Xu Hướng 6/2023 # Tài Liệu Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Tuyển Chọn – Tuyensinhdhcd.vn # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Tài Liệu Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Tuyển Chọn – Tuyensinhdhcd.vn # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Tài Liệu Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Tuyển Chọn – Tuyensinhdhcd.vn được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hiện nay, Ngữ văn đang là một trong 3 môn học bắt buộc của kì thi vào lớp 10. Hôm nay Tuyển Sinh ĐHCĐ sẽ gửi đến các bạn bộ tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn văn. Bộ tài liệu được tuyển chọn qua nhiều năm, hi vọng có thể giúp các em nắm vững kiến thức của môn học này để đảm bảo có thể thi đỗ vào lớp 10.

[related_posts_by_tax title=””]

Kinh Nghiệm Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Điểm Cao

Hiểu về hình thức và cấu trúc bài thi môn Văn

Các em học sinh cần phải giữ tâm lý thoải mái và tự tin vào bản thân bên cạnh việc có một kế hoạch ôn luyện hợp lý cũng như nắm vững được các phần kiến thức trọng.

Theo như dự kiến, năm nay tại Hà Nội và một số tỉnh thành khác có thể sẽ áp dụng hình thức thi tổ hợp vào kì thi THPT. Tuy nhiên, hình thức thi đối với môn Ngữ văn vẫn sẽ được giữ nguyên với cấu trúc kiến thức tương tự những năm trước. Mức độ các câu hỏi trong đề thi môn Ngữ văn không quá khó, chủ yếu tập trung vào khai thác khả năng sáng tạo của các em học sinh.

Bên cạnh đó, từ năm 2018 các câu hỏi trong đề thi hầu như đều gắn liền với thực tế đời sống xã hội hiện nay hoặc liên môn với các bộ môn khác, mang tính ứng dụng cao. Cả 3 câu hỏi trong đề thi đều có thể có phần kiến thức liên hợp này.

Thông qua bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các em học sinh có thể đạt được điểm số cao trong kì thi THPT môn Ngữ văn qua các bí quyết sau.

2. Từ đầu năm học hãy xây dựng kế hoạch học tập hợp lý

Bắt đầu từ đầu năm học mới, các em học sinh cuối cấp nên xây dựng cho mình một kế hoạch học tập và ôn luyện thích hợp nhất chia thành các giai đoạn, bao gồm:

– Giai đoạn 1: Từ đầu năm học ( tháng 9) đến cuối tháng 3: Tại thời điểm ban đầu này là lúc các em học sinh cần học tập, bổ sung, trau dồi các kiến thức nền tảng của môn Ngữ Văn năm cuối cấp ở tất cả các phần kiến thức bao gồm: tập làm văn, ngữ pháp và đọc hiểu, bên cạnh đó nên kết hợp với việc ôn tập thêm các kiến thức chuyên sâu và nâng cao hơn.

– Giai đoạn 2: Từ tháng 4 đến tháng 5: Ở giai đoạn này chính là thời gian các em học sinh nên dùng để bổ sung các kiến thức và luyện đề. Đây là thời điểm tốt nhất để các em học sinh có thể luyện tập giải thật nhiều đề như các đề thi thử của các trường THCS, các đề thi thật của các năm trước, bên cạnh đó việc xác định các phần kiến thức còn thiếu sót, còn yếu và tiến hành bổ sung cũng là điều cần thiết trong giai đoạn này.

– Giai đoạn 3: Tháng 6: Đây là giai đoạn cuối cùng do đó các em cần phải ôn luyện và xem lại toàn bộ các kiến thức của môn Ngữ văn lớp 9. Đồng thời các em cũng nên chuẩn bị cho mình một tinh thần thoải mái cùng tâm lý tự tin, sẵn sàng bước vào kì thi.

3. Các phần trọng tâm cần phải lưu ý

Tương tự như cấu trúc của môn Ngữ văn cấp THCS, môn Ngữ Văn lớp 9 cũng gồm 3 phần kiến thức trọng tâm:

– Phần 2: Tiếng Việt: Ở phần này các em nên tập trung vào các hình thức lập luận, các biện pháp nghệ thuật, các kiểu câu, các phương châm hội thoại,…

sự. Tương tự vậy, đối với dạng Nghị luận văn học, các em cần phải nắm được các phần kiến thức trọng tâm, tiêu biểu trong các văn bản bên cạnh các kiến thức chung về dạng văn này.

4.1

/

5

(

20

bình chọn

)

Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Ngữ Văn

Tài liệu hướng dẫn ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn được biên soạn với mục đích hướng dẫn học sinh ôn thi vào lớp 10 THPT và THPT chuyên. Tài liệu cung cấp kiến thức, kĩ năng giúp học sinh tự học, các thầy cô thiết kế bài giảng và các bậc phụ huynh có thể đồng hành cùng con trong quá trình học.

