay ngắn hạn Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Phải trả người lao động Phải trả phải nộp khác Nợ dài hạn Quỹ khen thưởng phúc lợi Vốn chủ sở hữu Nguốn vốn kinh doanh Nguồn vốn xây dựng cơ bản Lợi nhuận chưa phân phối Tổng nguồn vốn 14 2.505.000 200.000 104.808,32 320.000 4.715.689,68 200.000 354.900 83.000 134.500 141.500 710.000 50.000 2.490.000 400.000 171.590,69 4.715.490,69

Bài Tập Kế Toán Có Lời Giải.

Bài tập kế toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh. Cùng ôn luyện lại, củng cố kiến thức nào.

Trung tâm kế toán Hà Nội Khai giảng thường xuyên lớp học kế toán trưởng và lớp học chứng chỉ kế toán tổng hợp

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng

1, Ngày 2/4: nghiệm thu, đưa vào sử dụng 1 nhà xưởng, tổng giá thành công trình được quyết toán là 1.600.000, được bù đắp bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 8%.

2, Ngày 8/4: mua máy lọc bia với giá chưa có thuế GTGT là

180.000 (thuế GTGT 10%), chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển và lắp đặt chạy thử đã trả bằng tiền mặt là 3.300 (bao gồm cả thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng 10 năm. Tài sản này được đầu tư lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Thiết bị được đưa vào sử dụng từ ngày 10/4.

3, Ngày 9/4: công ty nhận vốn góp liên doanh từ công ty X 1 ôtô vận tải

dùng cho việc phân phối bia đến các đại lý. Giá trị vốn góp được chấp nhận là 300.000. Ôtô này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 12%.

4, Ngày 11/4: thanh lý 1 máy lọc bia sử dụng ở bộ phận sản xuất đã trích đủ khấu hao từ tháng 3/2011. Chi phí vận chuyển đã trả bằng chuyển khoản là 1.210 (bao gồm 10% thuế GTGT). Người mua chấp nhận giá chưa thuế là 24.000 (thuế GTGT10%).

II – Định khoản

1) Nợ TK 211: 1.600.000

Có TK 441: 1.600.000

2) Nợ TK 211: 183.000

Nợ TK 133: 18.300

Có TK 331: 198.000

Có TK 111: 3.300

Nợ TK 414: 183.000

Có TK 411: 183.000

3) Nợ TK 211: 300.000

Có TK 411: 300.000

4) Nợ TK 811: 1.100

Nợ TK 133: 110

Có TK 111: 1.210

Nợ TK 331: 26.400

Có TK 33311: 2.400

Có TK 711: 24.000

5) Tính khấu hao

Khấu hao tháng trước 50.000

Khấu hao tăng trong tháng

Nhà xưởng: 1600000*0,08*29/12*30 =10331

Máy lọc bia: (18000+3000)*21/10*12*30 = 1067,5

ô tô: 30000*0,12*22/12*30 = 2200

Nợ TK 627: 11.378,5

Nợ TK 641: 2.200

Có TK 214: 13.578,5

11)

Nợ TK 334: 526.000

Có TK 3388: 6.000

Có TK 111: 520.000

12)

Nợ TK 627: 50.000

Nợ TK 642: 10.000

Nợ TK 133: 6.000

Có TK 112: 66.000

Xem các bài tập kế toán có lời giải tổng hợp khác: Tại đây

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Lời Giải

Tài liệu tham khảo về môn học nguyên lý kế toán

Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau: TÀI SẢN (2400) NGUỒN VỐN (2400) TK1111 400 TK311 200 TK1121 740 TK338 30 TK133 40 TK156 120 TK211 1200 TK411 2100 TK214 (100) TK421 70 Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100 – Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt – Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền. NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Yêu cầu: + Định khoản + Ghi chép vào TK ch T + Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh + Lập bảng cân đối số phát sinh. Bài làm: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). Nợ TK11 : 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr Có TK1121: 720tr (Nợ TK007: 45.000USD) NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD Nợ TK144: 672 tr Có TK11 : 42.000USD x 16000= 672tr (Có TK007: 42.000USD) NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) Nợ TK151: 674,1tr Có TK144: 672tr Có TK515: 2,1tr NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr Có TK11 : 500 x 16.000 = 8tr

https://buivanluongueh.files.wordpress.com/2011/01/vanluong-blogspot-com_bai_tap_nguyen_ly_ke_toan.pdf

