Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Cities Of The World trang 29 30
Soạn tiếng Anh Unit 9 lớp 6: A Closer Look 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of the lesson sts can
– know the form and use of the Present perfect tense, then do the exercise correctly.
2. Objectives:
Topic: cities of the world
Vocabulary: the lexical items related to the topic “Cities of the world”.
Grammar: The Present Perfect Tense
II. Nội dung soạn A Closer Look 2 Unit 9 lớp 6 trang 29 – 30
1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành. )
Mai: What nice photos! Have you been to all places?
Tom: Yes, I’ve been to most of them. This is Ric Janeiro. It’s an exciting city, but sometimes very hot.
Mai: Is the weather there hotter than in Sydney ?
Tom: Oh yes! Sydney isn’t so hot. I’ve been to beaches there many times with my family. They’re the cleanest and the most beautify the world!
Mai: Is this London? What bad weather!
Tom: Yes, we’ve been there twice.
Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?
Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?
Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhỉềal lần cùng gia đình. Chúng là thành phô” sạch và đẹp nhất trên thế giới.
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành. )
Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!
Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.
1. Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London
3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng. )
2. Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.
3. Tom đã thăm London hai lần rồi.
4. Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.
5. Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.
1. Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?
4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này. )
Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.
2. Tôi thường đi ngủ rất trễ.
3. Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.
4. Họ lau chùi xe mỗi tuần.
5. Thu thường đi xe buýt đến trường.
6. Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.
– He has read a book.
– He has eaten ‘pho’.
– He has got an A+ mark in the exam.
– He has played football.
– He has washed his dog.
5. Class survey (Khảo sát trong lớp học.)
Go round the class asking the survey questions. Find out:
– One thing that everyone has done
– One thing no one has done
1. Have you ever sung karaoke?
2. Have you ever talked on the phone for one hour?
3. Have you ever been on TV?
4. Have you ever eaten ice cream in winter?
5. Have you ever had a pet?
6. Have you ever talked to a native speaker of English?
Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:
– Một điều mà mọi người dã từng làm.
– Một điều mà chưa ai làm.
Câu hỏi:
1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?
2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?
3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?
5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?
6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.
Giải A Closer Look 2 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Grammar (Ngữ pháp)
Task 1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets. (Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành) Lời giải chi tiết:
1. Before the 1990s, trams had been a popular means of transport In Ha Noi.
Tạm dịch: Trước những năm 1990, xe điện đã trở thành phương tiện phổ biến ở Hà Nội.
2. I won the game because I had played It a lot with my brother.
Tạm dịch: Tôi đã thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều lần với anh tôi.
3. How long had you used your mobile phone before it broke down?
Tạm dịch: Bạn đã sử dụng điện thoại di động bao lâu rồi trước khi nó bị vỡ?
4. Before the invention of television, people only had only seen films at the cinema.
Tạm dịch: Trước khi phát minh ra truyền hình, người ta chỉ xem phim tại rạp chiếu phim.
5. Before the 1990s, Viet Nam had had an old banking system.
Tạm dịch: Trước những năm 90, Việt Nam đã có một hệ thống ngân hàng cũ.
6. Viet Nam had experienceddecades of fighting for freedom before the country became totally independent.
Tạm dịch: Việt Nam đã trải qua hàng thập kỷ tranh đấu cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.
Bài 2 Task 2. Ask and answer the following questions using the cues. (Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý. )
Example:
– How long had King Duc Duc ruled our country before he was overthrown?
– He had ruled the country for only three days.
1. – What/family groups/Vietnamese people/live in before 1990?
– They/live/extended family.
2. – How/people in Viet Nam/travel/before the first motorbike/imported?
– They/travel/bicycle.
3. – How/Vietnamese people/live/before the open-door policy in 1986?
– They/had/harder life.
4. – Where/your family/spend/holidays/before 2005?
– We/holidays/Viet Nam/only/before then.
5. – Who/rule/Viet Nam right before the Tran dynasty?
– Ly Chieu Hoang/rule/before the Tran dynasty.
Phương pháp giải:
1. – What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?
– They had lived in extended families.
Tạm dịch:
– Nhóm các gia đình người Việt Nam sống cùng nhau trước năm 1990 là gì?
– Họ đã sống trong các gia đình lớn.
How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?
– They had travelled by bicycle.
Tạm dịch:
– Người dân ở Việt Nam đi trước khi nhập khẩu xe máy đầu tiên?
– Họ đi bằng xe đạp.
3. – How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?
– They had had a harder life.
Tạm dịch:
– Người Việt Nam đã sống như thế nào trước chính sách mở cửa vào năm 1986?
– Họ đã có một cuộc sống khó khăn hơn.
4. – Where had your family spent holidays before 2005?
– We had spent our holidays only in Viet Nam before then.
Tạm dịch:
– Gia đình bạn đã dành kì nghỉ ở đâu trước năm 2005?
