Xu Hướng 3/2023 # Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Skills 1 Sgk Mới # Top 8 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Skills 1 Sgk Mới # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Skills 1 Sgk Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tiếng anh lớp 7 unit 2 skills 1 SGK mới thuộc: Unit 2 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng anh lớp 7 unit 2 skills 1

Task 1. Quickly read the text. Match the correct headings with the paragraphs

(Đọc nhanh bài đọc. Nối những đề mục chính xác với những đoạn văn.)

Tạm dịch:Số lượng đúng: Người ta nên có từ 1600 đến 250C calo một ngày để giữ dáng. Thể thao và những hoạt động như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem ti vi sử dụng ít calo hơn. Bạn có nghĩ mình đang ăn nhiều hơn hoặc ít hơn calo mà mình cần không?

2. A

Tạm dịch:Calo là gì?

Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm những điều chúng ta làm hàng ngày: đi bộ, cưỡi xe đạp, và thậm chí là ngủ! Chúng ta nhận calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị mập. Nếu không ăn đủ. chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu ớt.

3. C

Tạm dịch:Tầm nhìn của một chuyên gia

Bác sĩ Dan Law là một chuyên gia ăn kiêng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu, vì thế, nhiều người lắng nghe lời khuyên của ông ấy. Bí quyết calo của ông ấy là gì? Ăn ít thức ăn vặt, và đếm lượng calo của bạn nếu bạn trở nên mập.

Tạm dịch:- chế độ ăn uống (n): thức ăn mà bạn ăn hàng ngày.

– expert (n): someone who has studied a lot about a subject or topic and understand it well.

Tạm dịch: mẹo (n): một lời khuyên về cách làm một điều gì đó nhanh chóng và thành công, thường là từ kinh nghiệm của chính mình

– junk food (n): usually convenient food like Me Donald, KFC…

Tạm dịch:đồ ăn vặt (n): thường là thức ăn tiện lợi như Mc Donald, KFC …

– stay in shape (n): be fit and healthy

Tạm dịch:giữ dáng (n): vừa vặn và khỏe mạnh

Task 3. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Tạm dịch: Calo là gì?

Calo là một dạng năng lượng giúp chúng ta thực hiện những hoạt động hàng ngày.

2. If we eat too many calories, we can get fat.

Tạm dịch:Điều gì xảy ra khi chúng ta có quá nhiều calo?

Nếu chúng ta ăn quá nhiều calo, chúng ta có thể bị béo phì.

3. To stay healthy, you need between 1,600 and 2,500 calories.

Tạm dịch: Số lượng calo cần hàng ngày để khỏe mạnh là bao nhiêu?

Để giữ cơ thể khỏe mạnh, bạn cần từ 1.600 đến 2.500 calo.

4. Sports activities and running use a lot of calories.

Tạm dịch:Hoạt động nào sử dụng nhiều calo?

Hoạt động thể thao và chạy bộ sử dụng nhiều calo.

Tạm dịch: Tại sao người ta lại nghe theo lời khuyên của bác sĩ Law?

Người ta nghe theo lời khuyên của ông ấy bởi vì ồng ấy là một chuyền gia ăn kiêng / dinh dưỡng.

Tạm dịch:Tại sao bạn lại nghĩ rằng vài hoạt động lại sử dụng nhiều calo hơn những hoạt động khác?

– Bởi vì có vài hoạt động mà bạn phải làm nhiều hơn những hoạt động khác và bạn sẽ sử dụng calo như năng lượng để thực hiện chúng.

2. – Gardening

Tạm dịch:Hoạt động nào sử dụng nhiều calo hơn: làm vườn hay đi dạo?

– Làm vườn

3. – 660 calones

Tạm dịch: Bạn sử dụng bao nhiêu calo để tập thể dục nhịp điệu trong 2 giờ?

– 660 calo

4. – We will be tired and weak.

Tạm dịch:Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có quá ít calo, nhưng chúng ta lại sử dụng quá nhiều?

– Chúng ta sẽ thấy mệt và yếu ớt.

Task 5. Choose two or three activities you like to do. Complete the table about those activities

(Chọn 2 hay 3 hoạt động bạn thích làm. Hoàn thành bảng về những hoạt động đó.)