Bài Tập Kế Toán Tài Chính Có Lời Giải

Published on

Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết

1. z Bài tập kế toán tài chính  Bài tập kế toán tài chính XEM CHI TIẾT TẠI: http://ketoancaugiay.com/ 1

2. Bài tập kế toán tài chính 1 CHƯƠNG II: Bài 1:(đơn vị tính 1000đ) 1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 12000 No 111 co 112 12000 2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa = tiền mặt 15 000 chưa bao gồm thuế GTGT 10% No 111 16500 co 511 15000 co 333 1500 3. Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt: 20 000 No 111 20000 co 311 20000 4. Công ty A trả nợ tiền hàng = TM 10 000 No 331 Co 111 10000 5. Tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên 5 000 No 334 5000 Co 111 5000 6.Nộp tiền mặt vào ngân hàng 20 000 No 112 Co 111 20000 7. Chi mua văn phòng phẩm dùng ngay cho quản lý là 5 500 đã bao gồm thuế GTGT 10% No 642 5000 No 133 500 Co 111 5500 8. Trả nợ cho người cung cấp bằng tiền mặt 10 000 No 131 Co 111 10000 9. Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn DN X về bao bì: 11 000 No 111 11000 Co 144 11000 10. Mua TSCĐ bằng tiên mặt sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 17 600 No 211 16000 No 133 1600 Co 111 17600 2

3. 11. Mua NVL sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%, giá chưa thuế. No 152 No 133 Co 111 12. Thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ 800 USD, tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ 16 000 VNĐ/USD, tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ 15 000VNĐ/USD. No 331 15000*800 No 635 1000*800 Co 111 16000*800 13. Thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ 1 200 USD, tỷ giá ghi sổ 15 000 VNĐ/USD, tỷ giá thực tế 16 500 VNĐ/USD. No 111 1200*16500 Co 131 1200*15000 Co 515 1200*1500 14. Mua 1 ô tô, giá mua chưa thuế 20 000 USD, thuế giá trị gia tăng 10% tính theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt . Tỷ giá hối đoái thực tế 16 100 VNĐ/USD, tỷ giá ghi sổ 16 000 VNĐ/USD. No 211 20000* Bài 2. DN A thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu như sau: (ĐVT: 1000đ) A. Số dư đầu tháng của một số TK kế toán: TK 111: 26 000 TK 112: 4 000 000 TK 131: 144 000 TK 331: 200 000 TK 133: 21 000 Các TK khác có số dư hợp lý B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 500 000 2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 144 000 trong đó tiền mặt là 114 000 và chuyển khoản là 30 000 (doanh nghiệp đã nhận giấy báo có). No 112 30000 No 111 114000 Co 131 144000 3. Mua hàng hóa về nhập kho, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt 40 000, thuế GTGT 10%. 4. Chuyển khoản góp vốn liên doanh dài hạn 200 000 3

5. Co 411 200000 4. Bán một số chứng khoán ngắn hạn với giá 150 000, biết rằng giá gốc 120 000, DN thu bằng TGNH. No 112 150000 Co 128 120000 Co 515 30000 5. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 100 000 6. Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên công ty 60 000 bằng chuyển khoản. 7. Nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 2 000 No 112 2000 Co 515 2000 8. Nhận lại tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng TGNH là 8 000 No 112 8000 Co 144 8000 9. Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản là 100 000 No 331 100000 Co 112 10. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 200 000, giá bán 250 000,thuế GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp. 11. Đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư TK tiền gửi, doanh nghiệp phát hiện thiếu 2 000 chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết. No 1381 Co 112 2000 12. DN chuyển khoản 20 000 ký quỹ mở L/C để nhập lô nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm. No 144 20000 Co 112 20000 13. Theo biên bản đề nghị xử lý của kế toán số tiền chênh lệch so với bảng sao kê ngân hàng là do nhân viên rút TGNH về không nhập vào quỹ. Công ty quyết định trừ vào lương của nhận viên này. No 334 Co 1381 2000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 4: A. Số dư của 1 số TK như sau: TK 1122 ( 20 000 x 15 970): 319 400 000đ TK 1112 (10 000 x 15 970): 159 700 000đ B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Công ty Thái Tuấn trả nợ cho doanh nghiệp 25 000 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ là 15 950đ/ USD. 5