– Trước đó chúng tôi đã trải qua những ngày lễ ở Việt Nam.
5. – Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?
– Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.
Tạm dịch:
– Ai đã cai trị Việt Nam ngay trước triều Trần?
– Lý Chiêu Hoàng đã cai trị đất nước trước triều Trần.
Bài 3 Task 3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B) Lời giải chi tiết:
1. It was smart of her – to be able to solve the maths problem.
(Cô ấy thật thông minh – để giải quyết các vấn đề toán học.) (Đó là sự dũng cảm của anh ấy – để ở trong nhà cũ một mình cả đêm.(Đó là sự tốt bụng của cô ấy – khi cho tôi mượn sách của cô ấy.) (Đó là sự không chuyện nghiệp của cô ấy – khi đến trễ các cuộc họp.) (Nó rất hữu ích với chúng tôi – khi biết cách dân ta sống trong quá khứ.) (Thật khó cho chúng ta – khi đi cùng những người từ các nền văn hóa khác.Bài 4 Task 4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used. (Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận) Lời giải chi tiết: (Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.(Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.(Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.(Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.(Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.) (Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.Câu 5 Task 5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause. (Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề. ) Lời giải chi tiết: ) ) ) ) ) ) )
2. It was brave of him – to stay in the old house alone the whole night.
3. It was kind of her – to lend me her book.
4. It was unprofessional of her – to be late for the meeting.
5. It is useful for us – to know about how our people used to live in the past.
6. It is hard for us – to get along with people from other cultures.
6. All the students were relieved / pleased to have passed the exams.
1. We did well in the exam. We were relieved about that.
Đáp án: We were relieved that we had done well in the exam.
2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.
Câu 6 Task 6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner. (Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình. ) Lời giải chi tiết:
Đáp án: I am sorry that our parents had very poor school facilities.
Tạm dịch: Tạm dịch: Tạm dịch: Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế theo ý kiến cá nhân. Từ vựng Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng. Các giáo viên nhận thức được rằng các môn học phi học thuật cũng quan trọng Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.
3. Everyone was glad. The government had decided to invest more in education.Đáp án: Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.
Tạm dịch: Mọi người đều mừng. Chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.
chúng tôi
4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.
Đáp án: Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians
Tạm dịch: Nó sẽ an toàn hơn nhiều nếu có hệ thống đường hầm và đường đi bộ trên cao cho người đi bộ. Mọi người đều biết điều này.
5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.
Đáp án: All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.
Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thônđã được cải thiện đáng kể. Tất cả chúng tôi đều biết.
Tất cả chủng tối điều biết về việc cuộc sống ở nông thôn đã thay đổi đáng kể.
Tạm dịch: Đó là sự tốt bụng của họ khi hỗ trợ các nạn nhân sau thiên tai.
3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.
Tạm dịch: Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.
Tiếng Anh Lớp 6: Unit 1. A Closer Look 2
Unit 1: My new school
A Closer Look 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-7 trang 9-10 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
Grammar
Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.
Miss Nguyet: Who’s your teacher?
Miss Nguyet: What do you usually do at break time?
Miss Nguyet: What time do you go home?
Miss Nguyet: Thank you.
Cô Nguyệt: Giới thiệu về bản thân em đi Duy
Duy: Dạ được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em . Woa, nó có cả một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có người bạn mới nào không?
Duy: Có ạ, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em à.
Duy: À, chúng em thường đạp xe đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy rất tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì trong giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng bạn Phong không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mất giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều hàng ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
1. Duy doesn’t live near here.
2. Duy doesn’t like his new school.
3. Vy and Duy walk to school.
4. Mr Quang teaches Duy science.
5. At breaktime, Duy plays football.
1. Duy lives near here.
2. Duy loves/likes his new school.
3. Vy and Phong ride bicycle to school.
4. Mr Quang teaches Duy English.
1. Duy sống gần đây.
2. Duy thích trường mới.
3. Vy và Duy đạp xe đạp đến trường.
4. Thầy Quang dạy Duy tiếng Anh
5. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện
1. Do you ride your bicycle to school?
2. Do you read in the library at break time?
3. Do you like your new school?
4. Do your friends go to school with you?
5. Do you do your homework after school?
1. Bạn có đạp xe đạp đến trường không?
2. Bạn có đọc sách trong thư viện vào giờ giải lao không?
3. Bạn thích trường mới không?
4. Bạn của bạn có đến trường với bạn không?
5. Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
Phong’s mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.
Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!
1. I (not play) football now. I’m tired.
2. Shh! They (study) in the library.
3. Vy and Phong (not do) their homework.
4. Now I (have) an English lesson with Mr Lee.
5. Phong, Vy and Duy (ride) their bicycles to school now.
1. Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.
2. Shh! Họ đang học bài trong thư viện.
3. Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.
4. Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.
5. Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.