Phần I: Văn học

+ Nội dung Đọc hiểu văn bản chủ yếu tập trung vào các văn bản trong chương trình lớp 9.

+ Hệ thống các câu hỏi được thiết kế theo cấu trúc đề thi.

+ Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi và cách làm các dạng đề.

+ Tổng hợp đề bài, hướng dẫn viết văn cho các văn bản.

Cách làm phần đọc hiểu văn bản

Văn bản nhật dụng

Văn học Trung đại Việt Nam

Thơ hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng 8-1945

Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng 8-1945

Văn nghị luận và kịch

Văn học nước ngoài

Phần II: Tiếng Việt

Phần tiếng Việt tổng hợp kiến thức nằm trong toàn bộ chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở.

Kiến thức trọng tâm phần Tiếng Việt

Từ vựng

Ngữ pháp

Phần III: Tập làm văn

Phần Tập làm văn cung cấp kiến thức, kĩ năng làm bài các dạng văn nghị luận, thuyết minh.

Văn tự sự

Văn nghị luận

Văn thuyết minh

Đoạn văn và luyện tập viết đoạn văn

Phần IV: Đề ôn thi vào lớp 10

+ Tổng hợp các đề thi tuyển sinh lớp 10

+ Giải đáp chính xác, chi tiết, ngắn gọn

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát kiến thức trọng tâm, hệ thống lại câu hỏi phần Tiếng Việt, các tác phẩm văn học, bài thơ có trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn.

Tuyển Tập Các Bài Toán Hình Học Lớp 9 Ôn Thi Vào 10

Published on

Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học, mua tài liệu Toán lớp 9 vui lòng liên hệ: 0976.179.282.

36. 36 Mà HDI + HED = 900  đpcm. Bài 49: Cho đường tròn (O; R) và một đường thẳng (d) cố định không cắt (O; R). Hạ OH (d) (H d). M là một điểm thay đổi trên (d) (M  H). Từ M kẻ 2 tiếp tuyến MP và MQ (P, Q là tiếp điểm) với (O; R). Dây cung PQ cắt OH ở I; cắt OM ở K. a. Chứng minh 5 điểm O, Q, H, M, P cùng nằm trên 1 đường tròn. b. Chứng minh chúng tôi = chúng tôi c. Giả sử PMQ= 600. Tính tỉ số diện tích 2 tam giác: ΔMPQvà ΔOPQ. HD: a) 5 điểm O, Q, H, M, P cùng nằm trên 1 đường tròn (Dựa vào quĩ tích cung chứa góc 900) b) Δ OIP ~ Δ QIH (g.g)  IO IQ IP IH   chúng tôi = chúng tôi c) Δv MKQ có : MK = KQ.tgMQK = KQ.tg600 = PQ PQ 3 3 2 2  . Δv OKQ có: OK = KQ.tgOQK = KQ.tg300 = 3 PQ 3 PQ 3 KQ. . 3 2 3 6    MPQ OPQ S S = PQ 3 2 : PQ 3 6 = 3 Bài 50: Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB=2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E (E  A). Từ E, A, B kẻ các tiếp tuyến với nửa đường tròn. Tiếp tuyến kẻ từ E cắt hai tiếp tuyến kẻ từ A và B theo thứ tự tại C và D. a. Gọi M là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ E tới nửa đường tròn. Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp được trong một đường tròn. b. Chứng minh ΔEAC ~ ΔEBD, từ đó suy ra DM CM DE CE  . c. Gọi N là giao điểm của AD và BC. Chứng minh MN

37. 37 R.tgα. R tg  chúng tôi = R2 (Đpcm) Bài 51: Cho ΔABC có 3 góc nhọn. Gọi H là giao điểm của 3 đường cao AA1; BB1; CC1. a. Chứng minh tứ giác HA1BC1 nội tiếp được trong đường tròn. Xác định tâm I của đường tròn ấy. b. Chứng minh A1A là phân giác của 1 1 1 B A C . c. Gọi J là trung điểm của AC. Chứng minh IJ là trung trực của A1C1. d. Trên đoạn HC lấy 1 điểm M sao cho MH 1 MC 3  . So sánh diện tích của 2 tam giác: ΔHAC và ΔHJM. HD: a) HA1BC1 nội tiếp (quĩ tích cung chứa góc 900) Tâm I là trung điểm BH. b) C/m: 1 1 HA C = 1 HBC ; 1 1 HA B = 1 HCB ; 1 HBC = 1 HCB  1 1 HA C = 1 1 HA B  đpcm. c) IA1 = IC1= R(I) ; JA = JA1= AC/2 …  ỊJ là trung trực của A1C1. d) S HJM = 1 2 chúng tôi ; SHAC = 1 2 chúng tôi  SHAC : S HJM = 1 chúng tôi HM.JK mà MH 1 MC 3   HC HM+MC MC 1 1 3 4 HM HM HM       ; 1 AC 2 JK  (JK// AC1  SHAC : S HJM = 8 Bài 52: Cho điểm C cố định trên một đường thẳng xy. Dựng nửa đường thẳng Cz vuông góc với xy và lấy trên đó 2 điểm cố định A, B (A ở giữa C và B). M là một điểm di động trên xy. Đường vuông góc với AM tại A và với BM tại B cắt nhau tại P. a. Chứng minh tứ giác MABP nội tiếp được và tâm O của đường tròn này nằm trên một đường thẳng cố định đi qua điểm giữa L của AB. b. Kẻ PI  Cz. Chứng minh I là một điểm cố định. c. BM và AP cắt nhau ở H; BP và AM cắt nhau ở K. Chứng minh rằng KH  PM. d. Cho N là trung điểm của KH. Chứng minh các điểm N; L; O thẳng hàng. HD: a) MABP nội tiếp đ/tròn đ/k MP.(quĩ tích cung chứa góc 900…) OA = OB = R(O)  O thuộc đường trung trực AB đi qua L là trung điểm AB… b) IP