8. Co 142 5000 16. Mua bảo hiểm cháy nổ tại văn phòng công ty 24 000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, thời hạn hợp đồng 12 tháng. No 128 24000 No 133 2400 Co 112 26400 17. Doanh nghiệp thanh lý hợp đồng vay vồn ngắn hạn và nhận lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đã đem đi cầm cố tại ngân hàng. No 311 Co 112 No 213 Co 144 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. CHƯƠNG III: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Bài 1: Tại một DN sản xuất và thương mại Đức Phát hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: (ĐVT: 1000đ) 1. Xuất bán cho khách hàng A một số sản phẩm trị giá 300 000, giá bán 400 000, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Nếu khách hàng A thanh toán trong vòng 10 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 0,5% trên tổng số tiền phải thanh toán. No 632 300000 Co 155 300000 No 131 440000 Co 511 400000 Co 333 40000 2. Xuất bán theo phương thức trả chậm cho khách hàng B một số sảm phẩm trị giá 200 000, giá bán trả ngay 288 000, thuế GTGT 10%. Giá bán trả góp là 339 000 sẽ được khách hàng B thanh toán 12 lần trong vòng 12 tháng. No 632 200000 Co 155 No 111 28250 No 131 310710 Co 511 288000 Co 333 28800 Co 515 22200 8

9. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Xuất bán cho khách hàng C một số sản phẩm trị giá 400 000, giá bán 594 000, gồm 10% thuế GTGT. Khách hàng C đã thanh toán cho DN 2/3 số tiền bằng chuyển khoản. Xuất bán theo phương thức đổi hàng cho khách hành D một số sản phẩm trị giá 100 000, giá bán 154 000 gồm 10% thuế GTGT để nhận về một lô nguyên liệu trị giá 200 000, thuế GTGT 10%. no 632 100000 Co 156 No 156 200000 No 133 20000 Co 511 154000 Co 333 15400 Co 331 50600 Khách hàng E ứng trước cho DN 100 000 bằng chuyển khoản để đặt mua một số sản phẩm theo yêu cầu về mẫu mã. no 112 co 131 100000 Khách hàng D trả lại cho DN một số sản phẩm trị giá vốn 5 000, doanh nghiệp đã nhập kho số sản phẩm này. No 156 5000 Co 632 Khách hàng A thanh toán tiền cho DN bằng tiền TGNH trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán. No l12 No 635 Co 131 Giảm giá cho khách hàng C 0,2% trên giá bán chưa có thuế GTGT và trừ vào số tiền còn nợ. No 532 Co 131 Khách hàng B thanh toán lần thứ nhất cho DN bằng tiền mặt. No 331 Co 111 Doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng D số tiền chênh lệch qua ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 9

13. Co 139 15000000 3. Tháng 4/2009, đơn vị Y bị tòa án tuyên bố phá sản, DN định xóa khoản nợ của đơn vị này là 25 000 000đ. No 139 15000000 No 642 10000000 Co 131 25000000 4. Tháng 6/2009, DN thu được khoản nợ đã bị xóa sổ trong năm 2006 là 20 000 000đ bằng tiền mặt. No 111 20000000 Co 711 20000000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Bài 1: Tính giá vồn thực tế của vật liệu A xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng 9/N theo từng phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước tại công ty M với các tài liệu sau: (ĐVT: 1000đ). A. Tồn kho đầu tháng: Số lượng 1000kg, tổng giá vốn thực tế: 10 000 B. Nhập kho NVL A trong tháng 9/N: – Ngày 5 nhập kho 300kg, đơn giá vồn thực tế 10,5/kg – Ngày 9 nhập kho 1000 kg, đơn giá vồn thực tế 10/kg – Ngày 15 nhập kho 200kg, đơn giá vồn thực tế 10,2/kg – Ngày 25 nhập kho 700kg, đơn giá vồn thực tế 10,4/kg – Ngày 30 nhập kho 500kg, đơn giá vồn thực tế 10,3/kg C. Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 9/N: – Ngày 2 xuất kho 300 kg – Ngày 8 xuất kho 800 kg – Ngày 12 xuất kho 400 kg – Ngày 22 xuất kho 700 kg – Ngày 28 xuất kho 500 kg Tài liệu bổ sung: Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 13