1. My family have/are having dinner now.
2. Mai wears/is wearing her uniform on Mondays and Saturdays.
3. The school year in Viet Nam starts/is starting on Sep 5th.
4. Now Duong watches/ is watching Ice Age on video.
5. Look! The girls skip/are skipping in the schoolyard.
1. Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 tháng 9.
4. Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5. Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
Chào Trang.
Bạn có khỏe không? Đây là tuần đầu tiên mình học ở ngôi trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà trong thư viện. Mình có nhiều bài tập lắm!
Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn: Toán, Khoa học, dĩ nhiên cả tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó hàng ngày (chỉ mặc vào thứ Hai và thứ Bảy). Mình học vào buổi sáng. Vào buổi chiều, mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân trường. Trường mới của bạn thế nào?Bạn có học các môn học giống mình không?Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Trường học bắt đầu vào thứ hai tới. Giờ cũng trễ rồi. Mình phải về nhà đây.
Thân, Vy
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: unit 1. My new school
Tiếng Anh 9 Mới Unit 8 A Closer Look 2
1. Unit 8 Lớp 9 Closer look 2 Task 1
Complete the text with a/an, the, or zero article (Ø). (Hoàn thành đoạn văn sau với mạo từ a/an, the hoặc không dùng mạo từ (Ø))
Bài dịch và câu trả lời chi tiết
Cộng hòa Dominican là một nước trên đảo của Hispaniola, ở khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai thuộc khu vực Caribe sau Cuba, với khoảng 10 triệu dân, một triệu trong số đó sống ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớn thứ hai là Santiago. Địa lý của thành phố này rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc đến thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng.
2. Unit 8 Lớp 9 Closer look 2 Task 2
a Ask and answer the questions. Choose from the list. Use “the” if necessaryAmazon River Thames Statue of Liberty Lake Geneva Son Doong Cave Ha Long Bay Angkor Wat Forbidden City . (Hỏi và trả lời các câu hỏi, chọn từ danh sách, Sử dụng “the” nếu cần thiết.)
1.Which one is an imperial palace?
2.Which river runs through London?
3.Which one is the deepest lake in the world?
4.Which one is considered one of the New
7 Wonders of Nature?
5.Which one is the largest cave in the world?
6.Which one is a tourist attraction in New York? Lake Baikal
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. Công trình nào là cung điện hoàng gia? Tử Cấm Thành 2. Sông nào chảy qua London? sông Thames 3. Hồ nào sâu nhất trên Thế Giới? hồ Baican 4. Cái nào được xem xét là một trong 7 kì quan thiên nhiên thế giới mới? Vịnh Hạ Long 5. Đâu là hang động lớn nhất thế giới? Động Sơn Đòong 6. Cái nào là thu hút du khách nhất ở New York? tượng Nữ thần tự do
1. Forbidden City 2. the Thames 3. Lake Baikal 4. Ha Long Bay 5. Son Doong Cave 6. the Statue of LibertyBài dịch:
b. Choose one item above and say what you know about it as a tourist attraction. ( Chọn một địa danh ở trên và nói xem bạn biết gì về địa danh đó như một địa điểm thu hút du khách)
3. Unit 8 Lớp 9 Closer look 2 Task 3
a Write answers to the questions, using a, an, the or zero article in each answer. Give three true answers, but two untrue ones. ( Viết câu trả lời cho các câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng mạo từ trong mỗi câu trả lời. Đưa ra 3 câu trả lời đúng về bản thân bạn nhưng 2 câu sai về ngữ pháp.)
1.What colour and type of bicycle would you like to have?
2.Which holiday destination do you prefer: city, mountains, seaside?
3.Where would you like to go on holiday next?
4.What’s your favourite time of the year?
5.Have you ever travelled anywhere by plane? Please explain.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. A blue bike. 2. Da Lat city. 3. The USA. 4. The spring.. 5. Yes, I have. Da Nang city.
1. Màu và kiểu dáng của chiếc xe đạp bạn muốn có như thế nào? 2. Điểm đến cho kì nghỉ nào bạn thích hơn: thành phố, dãy núi, gần biển? 3. Nơi nào mà bạn muốn đến trong kì nghỉ tiếp theo? 4. Khoảng thời gian yêu thích của bạn trong năm là khi nào? 5. Bạn có bao giờ đi du lịch tới một nơi nào đó bằng máy bay? Hãy giải thích.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
b. Tell your answers to a partner and ask him/her … (Nói câu trả lời cho bạn cùng bàn và để bạn đó đoán xem những câu trả lời nào là sai về bản thân em.)
4. Unit 8 Lớp 9 Closer look 2 Task 4
Make full sentences from the words/phrases, adding articles as needed. Then mark them as true (T) false (F). (Tạo câu hoàn chỉnh từ các từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần. Sau đó đánh dấu chung đúng (T), sai (F))
Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!