Number of hour (per day)

Total number of calories

Gardening

1

275

Swimming

4

1840

Tạm dịch:

Hoạt động

mỗi ngày

Tổng số calo tiêu hao

Làm vườn

1

275

Bơi lội

4

1840

Task 6. Present your table to the class. Try to include the following information

(Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố gắng bao gồm những thông tin sau:)

Tạm dịch:

Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.

được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Giải Skills 2 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17. Ask each other questions to find out the differences between your pictures. ( Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17. Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn) Lời giải chi tiết:

Picture A: A boy is eating chocolate. On the table there are junk foods such as crisps, a hamburger, soft drinks, and sweets. The boy looks fat.

Picture B: A girl is having rice. On the table we can see soup, fish, vegetables, and watermelon. The girl looks slim and fit.

Meaning: They show the contrast between healthy eating and unhealthy eating.

Tạm dịch: Bức tranh A: một cậu bé đang ăn sô-cô-la. Trên bàn là thức ăn vặt như khoai tây, hamberger, nước ngọt và đồ ăn ngọt. cậu bé có vẻ béo. Bức tranh B: Một cô bé đang ăn cơm. Trên bàn chúng ta có thể thấy canh, cá, rau củ và dưa hấu. Cô bé trông mảnh mai và thon gọn. Ý nghĩa: họ thể hiện sự tương phản giữa ăn uống tốt cho sức khỏe và ăn không tốt. Bài 2

2. 4 Teen Radio is asking two students about their eating habits. Listen to what they say and decide if the statements are true (T) or false (F).

(4 Teen Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và quyết định những câu sau đây là đúng hay sai) Lời giải chi tiết:

1.T Nicolas gets up too late to have a real breakfast.

(Thật khó để mua bữa ăn trưa cho anh ấy ở căn tin của trường.)

3.T He’s considering changing his eating habits.

(Cả Maya và anh của cô ấy đều có thói quen ăn uống rất tốt.)

5.T She thinks breakfast should include nutritious food.

(Cô ấy nấu bữa ăn tối cho gia đình) Audio Script:

Nicolas: I don’t have a proper breakfast. I never have time because I always get up late. Normally, my mum buys a packet of biscuits and I have some on the school bus. At lunchtime, I’m always hungry, so I have a hamburger, a packet of crisps, and a cola. I can easily get them at the school canteen. For dinner, I like fried beef, noodles, and eggs, I don’t really eat vegetables because they aren’t tasty. My mum says my eating habits are unhealthy. I’m thinking about changing them. If I continue eating like this, I may become overweight.

Maya: My brother doesn’t have healthy eating habits, but I do. For breakfast, I usually have a bowl of cereal, a glass of milk, and a banana. It’s important to start a new day with a good breakfast, so I tend to have nutritious things. I don’t buy lunch at school; instead, I prepare my lunch box with two slices of bread, a boiled egg, and salad. Sometimes, my mum makes sushi for my lunch. In the evening, my mum and I cook dinner. My favourite is steamed fish. Lean grilled chicken is also a dish I like for dinner.

Dịch Script: Nicolas: Tôi không có một bữa ăn sáng thích hợp. Tôi không bao giờ có thời gian vì tôi luôn thức dậy muộn. Thông thường, mẹ tôi mua một gói bánh quy và tôi mang một ít trên xe buýt. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn đói bụng, vì vậy tôi ăn một chiếc bánh hamburger, một gói khoai rán giòn và cola. Tôi có thể dễ dàng ăn ở trường hoặc căng tin. Đối với bữa tối, tôi thích thịt bò chiên, mì và trứng, Tôi thực sự không thích ăn rau vì chúng không ngon. Mẹ tôi nói rằng thói quen như vậy được đánh giá là không lành mạnh. Tôi đang nghĩ về việc thay đổi chúng. Nếu tôi tiếp tục ăn như thế này, tôi có thể bị thừa cân. Maya: Anh tôi không có thói quen ăn uống lành mạnh, nhưng tôi có thói quen lành mạnh. Vào bữa sáng, tôi thường ăn một bát ngũ cốc, một ly sữa và chuối. Điều quan trọng là bắt đầu một ngày mới với bữa sáng tốt, vì vậy tôi có xu hướng ăn những thứ bổ dưỡng. Tôi không mua bữa trưa ở trường; thay vào đó, tôi chuẩn bị hộp ăn trưa với hai lát bánh mì, trứng luộc và salad. Đôi khi, mẹ tôi làm sushi cho bữa trưa. Buổi tối, mẹ tôi và tôi nấu bữa tối. Món yêu thích của tôi là cá hấp. Gà nướng cũng là một món ăn mà tôi thích ăn trong bữa tối. Bài 3 3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. ( Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng. Sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chõ trống) Lời giải chi tiết: Bài 4 4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s eating habits. Take notes of your partner’s answers in the table. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng) Lời giải chi tiết:

⇒ I think An and Linh have healthy eating habits because they eat diverse food and a lot of vegetables; but Binh’s diet is not really healthy because he eats too much meat and rarely vegetables, he should eat more fruit and vegetables.

Tạm dịch: Bạn nghĩ bạn của bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Tại sao có / Tại sao không? Có điều gì mà bạn ấy nên thay đổi nếu bạn ấy muốn khỏe mạnh hơn? Tôi nghĩ An và Linh có thói quen ăn uống lành mạnh vì họ ăn đa dạng thực phẩm và nhiều rau; Nhưng chế độ ăn của Bình không thực sự lành mạnh vì anh ta ăn quá nhiều thịt và hiếm khi ăn rau, anh ta nên ăn nhiều trái cây và rau quả. Bài 5 5.a. Write about your partner’s eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes. ( Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có) Hướng dẫn viết:

My friend, Trang, does not have healthy eating habits. She sometimes skips breakfast. When she has it, she usually b uys a hamburger and a soft drink from a café near our school. For lunch, her favourite is fried rice and deep-fried chicken. The good thing is that she prefers to have dinner at home. However, she likes eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but loves fruits.

I think Trang should change her diet. First, if she wants to have more energy for the day, she should never skip breakfast. Second, she must reduce the amount of fast food she eats. Also, eating more vegetables -vould be good for her. She should also eat less rice for dinner. These changes will definitely keep her fit.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

– fried beef : thịt bò chiên

– tasty (adj): ngon

– unhealthy (adj): không lành mạnh

– overweight (adj): thừa cân

– cereal (n): ngũ cốc

– nutritious (adj): giàu dinh dưỡng

– slices (n): lát

– steamed fish: cá hấp

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Discribe what you see in each picture. Do you know what places they are? Listen and check your answers (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nơi nào không? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. ) Đáp án:

A: Ha Noi Botanical Garden

B. BatTrang pottery village

C: Viet Nam National Museum of History

Tạm dịch:

A. Vườn Bách Thảo Hà Nội

B. Làng gốm Bát Tràng

C. Bảo tàng lịch sử Quốc gia Việt Nam

Bài 2 Task 2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F) (Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (F) ) Đáp án:

1. T

2. T

5. T

Tạm dịch:

1. Trà hứng thú với lịch sử.

2. Nam thích làm mọi thứ bằng tay.

3. Gia đình của Nam sở hữu một xưởng sản xuất tại Bát Tràng.

4. Cây trong vườn chỉ đến từ các tỉnh của Việt Nam.

5. Hoa thích thiên nhiên và yên tĩnh.

Bài 3 Task 3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. (Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống. ) Đáp án: Tạm dịch:

Trà: Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam: Xem nhiều đồ cổ đa dạng.Đi xung quanh và khám phá văn hóa của người Việt Nam

Làng gốm Bát Tràng: Học làm nhiều thứ và sơn trên gốm xứ

Vườn bách thảo Hà Nội: Leo lên đồi , đọc sách, cho chim bồ câu ăn, xem mọi người

Audio scripts:

Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quater, so you can spend time looking around and exploring Vietnamese culture.

Nam: I’m fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning to paint on ceramics now.

Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large lawn. After that, I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness.

Tạm dịch:

Tra: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Nó cũng gần hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượu Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.

Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.