14. Bài 2: Theo các tài liệu tại công ty M ở bài tập 1, giả thiết công ty này hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bài 3: Theo hóa đơn giá trị thuê GTGT số 001123 ngày 8/9/N công ty T mua của công ty S 1 100 kg kg vật liệu B. Đơn giá chưa có thuế GTGT 5/kg, thành tiền 5 500, thuế suất thuế GTGT 5%. Ngày 9/9 công ty T làm thủ tục nhập kho vật liệu B phát hiện thiếu 100 kg, thực tế nhập kho 1000kg (phiếu nhập kho số 512 ngày 9/9/N). Tỷ lệ hao hụt trong định mức ở khâu vận chuyển vật liệu B là 2%, số hao hụt còn lại bắt người vận chuyển phải bồi thường. Công ty T chưa thanh toán cho công ty S. (đơn vị tính: 1000đ) Yêu cầu: – Xác định số tiền bắt người vận chuyển phải bồi thường. – Lập định khoản kế toán cho nghiệp vụ trên. Biết rằng: Công ty T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, chi phí vận chuyển do bên bán chịu. Bài 4: Tại Công ty T & V trong tháng 6/N phát sinh các nghiệp vụ xuất kho vật tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh như sau : 1. Ngày 2/6 xuất kho 5.000kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1 ( Phiếu xuất kho số 201 ngày 2/6/N ) 2. Ngày 12/6 xuất kho 4.000kg vật liệu chính A,1.800 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2( Phiếu xuất kho số 202 ngày 12/6/N ) 3. Ngày 14/6 xuất kho 500 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1( Phiếu xuất kho số 203 ngày 14/6/N ) 4. Ngày 15/6 xuất kho 300 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2( Phiếu xuất kho số 204 ngày 15/6/N ) 5. Ngày 20/6 xuất kho 5.500kg vật liệu chính A,2.500 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1( Phiếu xuất kho số 205 ngày 20/6/N ) 6. Ngày 22/6 xuất kho 3.500kg vật liệu chính A,4.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2( Phiếu xuất kho số 206 ngày 22/6/N ) 7. Ngày 27/6 xuất kho 6.000kg vật liệu chính A,2.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1( Phiếu xuất kho số 207 ngày 27/6/N ) 8. Ngày 28/6 xuất kho 500 chiếc dụng cụ X phục vụ cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1 và 250 chiếc dụng cụ X phục vụ cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 2 , giá trị của số dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng 7/N( Phiếu xuất kho số 208 ngày 28/6/N ) 9. Ngày 29/6 xuất 20 hộp vật liệu phụ C dùng cho quản lý phân xưởng số 1, 30 hộp vật liệu phụ C dùng cho quản lý doanh nghiệp ( Phiếu xuất kho số 209 và 210 ngày 29/6/N ) 14

16. 1. Tính toán, lập định khoản kế toán. 2. Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 152, tài khoản 153 tháng 3/N. Tài liệu bổ xung: – Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. – Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – Giá vốn Vật liệu, CCDC xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Bài 6. Doanh nghiệp TH kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 5/N có các tài liệu sau: ( Đơn vị tính 1.000 đồng) A. Số dư ngày 1/5/N của một số tài khoản như sau: 1. Tài khoản 331: Dư có:144.500 . Trong đó: – Công ty A dư có 152.000 – Công ty B dư có: 27.500 – Công ty C dư nợ: 35.000 2. Tài khoản 152 dư nợ: 175.000 3. Tài khoản 151 dư nợ 25.000.( Hoá đơn GTGT số 002023 ngày 26/4 của công ty B: giá chưa có thuế GTGT là 25.000, thuế GTGT 10%) B. Các nghiệp vụ phát sinh tháng 5/N 1. Ngày 3/5: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty A theo Hoá đơn GTGT số 001354 ngày 2/5: giá chưa có thuế GTGT là 35.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK01/5) 2. Ngày 5/5: nhập kho NVL mua của công ty B theo Hoá đơn GTGT số 002023 ngày 26/4 đã nhận từ tháng trước(Phiếu nhập kho số NK02/5) 3. Ngày 7/5 nhập kho NVL mua của đơn vị T theo Hoá đơn GTGT số 005124 ngày 29/4 : giá chưa thuế là 50.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK03/5) 4. Ngày 10/5: nhập kho NVL mua cuả công ty A theo Hoá đơn GTGT số 001387 ngày 8/5 : giá chưa có thuế là 40.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK04/5) 5. Ngày 12/5: Giấy báo Nợ số 289 của NH thanh toán cho đơn vị T tiền hàng của Hoá đơn GTGT số 005124 ngày 29/4 sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán. 6. Ngày 15/5: Nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty C theo Hoá đơn GTGT số 005233 ngày 15/5 : giá mua chưa thuế GTGT là 120.000, thuế GTGT 10% (Phiếu nhập kho số NK05/5) 7. Ngày 18/5: Nhận dược công văn của công ty C chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp giảm giá 10% trị giá số hàng mua ngày15/5 do không đúng quy cách. (Tính theo giá thanh toán) 8. Ngày 20/5: Giấy báo Nợ số 290 của NH thanh toán trả công ty A: 100.000; công ty B: 27.500. 9. Ngày 28/5: Hoá đơn GTGT số 002038 ngày 28/5, mua nguyên vật liệu của công ty B. Tổng giá thanh toán là 57.200. Trong đó thuế GTGT 10%. 10. Tổng hợp các phiếu xuất kho nguyên vật liệu trong tháng theo giá thực tế: 16