38. 38 Bài 53: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và K là điểm chính giữa của cung AB. Trên cung AB lấy một điểm M (khác K; B). Trên tia AM lấy điểm N sao cho AN = BM. Kẻ dây BP song song với KM. Gọi Q là giao điểm của các đường thẳng AP, BM. a. So sánh hai tam giác: ΔAKN và ΔBKM. b. Chứng minh: ΔKMN vuông cân. c. Tứ giác ANKP là hình gì? Vì sao? HD: a) Δ AKN = Δ BKM(c.g.c) b) HS tự c/m. Δ KMN vuông cân. c) Δ KMN vuông  KNKM mà KM

39. 39 c. Gọi I là trung điểm của CF và G là giao điểm của các tia BC; OI. So sánh BGOvới BAC. d. Cho biết DF

40. 40  ACBD là hình vuông. b) AED = 1 2 AOD = 450 ; DEB = 1 2 DOB= 450  AED = DEB  ED là tia phân giác của AEB. AED = 450 ; EMB = 450 (Δ EMB vuông cân tại E)  AED = EMB (2 góc đồng vị)  ED

40 Đề Thi Toán Vào Lớp 10 Chọn Lọc

Tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn Toán có đáp án

nhữngnămtiếptheo.

– 7x + 3 = 0.

Đề thi vào lớp 10 môn Toán

VnDoc xin giới thiệu 40 đề thi Toán vào lớp 10 chọn lọc là tài liệu luyện thi vào lớp 10 môn Toán có đáp án, góp phần định hướng cho việc dạy – học ở các trường nhất là việc ôn tập, rèn luyện kĩ năng cho học sinh sát với thực tiễn giáo dục nhằm nâng cao chất lượng các kì thi tuyển sinh. Hi vọng tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn toán này sẽ giúp các bạn học sinh ôn thi vào lớp 10 hiệu quả.

A – PHẦN ĐỀ BÀI

I – ĐỀ ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: a) Cho biết a = 2 +√3 và b = 2 – √3. Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab.b) Giải hệ phương trình:

a) Rút gọn biểu thức P.

Câu 3: Cho phương trình: x 2 – 5x + m = 0 (m là tham số).

a) Giải phương trình trên khi m = 6.

Câu 4: Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB tại I (I nằm giữa A và O). Lấy điểm E trên cung nhỏ BC (E khác B và C), AE cắt CD tại F. Chứng minh:

a) BEFI là tứ giác nội tiếp đường tròn.

c) Khi E chạy trên cung nhỏ BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CEF luôn thuộc một đường thẳng cố định.

Câu 5: Cho hai số dương a, b thỏa mãn: a + b ≤ 2√2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: .

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: a) Rút gọn biểu thức: .

b) Giải phương trình: x 2 – 7x + 3 = 0.

Câu 2: a) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d: y = – x + 2 và Parabol (P): y = x 2.

b) Cho hệ phương trình: . Tìm a và b để hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -1).

Câu 3: Một xe lửa cần vận chuyển một lượng hàng. Người lái xe tính rằng nếu xếp mỗi toa 15 tấn hàng thì còn thừa lại 5 tấn, còn nếu xếp mỗi toa 16 tấn thì có thể chở thêm 3 tấn nữa. Hỏi xe lửa có mấy toa và phải chở bao nhiêu tấn hàng.

Câu 4: Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) ta vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm). Trên cung nhỏ BC lấy một điểm M, vẽ MI ⊥ AB, MK ⊥ AC (I ∈ AB, K ∈ AC)

a) Chứng minh: AIMK là tứ giác nội tiếp đường tròn.

b) Vẽ MP ⊥ BC (P ∈ BC). Chứng minh: .

c) Xác định vị trí của điểm M trên cung nhỏ BC để tích chúng tôi đạt giá trị lớn nhất.

Câu 5: Giải phương trình: .

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tài Liệu Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Tuyển Chọn – Tuyensinhdhcd.vn trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!