Bài 4

Writing (Viết)

Activities: walk around , practice English with foreigners, eatTrang Tien ice – cream

Place 2: Temple of Literatue

Activities: visit and go sightseeing, introduce the history of this place, ask for calligraphy (xin chữ thư pháp)

Place 3: Ho Chi Minh Mausoleum

Activities: visit and go sightseeing, discuss about the Uncle Ho

There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to visit three places. The first place I suggest is the Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.

Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.

Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.

Look forward to seeing you soon!

Best wishes,

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Tạm dịch:

Mira thân mến,Thật tuyệt vời khi biết rằng bạn đang đến Việt Nam. Có một chút tiếc khi bạn chỉ có một ngày ở Hà Nội.

Có rất nhiều nơi thú vị trong thành phố, nhưng tôi nghĩ trong một ngày bạn sẽ có thể đến thăm ba địa điểm. Nơi đầu tiên tôi gợi ý là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Bạn thích lịch sử, do đó, nó là một nơi nên đến thăm. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Địa điểm thứ hai là hồ Hoàn Kiếm. Đó là một trong những biểu tượng của Hà Nội. Ở đó bạn có thể ngắm cảnh đẹp và ngắm Đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể xem Khu phố Cổ. Đi lang thang quanh phố cổ và một vài ngôi nhà nhà cổ xưa để khám phá văn hoá Việt Nam.

Rất thuận tiện, những nơi này gần nhau, vì vậy chúng ta có thể đi bộ một cách dễ dàng.

Hãy nói cho tôi biết khi nào bạn đến, để tôi có thể chỉ cho bạn những địa điểm này.

Mong được được gặp bạn sớm!

Thân gửi,

Thục Anh

chúng tôi

Giải Skills 1 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph. (Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)

1. We don’t live a normal life like many other people. We live a nomadic life. This means we move two or three times a year to look for new pastures – grasslands – for our cattle. The cattle provide most of our needs: dairy products, meat, and clothing.

2. We live in a ger, our traditional circular tent. It keeps us cool in summer and warm in winter, even when the temperature drops to -50°C. It can be put up then taken down and transported.

Lời giải chi tiết:

3. For most of the year, we are surrounded by vast pastures, rivers and mountains. We see few people from the outside world. When we are small, we play on our land and with the animals. The horse is our best friend. Any nomadic child can ride a horse. We learn from an early age to help in the family, from household chores to heavier work like herding the cattle. We also learn to be brave.

Tạm dịch:

3.A. Nomadic children’s lives .

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới – cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.

2. Nhà của người du mục

Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.

3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục

Bài 2 Task 2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage. Lời giải chi tiết:

Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.

(cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển) Bài 3 Task 3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D. Lời giải chi tiết:

2. dairy products – milk, butter, cheese

4. nomadic life – a life on the move

5. pastures – grasslands

Lời giải chi tiết:

1. We live a different life to other people.

(Bạn thích điều gì ở cuộc sống của những người du mục?)

Example:

(Tôi thích bởi họ tự sản xuất thức ăn cho mình. Họ hẳn không phải lo lắng về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.)

A : What do you like about their nomadic life?

(Và bạn không thích điều gì?)

B: Well, the children can learn to ride a horse.

Hướng dẫn giải:

B: They cant live permanently in one place.

A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?

B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.

A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.

B: Và bạn không thích gì về nó?

Tạm dịch:

B: I like that they produce their own food for themselves. They must have no worries about food safety and sanitation.

A: And what don’t you like about it?

B: They can’t get a stable job and their own accommodation, because they constantly change locations, switching from one place to another.

– two things you like about life in the countryside

– two things you don’t like about life in the countryside

– two things you like about life in the countryside

b. Report your findings to the class (thông báo những phát hiện của bạn trước lớp.)

A: What do you like about life in the countryside?

Tạm dịch:

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

Hướng dẫn giải:

– two things you don’t like about life in the countryside

(Cả hai chúng tôi đều yêu thích không khí và giao thông ở nông thôn. Không khí trong lành hơn và giao thông không quá nghiêm trọng.) chúng tôi Từ vựng

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.

A: Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?

B: Người dân ở miền quê có thể sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.

– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

chúng tôi

A: Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?

B: Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.

Example:

Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.

Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.

Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Skills 1 Sgk Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!