17. – Dùng cho sản xuất sản phẩm: 135.000 – Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: 12.500 – Dùng cho bộ phận bán hàng: 7.000 – Dùng cho bộ phận QLDN: 8.500 – Dùng để góp vốn liên doanh dài hạn với đơn vị khác: 48.000; Hội đồng liên doanh xác định trị giá vốn góp là 50.000 Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tháng 5/N. 2. Ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán. 3. Ghi sổ nhật ký chứng từ số 5 tháng 5/N. Bài 7: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ). 1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%). 2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000. 4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000. 6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. 7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ. 8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên . 2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . CHƯƠNG V: KẾ TOÁN TSCĐ VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 17

18. Bài 1: Công ty Hoàng Mai, trong tháng 3 năm N có tình hình giảm và khấu hao TSCĐ (Đơn vị tính: 1000 đồng). 1.Biên bản giao nhận TSCĐ số 110 ngày 10/3. Công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: -Nguyên giá 2.400.000; Đã khấu hao 1.200.000 kèm theo các chứng từ: – Hoá đơn GTGT số 152 ngày 10/3: + Giá bán chưa có thuế GTGT : 1.300.000 + Thuế GTGT phải nộp : 130.000 + Tổng giá thanh toán : 1.430.000 – Giấy báo có của Ngân hàng số 135 ngày 10/3 Công ty X đã thanh toán tiền mua thiết bị sản xuất số tiền 1.430.000. – Phiếu chi tiền mặt số 76 ngày 8/3 chi tiền mặt cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là : 20.000. -Thiết bị này có thời gian sử dụng là 10 năm. 2.Biên bản thanh lý TSCĐ số 25 ngày 18/3 thanh lý một nhà làm việc của Công ty,thời gian hữu ích dự tính 10 năm. – Nguyên giá 560.000; Đã khấu hao 520.000, kèm theo các chứng từ : – Phiếu thu số 420 ngày 18/3 thu tiền mặt bán phế liệu 60.000. – Phiếu chi số 220 ngày 18/3 chi tiền thuê ngoài thanh lý 12.000 3/Theo biên bản bàn giao số 30 ngaỳ 19/3 công ty góp 1 thiết bị sản xuất đang dùng ở phân xưởng chính số 1vào công ty liên kết NG ghi sổ của tài sản 480.000, đã khấu hao 180.000; gía thoả thuận đấnh giá 320.000.Thời gian sử dụng 10 năm. 4/. Biên bản đánh giá TSCĐ của Hội đồng liên doanh Số 12 ngày 21/3, Công ty góp vốn vào cơ sở liên doanh Y theo hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát một số TSCĐ như sau: Giá do Nơi sử Số đã khấu Thời gian Tên TSCĐ Nguyên giá HĐLD đánh dụng hao sử dụng giá 1.Nhà xưởng PX 2 480.000 240.000 260.000 10 năm 2.Quyền sử dụng đất PX 2 2.400.000 1.100.000 1.500.000 20 năm 3.Nhà bán hàng BPBH 600.000 400.000 400.000 10 năm 4.Thiết bị đo lường QLDN 120.000 60.000 50.000 8 năm 5/. Biên bản kiểm kê TSCĐ số 25 ngày 30/3 phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng ở Công ty chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, nguyên giá : 180.000 đã khấu hao 80.000. Thời gian sử dụng 10 năm. 6/ Quyết định số 05 ngày 31/3 của Giám đốc Công ty chuyển một thiết bị đo lường ở bộ phận bán hàng thành CCDC nguyên giá 8.640, đã khấu hao 7200, thời gian sử dụng 6 năm. 7/ Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3/N. Số khấu hao toàn công ty đã trích tháng 3 : 250.000; trong đó : -Khấu hao của phân xưởng chính số 1: 95.000. 18

19. -Khấu hao của phân xưởng chính số2: 85.000. -Khấu hao của bộ phận bán hàng 20.000. -Khấu hao tính của các bộ phận quản lý công ty 50.000. Yêu cầu : 1. Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu ở bài tập1và 2 TSCĐ tại Công ty Hoàng Mai hãy lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4 năm N. 2. Lập định khoản và ghi vào Nhật ký chung. Cho biết: -Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng (theo năm sử dụng) nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – Giá trị thanh lý ước tính không có. – Giả thiết Công ty tính khấu hao TSCĐ cho tài sản tăng giảm theo nguyên tắc tròn tháng. Bài 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ): 1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau : – Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm: – Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm. – Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm. 2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển. 3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500. 4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ : – Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000. – Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát. 5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.. 19

20. 6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm. 7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. 8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên 2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày. 3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết: -Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ – Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000. 4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH II CHƯƠNG VI. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài 1: Doanh nghiệp B trong tháng 12/N có tình hình sau: (ĐVT: 1000đ) A) Số dư ngày 1/12/N của một số tài khoản: – TK 111: 46.000, trong đó tiền Việt Nam: Ngoại tệ: 17.000 29.000 (của 2.000 USD) – TK 121: 260.000 trong đó: 03 trái phiếu ngắn hạn công ty K : 45.000 ; 20

25. -Bộ phận QLPX số 1 -Bộ phận QLPX số 2 Bộ phận QLDN Cộng: 18.000 20.000 20.000 337.200 24.000 30.000 20.000 110.000 1.800 15.600 25.800 30.000 20.000 462.800 2. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT lần lượt là 20% và 3% tiền lương cơ bản trong đó tính vào chi phí là 15% và 2% tính trừ vào thu nhập của công nhân viên là 5% và 1%. Tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% tiền lương thực tế. 3. Doanh nghiệp thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất chính theo tỷ lệ 3% tiền lương chính của công nhân sản xuất chính. 4. Ngày 15/02/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kì I, số tiền theo phiếu thu số: 100 ngày 15/02/N là: 200.000 (đã có giấy báo nợ của ngân hàng). 5. Ngày 15/02/N doanh nghiệp đã chi trả lương kì I cho công nhân viên số tiền theo phiếu chi số: 112 ngày 15/02/N là: 200.000. 6. Bảng khấu trừ vào lương của công nhân viên tiền nhà, điện, nước trong tháng 02 năm N số tiền là: 9.000. 7. Trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên trong tháng 02 năm N theo bảng thanh toán BHXH là: 6.000. 8. Ngày 28/02/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kì II và trợ cấp BHXH theo phiếu thu số: 101 ngày 28/02 (đã có giấy báo nợ của ngân hàng); số tiền tự tính. 9. Ngày 28/02/N doanh nghiệp đã chuyển nộp BHXH cho cơ quan chuyên môn quản lý, số tiền theo báo nợ số: 370 ngày 28/02/N là:38.000. Yêu cầu: 1. Tính toán các số liệu cần thiết, lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 02 năm N. 2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nói rõ tong nghiệp vụ đó được ghi vào sổ kế toán nào trong hình thức kế toán NKCT, chứng từ ghi sổ và nhật ký chung. 3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ TK dạng chữ T. Bài tập số 5 Doanh nghiệp sản xuất HT có tài liệu sau: (đơn vị: 1.000đ) 1.Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 1 năm N: Đơn vị – PXSX số 1 + Tổ SX sản phẩm A + Tổ SX sản phẩm B – Bộ phận QLPX 1 – PXSX số 2 Mức lương cơ bản 50.000 100.000 20.000 Lương S.phẩm Lương chúng tôi 70.000 120.000 22.000 Lương phụ 6.000 6.400 – Cộng 76.000 126.400 22.000 25

Cập nhật thông tin chi tiết về Tải Bài Tập Excel Kế Toán Có Lời Giải trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!